You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------

BÀI TẬP LỚN


MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện-MSV :


Lớp :
Học phần :
Giảng viên :

Hà Nội –06, 2020


1
Mục Lục
A. Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Vicostone................................................................3

1. Phân tích khái quát quy mô công ty.........................................................................3

2. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính.........................................................................3

a. Tỷ số thanh khoản.............................................................................................3

b. Tỷ số hiệu quả hoạt động..................................................................................4

c. Hệ số đòn bẩy tài chính.....................................................................................5

d. Hệ số khả năng sinh lời.....................................................................................6

A. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và tỷ lệ tăng trưởng nội bộ...............................................7

1. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài.....................................................................................7

2. Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ..........................................................................................8

B. Uớc tính chi phí VCSH, chi phí nợ và WACC..............................................................9

1. Ước tính chi phí VCSH theo phương pháp CAPM..................................................9

2. Chi phí nợ và WACC.............................................................................................10

C. Nên hay không nên thực hiện dự án.............................................................................11

PHỤ LỤC......................................................................................................................... 12

2
A. Phân tích BCTC Công ty Cổ phần Vicostone

1. Phân tích khái quát quy mô công ty

Nhìn chung, quy mô kinh doanh của công ty lớn và có xu hướng mở rộng về vốn
cũng như doanh thu.

- Tổng tài sản:

Năm 2018, tổng tài sản là 4400 tỷ đồng, so với năm 2017 tăng 590 tỷ đồng, tốc độ
tăng 15.61% . Năm 2019, tổng tài sản tăng thêm 1170 tỷ đồng so với năm 2018, tốc độ
tăng 26.78%. Điều đó cho thấy công ty có tốc độ mở rộng vốn nhanh, tạo điều kiện cho
công ty mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực hoạt động

- Tổng vốn chủ sở hữu

Tổng vốn chủ sở hữu năm 2018 là 2700 tỷ đồng, tăng 330 tỷ với tốc độ tăng 13.97%
so với năm 2017; năm 2019 tiếp tục tăng thêm 718 tỷ với tốc độ tăng 26.3% so với năm
2018. Công ty theo đuổi chính sách tự tài trợ dần giảm xuống sự phụ thuộc vào vốn vay,
điều này thể hiện sự an toàn trong sử dụng vốn của công ty.

- EBIT và NI

Năm 2018, NI tăng không nhiều với tốc độ tăng 0.16% so với năm 2017; EBIT tăng
196 tỷ đồng với tốc độ tăng 17.44%. Năm 2019, cả EBIT và NI đều tăng đáng kể với tốc
độ tăng >25%.

2. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính

a. Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số thanh khoản hiện thời của công ty trong 3 năm qua đều >1 và không có nhiều
biến động. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn bằng tài sản hiện
có.

3
- Tỷ số thanh khoản nhanh: nhìn chung cả 3 năm, tỷ số thanh khoản nhanh đều lớn hơn
1. Tuy nhiên năm 2018, tỷ số này giảm 31.2%, từ 1.26 lần xuống còn 1.08 lần do giá
trị hàng tồn kho năm 2018 tăng mạnh. Năm 2019, tỷ số thanh khoản nhanh là 1.35
lần, tăng 25% so với năm 2018 do giá trị nợ ngắn hạn tăng nhiều hơn so với sự tăng
của giá trị hàng tồn kho.

b. Tỷ số hiệu quả hoạt động

Chỉ số Năm 2017(lần) Năm 2018(lần) Năm 2019(lần)

Vòng quay hàng tồn kho 2.854 2.270 2.899

Số ngày tồn kho 127.891 160.767 125.884

Vòng quay khoản phải thu 4.575 3.617 2.904

Kỳ thu tiền bình quân 79.775 100.903 125.682

Vòng quay tài sản cố định 8.997 8.241 5.257

Vòng quay tài sản lưu động 1.322 1.192 1.248

Vòng quay tổng tài sản 1.142 1.027 1.00


Năm 2018, vòng quay hàng tồn kho giảm làm số ngày tồn kho tăng lên cho thấy
tốc độ luân chuyển hàng tồn kho bị chậm đi. Tuy nhiên năm 2019, chỉ số vòng quay hàng
tồn kho tăng lên làm số ngày tồn kho giảm nhiều do doanh thu thuần từ hoạt động bán
hàng tăng trong khi giá trị hàng tồn kho lại giảm.

Vòng quay phải thu giảm, tốc độ luân chuyển vốn trong thanh toán giảm, do
doanh nghiệp mở rộng bán hàng và nới rộng chính sách tín dụng thương mại tăng thời
gian hưởng tín dụng cho khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh. Đồng thời khoản phải thu
từ các bên liên quan tăng nhiều.

Vòng quay tài sản cố định năm 2017-2018 không có biến động nhiều; năm 2019,
do doanh nghiệp tăng cường chi tài sản cố định hữu hình (máy móc, thiết bị là chủ yếu)

4
nên vòng quay tài sản cố định giảm từ 8.124 lần (2018) xuống còn 5.257 lần (2019). Công
ty sử dụng tài sản cố định hiệu quả. 

Vòng quay tài sản lưu động không có nhiều biến đổi

Vòng quay tổng tài sản cao hơn các doanh nghiệp cùng ngành, doanh nghiệp đang
sử dụng hiệu quả tổng tài sản. Tuy nhiên tỷ số này đang giảm dần theo từng năm, doanh
nghiệp cần giải quyết hợp lý những tài sản bị ứ đọng hay hiệu suất thấp.

c. Hệ số đòn bẩy tài chính

Chỉ số Năm 2017(lần) Năm 2018(lần) Năm 2019(lần)


Tỷ số nợ/tổng tài sản 0.371 0.380 0.382

Tỷ số nợ/VCSH 0.590 0.613 0.619

Tỷ số về khả năng trả lãi 31.215 46.442 31.871

Tỷ số khả năng trả nợ 2.240 2.184 2.128

Tỷ số nợ/tổng tài sản cho thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn
chủ sở hữu do đó ít có rủi ro tài chính hơn, doanh nghiệp đang tận dụng kênh huy động
vốn bằng nợ và khai thác tốt đòn bẩy tài chính.

Tỷ số nợ/VCSH cho thấy tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn
vốn chủ sở hữu.

Tỷ số về khả năng trả lãi và tỷ số khả năng trả nợ cho thấy doanh nghiệp hoàn toàn
có khả năng trả lãi vay và trả nợ.

5
d. Hệ số khả năng sinh lời
Chỉ số Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 25.77% 24.85% 25.35%

ROA(lợi nhuận trên tổng tài sản) 29.44% 25.51% 25.25%

ROE(lợi nhuận trên VCSH) 46.82% 41.15% 40.89%

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ổn định, doanh nghiệp đang phát triển tốt.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này đang có xu hướng giảm cho thấy khả năng sinh lời hoạt động của
công ty giảm. Nguyên nhân do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế (7.75%) không nhanh
bằng tốc độ tăng của doanh thu thuần (19.4%). Điều này cho thấy hiệu quả của công tác
quản trị chi phí giảm.

ROA giảm cho thấy khả năng sinh lời ròng của tài sản giảm. Nguyên nhân do, năm
2018 trong khi lợi nhuận ròng chỉ tăng 0.16% thì tổng tài sản lại tăng 15.6% so với năm
2017. Năm 2019, ROA tiếp tục giảm 0.26% do tốc độ tăng lợi nhuận ròng không nhanh
bằng tốc độ tăng tài sản so với năm 2018.

ROE giảm cho thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giảm. Nguyên nhận do,
năm 2018 trong khi lợi nhuần ròng chỉ tăng 0.16% thì vốn chủ sở hữu tăng 13.7% so với
năm 2017. Năm 2019, ROE tiếp tục giảm 0.26% do tốc độ tăng vốn chủ sở hữu nhanh
hơn tốc độ tăng lợi nhuận ròng so với năm 2018.

Kết luận: - Nhìn chung, quy mô vốn và doanh thu của công ty đề được mở rộng,
tuy nhiên công ty cần đưa ra các biện pháp quản trị chi phí hiệu quả hơn để gia tăng lợi
nhuận

- Năm 2018, ROE và ROA giảm mạnh so với năm 2017, năm 2019 ROE
và ROA tiếp tục giảm cho thấy công ty kinh doanh chưa hiệu quả. Doanh nghiệp cần đưa
ra những biện pháp nhằm sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao
vòng quay tài sản.

6
A. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và tỷ lệ tăng trưởng nội bộ

1. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài

Theo đề bài ta thấy doanh thu của công ty sẽ tăng 10% vào năm 2020. Tài sản, chi
phí và nợ ngắn hạn tỷ lệ với doanh thu. Công ty duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức không thay đổi
giống như năm 2019.

Ta có: Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2019 là 20% 1

Thuế TNDN áp dụng là 15%

Kết quả hoạt động kinh doanh (rút gọn) 2019 (VNĐ)
Doanh thu 5,568,613,461,812.0
Chi phí 3,915,950,793,793.0
Lợi nhuận trước thuế 1,652,662,668,019.0
Thuế 242,548,054,943.0
Lợi nhuận sau thuế 1,410,114,613,076.0
Cổ tức 282,022,922,615.2
LNGL 1,128,091,690,460.8

Bảng cân đối kế toán năm 2019 (rút gọn)

%DT (VNĐ) (VNĐ) %DT

Tài sản ngắn hạn 80.03% 4,456,305,278,663 Nợ phải trả 2,135,070,735,316

Tài sản dài hạn 20.25% 1,127,451,451,166 Nợ ngắn hạn 1,882,161,864,194 33.80%

Nợ dài hạn 252,908,871,122

100.27
Tổng tài sản % 5,583,756,729,829 VCSH 3,448,685,994,513

Tổng nguồn vốn 5,583,756,729,829

Áp dụng dữ liệu đề bài, tỷ lệ chi trả cổ tức và thuế áp dụng đã tính được, từ đó dự
báo được doanh thu và nhu cầu tài trợ năm 2020 như sau:
1
https://vicostone.com/vi-vn/investor-news/2020/05/bien-ban-nghi-quyet-dhdcdtn-2020

7
Bảng cân đối kế toán năm 2020 (rút gọn)
Kết quả hoạt động kinh doanh (rút gọn) 2020 (VNĐ)
%DT VNĐ VNĐ %DT
Doanh thu 4,901,935,806,52 6,125,474,807,993.2
Tài sản ngắn hạn 80.03% 9 Nợ phải trả 2,323,286,921,735.4 33.8%
Chi phí 4,307,545,873,172.3
1,240,196,596,28
Tài sảnLợi
dài nhuận
hạn trước thuế
20.25% 3 1,817,928,934,820.90
Nợ ngắn hạn 2,070,378,050,613.4
Thuế 266,802,860,437.30
Nợ dài han 252,908,871,122.0
Lợi nhuận sau thuế 6,142,132,402,81 1,551,126,074,383.60
Tổng Tài sản 100.27% 2 VCSH 4,689,586,854,019.9
Cổ tức 310,225,214,876.72
Tổng nguồn vốn 7,012,873,775,755.3
LNGL 1,240,900,859,506.88

ENF = (870,741,372,943.38)

Như vậy, công ty không có nhu cầu tài trợ từ bên ngoài trong năm 2020.

2. Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ

Ta có tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (b) = 1-tỷ lệ chi trả cổ tức = 1-20%=80%

LNST (2020) 1,551,126,074,383.60


ROA=  TS (2020) = 6,142,132,402,812 =25.25%

b * ROA 0.8 * 25.25%


Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ = 1  b * ROA = 1  (0.8 * 25.25%) =25.32%

B. Uớc tính chi phí VCSH, chi phí nợ và WACC

1. Ước tính chi phí VCSH theo phương pháp CAPM

Công thức: Re = Rf + β * (Rm-Rf)

Trong đó:

8
Re: chi phí vốn chủ sở hữu (%)

Rf: tỷ suất sinh lời phi rủi ro (%)

Rm: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường (%)

β : hệ số Beta của doanh nghiệp

Ta tính được: Beta =1.159

Rm = 20.49% (VN Index)

Rf = 3% (Ngân hàng Nhà nước)

=> Chi phí vốn chủ sở hữu Re = Rf + β * (Rm-Rf) = 23.28%

VCS
15.00%

10.00%

f(x) = 1.16 x + 0 5.00%

0.00%
-8.00% -6.00% -4.00% -2.00% 0.00% 2.00% 4.00% 6.00%

-5.00%

-10.00%

-15.00%

2. Chi phí nợ và WACC

Do công ty không phát hành trái phiếu nên chi phí nợ (Rd) được tính bằng công thức sau:

Chi phí lãi vay 59995756140


Rd = Vay và no thuê tài chính dài han = 252695332670 = 23.74%

Vậy chi phí nợ bằng 23.74%

Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC= We*Re + Wd* Rd

9
NPT 2135070735316
Wd = Tông nguôn vôn = 5583756729829 = 38.24%

We = 100% - Wd = 61.76%

Re = 23.28%

Suy ra WACC = 61.76% * 23.28% + 38.24% * 23.74% = 23.45%

Vậy WACC = 23.45%

C. Nên hay không nên thực hiện dự án


Dựa vào dữ liệu đề bài, ta có:

Gía trị (VNĐ) Khấu hao (VNĐ)


Tài sản (đất) 8,710,000,000 1,088,750,000
Tài sản (máy móc, tb) 9,320,000,000 932,000,000
CAPEX 18,030,000,000
=> OCF = (DT-CP)*(1-T) + KH*T

= 3 tỷ * (1-15%) + (1088750000+932000000)*15%

= 2,853,112,500 VNĐ

∆NWC = (900,000,000) (VNĐ)CAPEX = (18,030,000,000) (VNĐ)

=> FCFF = (18,930,000,000) (VNĐ)

10
Tỷ lệ chiết Vốn phải thu hồi Vốn phải thu hồi
Dòng tiền (VNĐ) khấu PV (VNĐ) (VND) chiết khấu (VNĐ)

(18,930,000,000.00 (18,930,000,000.00 (18,930,000,000.00


) 23.45% ) ) (18,930,000,000.00)

2,853,112,500.00 23.45% 2,311,148,238.15 2,853,112,500 2,311,148,238.15

2,853,112,500.00 23.45% 1,872,133,040.22 5,706,225,000 4,183,281,278.37

2,853,112,500.00 23.45% 1,516,511,170.69 8,559,337,500 5,699,792,449.07

2,733,112,500.00 23.45% 1,176,774,181.45 11,292,450,000 6,876,566,630.52

2,733,112,500.00 23.45% 953,239,515.15 14,025,562,500 7,829,806,145.67

2,733,112,500.00 23.45% 772,166,476.43 16,758,675,000 8,601,972,622.10

2,733,112,500.00 23.45% 625,489,247.82 19,491,787,500 9,227,461,869.92

4,452,712,500.00 23.45% 825,459,748.15 23,944,500,000 10,052,921,618.06

Thời gian hoàn vốn 6.48764096Năm

Sử dụng các hàm trong excel, tính được:

IRR 5.73%
NPV 12,601,538,264.12
R= 23.45%

Kết luận:

Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án là 5.73%

Thời gian hoàn vốn của dự án là 6.5 năm

NPV= 12,601,538,264.12 >0 => Công ty nên thực hiện dự án.

11
PHỤ LỤC

12
3

You might also like