You are on page 1of 20

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 2-3

BÁO CÁO KIỂM TOÁN 4-5

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 6-7

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 8

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 9

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 10 – 18

1
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại G8 trình bày Báo cáo của Ban Giám đốc
cùng với Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021.

BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH


Các thành viên Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021
và cho đến ngày lập báo cáo này bao gồm:

Đỗ Công Uẩn Giám đốc

KIỂM TOÁN VIÊN

Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 được Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Bình An kiểm toán.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2021 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cho
năm tài chính kết thúc cùng ngày được trình bày trong Báo cáo tài chính kèm theo.

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN

Ban Giám đốc khẳng định rằng, không có bất cứ sự kiện bất thường hoặc sự kiện nào khác phát
sinh trong năm và sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm có ảnh hưởng trọng yếu, đòi hỏi phải điều
chỉnh hoặc công bố trên Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021.

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp
lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2021. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:
 Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất
quán;
 Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
 Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay không, có những
áp dụng sai lệch trọng yếu đã được thuyết minh trong Báo cáo tài chính hay chưa;
 Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở giả định hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho
rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.
 Thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc lập và trình bày
hợp lý các Báo cáo tài chính để Báo cáo tài chính không bị sai sót trọng yếu.

Ban Giám đốc Công ty xác nhận đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.

Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản
ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài
chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của
Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và
sai phạm khác.
Thay mặt và đại diện Ban Giám đốc,

Đỗ Công Uẩn
Giám đốc
Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2022
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Bình An
Website: www.binhanaudit.com

4
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Bình An
Website: www.binhanaudit.com

Số: 0139/2022/BCKT

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP


Về Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại G8
cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2021

Kính gửi Ban Giám đốc


Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại G8

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại G8
(sau đây gọi tắt là “Công ty”) gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2021, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Thuyết minh
Báo cáo tài chính.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài
chính của Công ty, theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội
bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập trình bày Báo cáo tài chính không
có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu
cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện
cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai
sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số
liệu và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của
kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc
nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của
Công ty liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ
tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu
quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp
của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Giám đốc cũng
như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích
hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

5
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Bình An
Website: www.binhanaudit.com

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (TIẾP THEO)

Ý kiến kiểm toán

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía
cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2021 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021, phù hợp với các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Lê Nguyễn Tuấn Anh Phạm Văn Minh


Giám đốc Kiểm toán viên
Giấy CN ĐKHN kiểm toán 5446-2021-328-1 Giấy CN ĐKHN kiểm toán 5242-2021-328-1

Thay mặt và đại diện cho


Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Bình An
Ngày 30 tháng 03 năm 2022

6
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày 31/12/2021

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31/12/2021

TÀI SẢN Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm


số minh

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 52.706.822.239 55.050.364.922

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4 3.603.097.161 1.893.198.017


1. Tiền 111 3.603.097.161 1.893.198.017

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5 20.974.402.521 30.948.041.764
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 6 19.176.978.087 30.265.549.394
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 7 2.246.538.623 2.494.205.515
3. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (449.114.189) (1.811.713.145)

IV. Hàng tồn kho 140 8 25.343.851.723 21.482.821.543


1. Hàng tồn kho 141 25.343.851.723 21.482.821.543

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 9 2.785.470.834 726.303.598


1. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2.785.470.834 726.303.598

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 2.304.573.178 2.616.270.022

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -

II. Tài sản cố định 220 10 2.304.573.178 2.616.270.022


1. Tài sản cố định hữu hình 221 2.304.573.178 2.616.270.022
- Nguyên giá 222 3.503.457.659 3.503.457.659
- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (1.198.884.481) (887.187.637)
III. Bất động sản đầu tư 230 - -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 - -

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 - -

VI. Tài sản dài hạn khác 260 - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 55.011.395.417 57.666.634.944

7
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày 31/12/2021

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31/12/2021
(Tiếp theo)

NGUỒN VỐN Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm


số minh

C. NỢ PHẢI TRẢ 300 46.603.486.669 35.800.822.281

I. Nợ ngắn hạn 310 11 46.603.486.669 35.800.822.281


1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 12 514.817.771 6.179.411.050
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 13 1.081.144.877 2.912.842.835
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 7.524.021 32.822.501
4. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 45.000.000.000 26.675.745.895

II. Nợ dài hạn 330 - -

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 8.407.908.748 21.865.812.663

I. Vốn chủ sở hữu 410 14 8.407.908.748 21.865.812.663


1. Vốn chủ sở hữu 411 4.500.000.000 4.500.000.000
2. Vốn khác của chủ sở hữu 414 - 16.000.000.000
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 3.907.908.748 1.365.812.663

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 55.011.395.417 57.666.634.944

Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2022


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Đỗ Công Uẩn

8
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày 31/12/2021

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2021

CHỈ TIÊU Mã Thuyết Năm nay Năm trước


số minh

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 15 107.686.137.516 77.234.489.933


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 107.686.137.516 77.234.489.933
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 11 16 102.176.114.228 74.866.296.568
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 5.510.023.288 2.368.193.365
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 17 259.240 280.732
7. Chi phí hoạt động tài chính 22 18 2.180.016.303 1.025.255.377
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.180.016.303 1.025.255.377
8. Chi phí bán hàng 25 - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 19 162.646.018 1.139.106.213
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 3.167.620.207 204.112.507
11. Thu nhập khác 31 10.000.000 50.000.000
12. Chi phí khác 32 101 -
13. Lợi nhuận khác 40 9.999.899 50.000.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 3.177.620.106 254.112.507
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 635.524.021 50.822.501
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 2.542.096.085 203.290.006

Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2022


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Đỗ Công Uẩn

9
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày 31/12/2021

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


Năm 2021
(Phương pháp gián tiếp)

CHỈ TIÊU Mã Thuyết Năm 2021


số minh

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh


1. Lợi nhuận trước thuế 01 3.177.620.106
2. Điều chỉnh cho các khoản: 1.128.854.951
- Khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư 02 311.696.844
- Các khoản dự phòng 03 (1.362.598.956)
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (259.240)
- Chi phí lãi vay 06 2.180.016.303
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 4.306.475.057
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 9.277.070.963
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (3.861.030.180)
- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 8.037.946.565
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 (50.822.501)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 17.709.639.904

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


1. Tiền thu từ lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận được chia 27 259.240
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 30 259.240

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 (16.000.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (16.000.000.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 1.709.899.144

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1.893.198.017

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 4 3.603.097.161

Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2022


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Đỗ Công Uẩn

10
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.Khái quát chung

Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại G8 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103649036 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày 16/03/2009, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 12/09/2019.

Vốn điều lệ của Công ty là 4.500.000.000 đồng (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng).

Địa chỉ trụ sở: Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam.

1.2.Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

Các hoạt động kinh doanh theo đăng ký của Công ty bao gồm các ngành nghề đã đăng kí trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2.CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NĂM TÀI CHÍNH

2.1.CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và
phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các Quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.

2.2.NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Niên độ kế toán của Công ty từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam ("VND").

2.3.HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán.

3.CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là những chính sách kế toán quan trọng được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài
chính này:

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính và Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ
sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quyết định ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam, các
thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có hiệu
lực đến thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập Báo cáo tài chính năm.

11
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền:


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế của ngân hàng giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh được hạch toán ngay vào chi phí tài chính hoặc
doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Đối với khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản, Công ty ghi nhận vốn hóa theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản Nhà nước có liên quan hiện hành.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư
đó tại thời điểm báo cáo.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
việc mua hàng tồn kho.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

Nguyên tắc xác định khoản phải thu khách hàng dựa theo Hợp đồng và ghi nhận theo Hoá đơn bán
hàng xuất cho khách hàng.
Khoản trả trước cho người bán được hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và Hợp đồng
kinh tế.
Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ và các khoản phải thu
khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được Công ty ghi nhận là Tài sản ngắn hạn.
Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được Công ty ghi nhận là Tài sản dài hạn.
Dự phòng phải thu khó đòi của Công ty được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo
đó, Công ty được quyền trích lập dự phòng khoản thu khó đòi cho những khoản phải thu đã quá hạn
thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán hay
các khó khăn tương tự.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:

Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi nhận
theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình cố định và khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình, Thông tư 45/2013/TT - BTC ngày 23
tháng 04 năm 2013 về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư

12
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 45/2013/TT-BTC
ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá), các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản khi
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai. Các chi phí phát sinh không thoả
mãn được điều kiện trên được Công ty ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc chi phí
phân bổ không quá 3 năm.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng đối với
tài sản cố định hữu hình. Thời gian khấu hao căn cứ theo Thông tư 45/TT-BTC ngày 23 tháng 04 năm
2013 về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của Công ty được ghi nhận theo hợp đồng, khế ước vay, phiếu thu,
phiếu chi và chứng từ ngân hàng. Các khoản vay có thời hạn từ 1 năm trở xuống được Công ty ghi
nhận là vay ngắn hạn. Các khoản vay có thời hạn trên 1 năm được Công ty ghi nhận là vay dài hạn.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính. Riêng chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn
hoá) khi có đủ điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 – Chi phí đi vay.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

Chi phí trả trước ngắn hạn: Là các loại chi phí phát sinh trong năm nay nhưng có liên quan và được
phân bổ dần vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Các khoản chi liên quan đến năm tài chính
hiện tại thì được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Chi phí trả trước dài hạn: Là các loại chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán bao gồm: Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá
trị lớn; Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn. Công ty tính và phân bổ chi phí
trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để
chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ từ 2 đến 3 năm.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:

Nguyên tắc xác định khoản phải trả người bán dựa theo Hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi nhận theo
Hoá đơn mua hàng của bên mua.
Khoản người mua trả trước được ghi nhận căn cứ vào hợp đồng, phiếu thu, chứng từ ngân hàng.
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
Có thời hạn thanh toán dưới 1 năm được Công ty ghi nhận là Nợ ngắn hạn
Có thời hạn thanh toán trên 1 năm được Công ty ghi nhận là Nợ dài hạn.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của doanh nghiệp
sau khi trừ chi phí thuế TNDN năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách
kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước

13
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được theo
nguyên tắc dồn tích, ghi nhận khi chuyển giao hàng hoá cho khách hàng, phát hành hoá đơn và được
khách hàng chấp nhận thanh toán, phù hợp với 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 14 – " Doanh thu và thu nhập khác". Cụ thể theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển
giao cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng
tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu từ tiền lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng
kỳ, phù hợp với 2 điều kiện ghi nhận doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – " Doanh thu và thu nhập khác".
Cụ thể theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 14 hai điều kiện áp dụng cho việc ghi nhận doanh thu hoạt
động tài chính:
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất
bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.

14
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành dịch vụ, phù hợp với
doanh thu ghi nhận trong kỳ
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh: là các khoản chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động phân phối sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ ra thị trường và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Mọi khoản
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của kỳ đó khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Chi phí tài chính được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tổng chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính, bao gồm chi phí lãi vay, chênh lệch
tỷ giá.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành:
Chi phí thuế TNDN hiện hành thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả trong năm hiện tại và số thuế
hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình
bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính
thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có).
Việc xác định chi phí thuế TNDN căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên những quy
định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế TNDN tuỳ thuộc vào kết quả
kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

4 TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Tiền 3.603.097.161 1.893.198.017

Cộng 3.603.097.161 1.893.198.017

5 CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Phải thu ngắn hạn của khách hàng 19.176.978.087 30.265.549.394


Trả trước cho người bán ngắn hạn 2.246.538.623 2.494.205.515
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (449.114.189) (1.811.713.145)

Cộng 20.974.402.521 30.948.041.764

15
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

6 PHẢI THU NGẮN HẠN CỦA KHÁCH HÀNG


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Minh Ký 980.077.400 260.624.060


Công ty TNHH Nhôm Vĩnh Đông 876.817.650 954.405.650
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Văn 869.584.800 1.213.584.800
Long
Phải thu khách hàng khác 16.450.498.237 27.836.934.884

Cộng 19.176.978.087 30.265.549.394

7 TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Công ty TNHH Khoá Huy Hoàng 805.449.352 805.444.868


ALNAN ALUMINIUM Co., LTD 320.978.747 -
Công ty Mai Phương ( TNHH ) 256.814.715 -
Các nhà cung cấp khác 863.295.809 1.688.760.647

Cộng 2.246.538.623 2.494.205.515

8 HÀNG TỒN KHO


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Hàng tồn kho 25.343.851.723 21.482.821.543

Cộng 25.343.851.723 21.482.821.543

9 TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Thuế GTGT được khấu trừ 2.785.470.834 726.303.598

Cộng 2.785.470.834 726.303.598

16
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

10 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Tài sản cố định hữu hình 2.304.573.178 2.616.270.022


Nguyên giá 3.503.457.659 3.503.457.659
Giá trị hao mòn luỹ kế (1.198.884.481) (887.187.637)

Cộng 2.304.573.178 2.616.270.022

11 NỢ NGẮN HẠN
Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Phải trả người bán ngắn hạn 514.817.771 6.179.411.050


Người mua trả tiền trước ngắn hạn 1.081.144.877 2.912.842.835
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7.524.021 32.822.501
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 45.000.000.000 26.675.745.895

Cộng 46.603.486.669 35.800.822.281

12 PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Công ty CP Vận tải Quốc tế MC 99.000.000 99.000.000


Công ty TNHH Thương mại Vân Sơn 78.204.890 178.204.585
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Phú Lộc 77.392.113 141.957.010
Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Thống Hảo 70.576.536 2.708.288.402
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đức 68.604.401 212.902.320
Nam
Công ty TNHH Xây dựng và TM Tiến Mạnh BN 61.672.165 -
Công ty CP Nhôm Khang Minh 58.624.887 -
Các nhà cung cấp khác 742.779 2.839.058.733

Cộng 514.817.771 6.179.411.050

17
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

13 NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC NGẮN HẠN


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Công ty CP Tư vấn Đầu tư Prosland Việt Nam 563.508.000 -


Công ty TNHH Phát triển cửa Sao Việt 200.000.000 -
Công ty TNHH ĐTPT TM và XD Long Thành 103.323.850 -
Phát Window
Các khách hàng khác 214.313.027 2.912.842.835

Cộng 1.081.144.877 2.912.842.835

14 VỐN CHỦ SỞ HỮU


Số cuối năm Số đầu năm
VND VND

Vốn chủ sở hữu 4.500.000.000 4.500.000.000


Vốn khác của chủ sở hữu - 16.000.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.907.908.748 1.365.812.663

Cộng 8.407.908.748 21.865.812.663

15 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ


Năm nay Năm trước
VND VND

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 107.686.137.516 77.234.489.933

Cộng 107.686.137.516 77.234.489.933

16 GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm nay Năm trước


VND VND

Giá vốn hàng bán 102.176.114.228 74.866.296.568

Cộng 102.176.114.228 74.866.296.568

18
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI G8 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phòng 201, B15, khu tập thể Tân Mai, Phường Tân Mai, Cho năm tài chính kết thúc
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam ngày 31/12/2021
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

17 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Năm nay Năm trước
VND VND

Doanh thu hoạt động tài chính 259.240 280.732

Cộng 259.240 280.732

18 CHI PHÍ TÀI CHÍNH


Năm nay Năm trước
VND VND

Chi phí lãi vay 2.180.016.303 1.025.255.377

Cộng 2.180.016.303 1.025.255.377

19 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


Năm nay Năm trước
VND VND

Chi phí quản lý doanh nghiệp 162.646.018 1.139.106.213

Cộng 162.646.018 1.139.106.213

20. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020
đã được phê duyệt bởi Công ty.

21. PHÊ CHUẨN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ban Giám đốc đã chấp thuận việc phát hành Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại ngày
31/12/2021.

Hà Nội, Ngày 30 tháng 03 năm 2022


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Đỗ Công Uẩn

19

You might also like