You are on page 1of 19

Danh thu thuần(đơn vị tỷ đồng )

1800.00

1700.00

1600.00
1503.56
1500.00
1421.86
1400.00

1300.00
1218.56
1200.00
1091.17
1100.00

1000.00

900.00

800.00
2018 2019 2020 2021

Qua biểu đồ cho thấy doanh thu thuần của công ty tăng nhẹ từ năm 2018 đến năm 2019 nhưng sau
đó lại giảm mạnh từ 1503 tỷ năm 2019 đến 1091 tỷ 2021 cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh
đang có xu hướng giảm dần .Mặc dù vậy doanh thu của công ty vẫn duy trì ở mức ổn định trong giai
đoạn suy giảm kinh tế vì đại dịch Covid 19

Việc sụt giảm doanh thu đến từ 2 nguyên nhân chính là việc tiếp cận thị trường khó khăn do các
biện pháp giãn cách xã hội diện rộng trên cả nước ,và nguyên nhân lớn nhất là do thiếu hụt lực
lượng sản xuất do thiếu hụt lao động và sụt giảm năng suất sản suất trong khi dịch bệnh diễn
ra ,ngoài ra còn có thể do một vài lý do như chính sách bán hàng ,chất lượng sản phẩm hay ,giá
thành,…

Công ty nên xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn để phát triển doanh nghiệp sau
đại dịch Covid 19,đẩy mạnh các hình thức marketing online, nghiên cứu khai thác thị trường tìm hiểu
thị trường và nhu cầu của khách hàng, tập trung phát triển chất lượng sản phẩm để đẩy mạnh doanh
thu

Lợi nhuận sau thuế EAT(đơn vị tỷ đồng)

140.00

120.00 109.52
95.43 96.62
100.00

80.00

60.00

40.00
22.40
20.00

0.00
2018 2019 2020 2021
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm nhẹ từ năm 2018 đến năm 2020 nhưng giảm đột biến từ
96 tỷ đến 22 tỷ vào năm 2021 Nguyên nhân chủ yếu là do nguồn lợi nhuận khác của doanh nghiệp
giảm mạnh, cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp đang giảm dần qua từng năm đặc biệt là năm 2021
.Lý do như đã đề cập ở trên vì việc tiếp cận thị trường khó khăn cũng như việc suy giảm sản
lượng ,chuỗi cung ứng bị gián đoạn trong đại dịch Covid 19. Ngoài ra còn từ việc chi trả cho các chính
sách hoạt động của công ty làm tăng chi phí bán hàng

Công ty nên xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh hợp lý, giảm các chi phí không cần thiết và có
các hoạt động hiệu quả để đẩy mạnh doanh thu sau dịch.

Tiền và các khoản tương đương tiền(đơn vị tỷ đồng)

500.00

450.00
403.52
400.00

350.00
299.81
300.00

250.00
202.82
200.00

150.00 112.81
100.00

50.00

0.00
2018 2019 2020 2021

Tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp biến động mạnh qua các năm,đặc biệt giảm
mạnh vào năm 2020 từ 403 tỷ đến 113 tỷ nhưng sau đó đã tăng trưởng trở lại ở mức 203 tỷ. Nguyên
nhân có sự giảm sút là do công ty thực hiện cơ cấu lại cấu trúc công ty.Tập trung nâng cấp các dây
chuyền sản xuất dẫn đến tăng các khoản mục tài sản cố định và chi phí xây dựng dang dở.Ngoài ra
còn do tăng lượng thuế và các khoản phải thu nhà nước

Công ty cần tiếp tục cân chỉnh lại việc sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền của mình để đảm
bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
Hàng tồn kho(đơn vị tỷ đồng)

140.00
126.22
116.08
120.00
101.13
100.00
85.60
80.00

60.00

40.00

20.00

0.00
2018 2019 2020 2021

Chỉ số hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng nhẹ từ 101 tỷ năm 2018 đến 126 tỷ năm 2020 nhưng lại
giảm còn 86 tỷ vào năm 2021 .Nguyê nhân là vì xuyên suốt mùa dịch ,trong bối cảnh kinh tế suy
giảm, sức mua trên thị trường ở mức thấp nhưng lý do chính là do thiếu hụt nguồn nhân lực cũng
như giảm năng suất sản xuất nên lượng hàng tồn kho giảm.

Công ty cần đưa ra các chiến lược sản xuất hợp lý sau dịch như đưa ra các chế độ đãi ngộ cho nhân
viên,phát triển khâu quản lý hàng tồn kho để cân bằng lượng hàng tồn kho,cũng như thúc đẩy doanh
thu của doanh nhiệp .

Nợ phải trả(đơn vị tỷ đồng)


800.00

700.00 658.07

600.00 566.57

500.00 447.38

400.00
337.07

300.00

200.00

100.00

0.00
2018 2019 2020 2021

Chỉ số nợ phải trả của doanh nghiệp biến động nhẹ,có xu hướng tăng qua 4 năm.trong năm
2021 ,tổng nợ phải trả của công ty tăng mạnh từ 447 tỷ lên 658 tỷ. Nguyên nhân chủ yếu từ việc hợp
nhất và đầu tư công ty con .Trong đó nợ ngắn hạn chiếm 79% trên tổng nợ, chiếm tỷ trọng rất cao
còn nợ dài hạn thì chiếm tỷ trọng quá thấp. Điều này chỉ phù hợp nếu Công ty không đầu tư thêm tài
sản dài hạn hoặc đang tập trung vào sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp nên giảm các khoản chi phí và cắt giảm các hoạt đồng đầu tư tài chính không hiệu
quả.Ngoài ra, doanh nghiệp cần xây dựng cơ cấu vốn hợp lý: cần phải tính toán xem xét thời điểm
nào để chuyển nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhằm tận dụng các lợi thế lãi suất dài hạn thấp khi dự
báo lạm phát gia tăng trong tương lai.

2018 2019 2020 2021


Tài sản ngắn hạn 744,87 841,53 717,59 578,23
Nợ ngắn hạn 318,54 548,16 430,84 520,24
Tỷ số 2,34 1,54 1,67 1,11
Trung bình ngành 1,56 1,56 1,56 1,56

Tỷ số thanh toán hiện hành

2.25

1.75

1.25

0.75

0.25

2018 2019 2020 2021


BBC 2.33842965600683 1.53518565409584 1.66554365260231 1.11146906992223
TBN 1.56 1.56 1.56 1.56

Từ năm 2018 đến 2019,tỷ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp giảm từ 2,34 đến 1,67 tuy
nhiên vẫn cao hơn so với các doanh nghiệp khác. Nhưng đến năm 2021 Tỷ số thanh toán hiện hành
của doanh nghiệp giảm mạnh đến 1,11 ,thấp hơn so với trung bình ngành là 1,56 cho thấy khả năng
trả nợ của Bibica trong vòng 1 năm là thấp hơn so với các doanh nghiệp khác tuy nhiên vẫn lớn hơn
1 nên vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu của việc sụt
giảm này là do công ty thực hiện các dự án đầu tư trong năm 2021,dẫn đến tài sản ngắn hạn giảm và
lượng nợ tăng lên

Giám dốc tài chính cần kiểm soát việc vay nợ cũng như các hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp
để đảm bảo việc kinh doanh trong tương lai.
2018 2019 2020 2021
Tài sản ngắn hạn 744,87 841,53 717,59 578,23
Hàng tồn kho 101,13 116,08 126,22 85,60
Nợ ngắn hạn 318,54 548,16 430,84 520,24
Tỷ số 2,02 1,32 1,37 0,95
Trung bình ngành 1,16 1,16 1,16 1,16

Tỷ số thanh toán nhanh

2.25

1.75

1.25

0.75

0.25

2018 2019 2020 2021


BBC 2.02095557253411 1.32342796653155 1.37259189684494 0.946922920995506
TBN 1.16 1.16 1.16 1.16

Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp có xu hướng giảm cũng giống như tỷ số thanh toán hiện
hành.tuy nhiên năm 2021 tỷ số thanh toán nhanh của công ty giảm đến mức 0,95 nhỏ hơn 0,thấp
hơn so với trung bình ngành,từ đó cho thấy doanh nghiệp có khả năng không thể trả nợ ngay lạp tức

Doanh nghiệp cần phải thực hiện các biện pháp như đối với tỷ số thanh toán hiện hành ở trên đồng
thời kiểm soát lượng hàng tồn kho một cách hiệu quả.

 Vòng quay hàng tồn kho: Là chỉ số thể hiện trong 1 kỳ hàng tồn kho
quay được mấy vòng, phản ánh hiệu quả của hoạt động quản trị hàng tồn
kho.

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình
quân
2018 2019 2020 2021
Gía vốn bán hàng 996,40 1.019,92 889,30 770,01
Hàng tồn kho 101,13 116,08 126,22 85,60
Vòng quay hàng tồn 9,85 8,79 7,05 9,00
kho
Trung bình ngành 4,6 4,6 4,6 4,6

Tỷ số vong quay hàng tồn kho

11.00

9.00

7.00

5.00

3.00

1.00

2018 2019 2020 2021


BBC 9.85293497122865 8.7864894682858 7.04583162314454 8.99503326836405
TBN 4.6 4.6 4.6 4.6

Dựa theo biểu đồ,ta thấy tốc độ bán hàng tồn kho ra thị trường của doanh nghiệp có xu hướng giảm
từ năm 2018 đến 2020,sau đó tăng đến 9 lần vào năm 2021, và cao hơn so với trung bình ngành cho
thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh hơn các doanh nghiệp khác,hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
doanh nghiệp khá tốt. Doanh nghiệp cần duy trì và phát triển hơn trong tương lai

2018 2019 2020 2021


Các khỏan phải thu 142,66 152,45 348,65 208,10
Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Kỳ thu nợ bình quân 36,62 37,01 104,43 69,61
(ngày)
Trung bình ngành 92,88 92,88 92,88 92,88
Kỳ thu nợ bình quân

110.00

90.00

70.00

50.00

30.00

10.00

2018 2019 2020 2021


BBC 36.6224462940788 37.0090923491698 104.432755999263 69.6089672589127
TBN 92.88 92.88 92.88 92.88

Từ năm 2018 đến 2019 trung bình 37 ngày doanh nghiệp thu nợ về 1 lần ,nhanh hơn so với các
doanh nghiệp khác là 93 ngày 1 lần,tuy nhiên sang đến năm 2020 thì lại kéo dài đến 105 ngày 1
lần ,đã chậm hơn so với các doanh nghiệp khác, nguyên nhân có thể do chính sách thu tiền của
doanh nghiệp. mặc dù có cải thiện nhưng vẫn khá chậm

Song song việc với việc đẩy mạnh công tác bán hàng thì cũng cần nâng cao hiệu quả quản lý các
khoản phải thu, giải pháp đầu tiên đặt ra là công ty cần phải điều chỉnh lại chính sách bán hàng, thu
tiền cho hợp lý.,tránh làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Mặt khác, Công ty phải tìm ra biện
pháp để thu hồi những khoản thu khó đòi.

2018 2019 2020 2021


Các khoản phải trả 148,16 225,39 115,91 143,50
Giá vốn bán hàng 996,40 1019,92 889,30 770,01
Kỳ chi trả bình quân 54,27 80,66 47,57 68,02
Trung bình ngành 30,67 30,67 30,67 30,67
Kỳ chi trả bình quân
85.00

75.00

65.00

55.00

45.00

35.00

25.00

15.00

5.00
2018 2019 2020 2021
BBC 54.2727559361877 80.6617430789478 47.5732321337339 68.0198851750983
TBN 30.67 30.67 30.67 30.67

Tốc độ trả nợ của doanh nghiệp biến động khá nhiều qua 4 năm,tuy nhiên vẫn khá chậm so với các
doanh nghiệp cùng ngành là 31 ngày ,cho thấy doanh nghiệp khá có uy tín trên thị trường,khả năng
đàm phán của doanh nghiệp cũng khá tốt.So sánh với kỳ thu nợ bình quân cho thấy doanh nghiệp
cân bằng giữa việc thu nợ và trả nợ khá tốt. Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy và để tiếp tục giữ
vững được uy tín của Công ty đối với các đối tác kinh doanh, Công ty Bibica phải đảm bảo khả năng
thanh toán nợ và đảm bảo thanh toán đúng hạn cho đối tác có .số dư chiếm tỷ trọng lớn.

2018 2019 2020 2021


Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Tổng tài sản 1254,64 1570,45 1543,10 1639,54

Tỷ số 1,13 1,20 0,97 0,87


Trung bình 0,52 0,52 0,52 0,52
ngành
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
1.30

1.10

0.90

0.70

0.50

0.30

0.10

2018 2019 2020 2021


BBC 1.13328621831504 1.19840343273544 0.971242174505876 0.869713292311092
TBN 0.52 0.52 0.52 0.52

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp có xu hướng giảm nhẹ qua 4 năm,đến năm 2021 ,1
đồng tài sản tạo ra được 0,87 đồng doanh thu thuần nhưng vẫn cao hơn nhiều so với trung bình
ngành là 1 đồng tài sản tạo ra 0,52 đồng doanh thu thuần. Cho thấy doanh nghiệp sử dụng khá hiệu
quả tài sản so với các doanh nghiệp khác .Doanh nghiệp cần có các biện pháp đẩy mạnh doanh thu
thuần

2018 2019 2020 2021


Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Vốn chủ sở hữu 917,56 1003,88 1095,72 981,46
Tỷ số 1,55 1,50 1,11 1,11
Trung bình ngành 0,93 0,93 0,93 0,93

Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu


1.70

1.50

1.30

1.10

0.90

0.70

0.50

0.30

0.10
2018 2019 2020 2021
BBC 1.54960944531118 1.49775388231488 1.11210349453795 1.11178213773025
TBN 0.93 0.93 0.93 0.93
Vào năm 2018 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra được 1,55 đồng doanh thu thuần ,đến năm
2021,hiệu suất đã giảm còn 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 1,11 đồng doanh thu thuần,hiệu
suất sử dụng vốn của các doanh nghiệp khác là 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 0,93 đồng doanh
thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sỡ hữu của Bibica mặc dù có xu hướng giảm nhưng vẫn duy trì
ở mức cao ,hơn các doanh nghiệp khác trung bình ngành là 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 0,93
đồng doanh thu thuần,cho thấy doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu.Doanh nghiệp cần
đẩy mạnh doanh thu thuần bằng các biện pháp đã nói ở trên.

Nguồn vốn chủ sở hữu không ngừng tăngmạnh, năm 2017 vốn chủ sở hữu đạt giá trị là 819 tỷ đồng
đến năm 2021 đạt1.057 tỷ đồng tăng gần 1,3 lần. Vốn kinh doanh của công ty tăng nhanh vàkhả
năng huy động vốn từ các tín hiệu khác nhau của công ty lớn, điều nàychứng tỏ một tiềm lực tài
chính mạnh, thể hiện sự ổn định phát triển của công ty.

2018 2019 2020 2021


Tổng nợ 337,07 566,57 447,38 658,07
Tổng tài sản 1254,64 1570,45 1543,10 1639,54
Tỷ số 26,87% 36,08% 28,99% 40,14%
Trung bình ngành 38,00% 38,00% 38,00% 38,00%

Tỷ suất nợ trên tài sản


42.50%

37.50%

32.50%

27.50%

22.50%

17.50%

12.50%

7.50%

2.50%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.268663325624306 0.360770198704662 0.289922551112153 0.401377592569723
TBN 0.38 0.38 0.38 0.38

Tỷ suất nợ của Bibica có xu hướng biến động nhẹ qua 4 năm,vào năm 2018 ,có 27% tài sản của
doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay sau đó tăng thành 36% năm 2019 nhưng sau đó giảm còn
29% năm 2020,tới năm 2021 tỷ suất nợ trên tổng tài sản tăng lại và đạt 40%.so với trung bình ngành
là 38% thì tỷ suất hiện tại của doanh nghiệp hiện tại đang cao hơn so với các doanh nghiệp khác ,cho
thấy nợ của doanh nghiệp đang chiếm tỷ trọng khá cao,cho biết uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường cao ,tuy nhiên lại gia tăng rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp cũng. Doanh nghiệp cần giảm nợ
bằng cách giảm các khoản chi phí và cắt giảm các hoạt đồng đầu tư tài chính không hiệu quả từ đó
có thể giảm bớt rủi ro vỡ nợ cho doanh nghiệp.
2018 2019 2020 2021
Tổng nợ 337,07 566,57 447,38 658,07
Tổng vốn chủ sở hữu 917,56 1003,88 1095,72 981,46
Tỷ số 36,74% 56,44% 40,83% 67,05%
Trung bình ngành 63,00% 63,00% 63,00% 63,00%

Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu


75.00%

65.00%

55.00%

45.00%

35.00%

25.00%

15.00%

5.00%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.3673592957083 0.564382633559317 0.408297083038254 0.670502118844377
TBN 0.63 0.63 0.63 0.63

Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của tập đoàn Bibica biến động nhiều trong vòng 4 năm,vào năm
2018 ,tổng nợ của doanh nghiệp chiếm 37% vốn chủ sở hữu ,năm 2019 là 56%,năm 2020 là 41% và
năm 2021 tăng lên thành 67%,hiện tại tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang cao
hơn so với các doanh nghiệp khác là 63% tuy nhiên không nhiều ,từ đó cho thấy doanh nghiệp biết
cách khai thác hiệu quả của việc sử dụng thuế ,tuy nhiên lại bị khá phụ thuộc vào nợ vay,chịu rủi ro
khá cao.Doanh ngiệp cần sử dụng các biện pháp để giảm bớt nợ như đã nói ở trên.

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận trước thuế và 133,52 120,54 128,14 33,19
lãi vay (EBIT)
Số tiền lãi vay 0,00 0,00 5,29 3,30
Tỷ số 0,00 0,00 24,21 10,06
Trung bình ngành 3,31 3,31 3,31 3,31
TỶ số khả năng thanh toán lãi vay
27.50

22.50

17.50

12.50

7.50

2.50

2018 2019 2020 2021


BBC 0 0 24.206155695332 10.055823117654
TBN 3.31 3.31 3.31 3.31

BBC TBN

Từ năm 2018 đến 2019 chi phí lãi vay là 0,bắt đầu từ năm 2020 doanh nghiệp đã chịu lãi vay với tỷ
số khả năng thanh toán lãi vay từ 24,21 năm 2020 nhưng sau đó giảm còn 10,06 năm 2021 cao hơn
so với trung bình ngành là 3,31.Cho biết khả năng thanh toán lãi vay của công ty cao hơn so với các
doanh nghiệp khác.Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và phát triển trong tương lai.

2018 2019 2020 2021


lợi nhuận gộp 425,47 483,64 329,25 321,17
Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Tỷ số 29,92% 32,17% 27,02% 29,43%
Trung bình ngành 18,95% 18,95% 18,95% 18,95%

Biên lợi nhuận gộp


32.50%

27.50%

22.50%

17.50%

12.50%

7.50%

2.50%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.299232493985629 0.32166611480868 0.270200785090794 0.294332379640014
TBN 0.1895 0.1895 0.1895 0.1895

BBC TBN

Dựa vào biểu đồ ta thấy biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp biến động nhẹ trong 4 năm qua,năm
2018 1 đồng doanh thu tạo ra 30% lợi nhuận và lần lượt các năm sau là 32%,27% và 29%.Tỷ số biên
lợi nhuận của công ty cao hơn nhiều so với trung bình ngành là 19%.Từ đó cho thấy khả năng kiểm
soát chi phí của doanh nghiệp cũng như tính cạnh tranh của doanh nghiệp là khá cao so với các đối
thủ khác.Doanh nghiệp cần duy trì và phát triển hơn trong tương lai.

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận trước thuế và 133,52 120,54 128,14 33,19
lãi vay (EBIT)
Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Tỷ số 9,39% 8,02% 10,52% 3,04%
Trung bình ngành 7,00% 7,00% 7,00% 7,00%

Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh


11.00%

9.00%

7.00%

5.00%

3.00%

1.00%

2018 2019 2020 2021


BBC 0.0939074418785942 0.0801708690014962 0.105159868792499 0.0304199872762083

Series2 0.06996 0.06996 0.06996 0.06996

BBC Series2

Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp biến động mạnh trong 4 năm,và đặc biệt
giảm mạnh vào năm 2021 với tỷ số là 3,04% ,thấp hơn nhiều so với trung bình ngành là 7%.Nguyên
nhân do ảnh hưởng từ đại dịch Covid 19.Cho thấy việc tìm kiếm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
chính của doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong năm 2021.Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược
và kế hoạch kinh doanh đúng đắn để phát triển doanh nghiệp sau đại dịch Covid 19,từ đó đẩy mạnh
doanh thu cũng như tăng lợi nhuận.

 Biên lợi nhuận sau thuế/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):

Là chỉ số cho biết mỗi đồng doanh thu thuần thực hiện trong kỳ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, giúp phản ánh năng lực tạo sản phẩm có chi phí
thấp hoặc giá bán cao của doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
thuần

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 109,52 95,43 96,62 22,40
Doanh thu thuần 1421,86 1503,56 1218,56 1091,17
Tỷ số 7,70% 6,35% 7,93% 2,05%
Trung bình ngành 4,00% 4,00% 4,00% 4,00%

Biên lợi nhuận sau thuế


8.50%
7.50%
6.50%
5.50%
4.50%
3.50%
2.50%
1.50%
0.50%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.0770279233594574 0.0634722132546439 0.0792875926979797 0.0205285990929637
TBN 0.04 0.04 0.04 0.04

BBC TBN

Biên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp biến động mạnh trong 4 năm với các chỉ số lần lượt là
7,7%, 6,4%, 8% và giảm mạnh nhất vào năm 2021 với chỉ số là 2%,thấp hơn so với trung bình ngành
là 4%.Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.Doanh nghiệp đang chịu ảnh
hưởng nặng nề của dịch Covid 19.Từ đó doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh
doanh đúng đắn để phát triển doanh nghiệp sau đại dịch Covid 19,từ đó đẩy mạnh doanh thu cũng
như tăng lợi nhuận.

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 109,52 95,43 96,62 22,40
Số lượng cổ phẩn đang 16,23 16,37 16,24 16,23
lưu hành
lãi/cổ phiếu 6,75 5,83 5,95 1,38
trung bình ngành 2,65 2,65 2,65 2,65
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu(EPS)
7.50

6.50

5.50

4.50

3.50

2.50

1.50

0.50
2018 2019 2020 2021
BBC 6.75 5.83 5.95 1.38
TBN 2.65 2.65 2.65 2.65

BBC TBN

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu của Bibica có xu hưởng giảm qua 4 năm ,đặc biêt là năm 2021 với các chỉ
số lần lượt là 6,75 tỷ cho mỗi cổ phiếu năm 2018, 5,83 tỷ vào năm 2019,5,95 tỷ năm 2020 và 1,38
năm 2021,năm 2021 thu nhập trên mỗi cổ phiếu của doanh nghiệp đã thấp hơn trung bình ngành là
2,65 tỷ trên mỗi cổ phiếu.Nguyên nhân rõ ràng là từ đại dịch Covid làm ảnh hưởng đến các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh
đúng đắn để phát triển doanh nghiệp sau đại dịch Covid 19,từ đó đẩy mạnh doanh thu cũng như
tăng lợi nhuận.

 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):

Là chỉ số cho biết mỗi đồng đầu tư vào tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản.

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình
quân

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 109,52 95,43 96,62 22,40
Tổng tài sản 1254,64 1570,45 1543,10 1639,54
Tỷ số 8,73% 6,08% 6,26% 1,37%
Trung bình ngành 5,28% 5,28% 5,28% 5,28%
Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản(ROA)
9.50%
8.50%
7.50%
6.50%
5.50%
4.50%
3.50%
2.50%
1.50%
0.50%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.0872946839687002 0.0607688629251559 0.0626117954620016 0.0136625566209824
TBN 0.05284 0.05284 0.05284 0.05284

BBC TBN

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua 4 năm,đặc biệt giảm mạnh
vào năm 2021 với chỉ số là 1,37%, thấp hơn nhiều so với trung bình ngành là 5,28%.Từ đó cho thấy
mỗi đồng đầu tư vào tài sản của công ty tạo ra lượng lợi nhuận trước thuế và lãi vay thấp hơn các
doanh nghiệp khá,việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp cũng ít có hiệu quả ,mà nguyên nhân chính
là do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 ngoài ra còn do công ty thực hiện cơ cấu lại cấu trúc công
ty.Doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn để phát triển doanh
nghiệp sau đại dịch Covid 19,đẩy mạnh các hình thức marketing online, nghiên cứu khai thác thị
trường tìm hiểu thị trường và nhu cầu của khách hàng, tập trung phát triển chất lượng sản phẩm để
đẩy mạnh doanh thu

 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

Là chỉ số cho biết mỗi đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập, giúp đánh giá khả năng dảm bảo lợi nhuận cho đối tác
góp vốn.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
bình quân

2018 2019 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 109,52 95,43 96,62 22,40
Vốn chủ sở hữu 917,56 1003,88 1095,72 981,46
Tỷ số 11,94% 9,51% 8,82% 2,28%
Trung bình ngành 9,71% 9,71% 9,71% 9,71%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu(ROE)
13.00%

11.00%

9.00%

7.00%

5.00%

3.00%

1.00%
2018 2019 2020 2021
BBC 0.119363197590521 0.0950657538212606 0.0881760089129246 0.0228233297841824
TBN 0.0971 0.0971 0.0971 0.0971

BBC TBN

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua 4 năm,đặc biệt giảm
mạnh vào năm 2021 với chỉ số là 2,28%,thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành là 9,71%.Từ đó
cho thấy mỗi đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu tạo ít lợi nhuận sau thuế thu nhập hơn so với các
doanh nghiệp khác,khả năng đảm bảo lợi nhuận cho đối tác góp vốn cũng thấp hơn. Mà nguyên
nhân chính là do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 ngoài ra còn do công ty thực hiện cơ cấu lại cấu
trúc công ty.Doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn để phát
triển doanh nghiệp sau đại dịch Covid 19,đẩy mạnh các hình thức marketing online, nghiên cứu khai
thác thị trường tìm hiểu thị trường và nhu cầu của khách hàng, tập trung phát triển chất lượng sản
phẩm để đẩy mạnh doanh thu cũng như tăng lợi nhuận

2018 2019 2020 2021


Giá thị trường 69,73 58,18 70,09 63,09
Giá cổ tức EPS 6,75 5,83 5,95 1,38
Tỷ số P/E 10,33 9,98 11,78 45,72
Trung bình ngành 42,34 42,34 42,34 42,34
Chỉ số giá trên thu nhập(P/E)
47.5
42.5
37.5
32.5
27.5
22.5
17.5
12.5
7.5
2.5
2018 2019 2020 2021
BBC 10.33 9.98 11.78 45.72
TBN 42.34 42.34 42.34 42.34

BBC TBN
Năm 2021 là một năm đầy biến động. Thiên tai và dịch bệnh ảnh hưởngkhông ít đến Bibica. Doanh
thu cả năm đạt 1.091 tỷ đồng giảm khoảng 8.95%so với năm 2020. Việc giảm doanh thu này một
phần không nhỏ là do chịunhiều ảnh hưởng từ dịch Covid-19

Trong năm 2021, do ảnh hưởng của đại dịch Covid và thiên tai dẫn đến sứcmua giảm đáng kể, bên
cạnh đó sự cạnh tranh của bánh kẹo nhập cũng ảnhhưởng rất lớn đến thị trường bánh kẹo Việt
Nam. Tuy doanh thu không đạt sovới cùng kỳ. Nhưng Bibica vẫn đã và đang là doanh nghiệp được
đánh giá caotrong ngành. Với 4 Công ty ở Bình Dương, Hà Nội, Long An, mỗi năm Bibicacung cấp
20.000 tấn bánh kẹo ra thị trường thông qua 160 nhà phân phối, tới145.000 điểm bán và đi 15 thị
trường xuất khẩu. Bibica đặt mục tiêu chiếm15% thị phần với doanh thu 4.000 tỷ đồng vào năm
2024, đứng số 1 ngànhbánh kẹo Việt Nam vào năm 2025

Trong 23 năm qua, Bibica đã có những thành tự và giải thưởng lơn trongviệc sản xuất kinh doanh
trong và ngoài nước. Nhưng với nhu cầu ngày càngphát triển cao của xã hội, sự cạnh tranh khốc liệt
với các hãng trong và ngoài nước, để giữ vững vị thế và ngày mộ tăng trưởng, công ty phải khắc
phụcnhững vấn đề còn tồn đọng, không ngừng củng cố hoạt động kinh doanh

Năm 202 và năm 2021 là hai nămđầy biến động không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
Bibica cũng làmột trong những doanh nghiệp chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi những biếnđộng nào.
Dù ở năm nào thì câu chuyện kinh doanh luôn tồn tại những khókhăn, thử thách và biến động riêng,
nhưng xét riêng năm 2020 thì biến độngnày có thể nhận định là rất lớn, ảnh hưởng đáng kể đến
chiến lược kinh doanhcủa Bibica

https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-chinh-sach-va-phat-trien/tieng-anh-co-ban-2-co-
thuy-duong/bao-cao-thuc-tap-thuc-trang-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-bibica-giai-
doan-2019-2021/27102940

You might also like