Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Các Thông Số Của VSN
Phân Tích Các Thông Số Của VSN
Trước khi tính các thông số của Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản,
nhóm em đã chọn ra 3 công ty đối thủ cạnh tranh trực tiếp để tính bình quân
ngành của tất cả các thông số, đó là 3 công ty:
Ngành : sản xuất thức ăn chăn nuôi, giống gia súc, gia cầm và chế biến thực
phẩm. Chi tiết: các sản phẩm như xúc xích, dăm bông, đồ hộp, giò, chả… với
hương vị hấp dẫn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nguồn: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=DBC
2. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre (HOSE: ABT)
Nguồn: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=ABT
Ngành: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=TFC
Sở dĩ nhóm em chọn ba công ty đối thủ này đến tính bình quân ngành bởi những
lý do:
Đầu tiên, nhóm em nhận thấy cả ba công ty này và Công ty Cổ phần Vissan có
cùng thị trường; nhiều sự tương đồng trong quy mô doanh thu, giá vốn hàng bán,
lợi nhuận, tổng tài sản, tổng nguồn vốn hàng năm.
Thứ hai, cả bốn công ty đều làm chung ngành chuyên sản xuất sản phẩm chế biến
thực phẩm cũng như nguồn lợi nhuận hàng năm đều chủ yếu dựa vào sản phẩm
này. Nên đây là ba đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty trong nước.
Chính vì thế, nhóm chọn ba công ty này và kết hợp với công ty nghiên cứu để
tính chỉ số bình quân ngành.
So sánh khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành
2.5
2
1.92
1.79
1.7 1.65
1.61
1.54
1.5
1.43 1.47
1.38 1.36
0.5
0
2015 2016 2017 2018 2019
Bảng 2 So sánh khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành
Biểu đồ 1 Khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành
Công ty có tốc độ chuyển hóa chưa nhanh so với ngành, khả năng chuyển hóa
thành tiền mặt không được cao đối với các tài sản ngắn hạn tương quan bới các
khoản nợ ngắn hạn.
1.2 Khả năng thanh toán nhanh
Là một công cụ hỗ trợ bổ sung cho khả năng thanh toán hiện thời khi đánh
giá về khả năng thanh toán.
Thông số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho (Bởi vì hàng tồn kho là
tài sản có tính thanh khoản thấp hơn).
Công thức tính khả năng thanh toán nhanh:
Tài sản ngắn hạn −Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh=
Nợ ngắn hạn
(Đơn vị:1,000,000 VNĐ)
Khả năng
Tài sản Nợ ngắn Hàng tồn
Năm thanh toán
ngắn hạn hạn kho
nhanh
2015 790,771 513,988 399,440 0.76
2016 846,36 615,459 452,525 0.64
2017 1,187,827 739,135 403,121 1.06
2018 1,190,428 665,749 521,103 1.01
2019 1,414,539 823,823 657,208 0.92
Bảng 3 Khả năng thanh toán nhanh của VSN
Bình
Năm VSN DBC TFC ABT quân
ngành
2015 0.76 0.36 1.41 2.14 1.17
2016 0.64 0.49 1.28 1.99 1.1
2017 1.06 0.37 1.16 1.22 0.95
2018 1.01 0.26 1.14 1.29 0.93
2019 0.92 0.26 1.19 0.67 0.76
Bảng 4 So sánh Khả năng thanh toán nhanh của VSN và bình quân ngành
So sánh chỉ số khả năng thanh toán nhanh giữa VSN và bình quân
ngành
1.4
1.2
1.17
1.1 1.06
1 1.01
0.95 0.93 0.92
0.8
0.76 0.76
0.6 0.64
0.4
0.2
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 2 Chỉ số thanh toán nhanh giữa VSN và bình quân ngành
Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hóa từ doanh số thành tiền mặt
càng ngắn.
Năm Vòng quay phải thu khách hàng
2015 21.67
2016 22.13
2017 18.72
2018 16.95
2019 17.31
Bảng 5 Vòng quay phải thu khách hàng của VSN
Năm VSN DBC ABT TFC Bình quân ngành
2015 21.67 18.3 9.63 3.95 13.4
4
2016 22.13 18.6 9.44 2.41 13.15
4
2017 18.72 15.5 8.72 2.73 11.44
7
2018 16.95 25.2 8.65 2.89 13.45
Bảng 6 So sánh vòng quay phải thu khách hàng của VSN với bình quân ngành
9
2019 17.31 39.7 10.7 2.83 17.64
Vòng quay phải thu khách hàng của VSN và bình quân ngành
25
21.67 22.13
20
18.72
17.64
17.31
16.95
15
13.4 13.15 13.45
11.44
10
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 3 Vòng quay phải thu khách hàng của VSN và bình quân ngành
41.75
40
30
20 21.53 21.09
19.5
16.84 16.49
10
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 4 Kỳ thu tiền bình quân của VSN và bình quân ngành
So sánh vòng quay hàng tồn kho của VSN và bình quân ngành
8
7.71
7.08
7 6.81 6.85 6.69
6
5 4.88
4.73 4.72
4.52 4.47
4
0
2015 2016 2017 2018 2017
Biểu đồ 5 Vòng quay hàng tồn kho của VSN và bình quân ngành
Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành (ngày)
2015 51.55 73 123.73 93.83 96.85
2016 53.6 73 130.36 104.58 102.65
2017 53.28 79.35 111.96 75.73 89.01
2018 47.34 110.6 129.89 72.278 104.26
2019 54.56 123.3 169.77 59.93 117.6667
Bảng 12 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN so với bình quân ngành
So sánh chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN và bình quân
ngành
140
120 117.62
102.65 104.26
100
96.85
89.01
80
60
51.55 53.6 53.28 54.56
47.34
40
20
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho cuae VSN và bình quân ngành
Bảng 13 Vòng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN
Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành
2015 19.6 8.11 29.65 12.31 17.42
19.0
2016 10.16 17.3
8 12.77 27.18
14.2
2017 9.06 17.46
9 11.54 34.93
14.0
2018 8.43 15.43
7 7.52 32.26
13.4
2019 10.9 15.41
9 6.56 30.67
Bảng 14 So sánh chỉ số vòng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN và bình quân ngành
So sánh vòng quay phải trả nhà cung cấp của VSN và bình quân
ngành
25
20
19.6 19.08
17.42 17.3 17.46
16.34
15 15.43
14.29 14.07 13.49
10
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 7 Vòng quay phải trả nhà cung cấp của VSN và bình quân ngành
Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành
29.6
2015 18.62 26.4
44.98 12.31 6
35.9
2016 19.13 24.32
28.59 13.43 3
40.2
2017 25.54 26.97
31.63 10.45 7
2018 25.94 48.51 11.31 43.3 32.27
33.4
2019 27.06 32.02
55.61 11.9 9
Bảng 16 So sánh kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành
Kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành
45
40 39.43
35
32.27
30
26.4 26.97 25.94 27.06
25 25.54
24.23
20 19.13
18.62
15
10
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 8 Kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành
2. Thông số nợ
Các thông số nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai
thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty.
Thông số
Năm Tổng nợ Vốn chủ sở hữu nợ trên vốn
chủ D/E
2015 572,085 901,998 0.63
2016 635,598 864,839 0.73
2017 814,316 957,124 0.85
2018 728,121 993,605 0.73
2019 877,488 1,068,600 0.82
Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.63 1.37 1.08 0.42 0,88
2016 0.73 1.36 1.35 0.56 1
2017 0.85 1.79 1.62 0.57 1,21
2018 0.73 2.04 1.53 0.28 1,15
2019 0.82 2.17 1.34 0,3 1,16
Bảng 18 So sánh thông số nợ trên vốn chủ của VSN và bình quân ngành
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ của VSN và bình quân ngành
1.4
1.2 1.21
1.15 1.16
1 1
0.88 0.85
0.8 0.82
0.73 0.73
0.63
0.6
0.4
0.2
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 9 Thông số nợ trên vốn chủ D/E của VSN và bình quân ngành
Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.39 0.58 0.52 0.32 0,45
2016 0.42 0.58 0.57 0.36 0,48
2017 0.46 0.64 0.62 0.36 0,52
2018 0.42 0.67 0.61 0.22 0,48
2019 0.45 0.68 0.57 0.23 0,48
Bảng 20 So sánh tỷ lệ nợ trên tài sản của VSN và bình quân ngành
So sánh thông số nợ trên tài sản của VSN và bình quân ngành
0.6
0.52
0.5
0.48 0.48 0.48
0.45 0.46 0.45
0.42 0.42
0.4
0.39
0.3
0.2
0.1
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 10 Thông số nợ trên tài sản D/A của VSN và bình quân ngành
Nhận xét: Nhìn chung, thông số nợ của Công ty Cổ phần Vissan thấp hơn thông
số của bình quân ngành ở mọi thời điểm, biểu đồ của VSN và bình quân ngành
không có biến động nhiều.
Điều này cho thấy tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty thấp, rủi ro tài chính của
công ty thấp.
2.3 Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn dài hạn cũng tương tự như tỷ lệ tổng nợ trên vốn
chủ sở hữu, tuy nhiên ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến nợ dài hạn, là những
khoản nợ chưa phải trả trong năm tới.
Mục đích của việc sử dụng tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu là để thấy
được mức độ tài trợ bằng vốn vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được
rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chịu) qua việc loại bỏ các khoản nợ
ngắn hạn (tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn
hạn).
Công thức tính:
Tổng nợ dài hạn
Thông số nợ dài hạn =
(Tổng nợ dài hạn +Tổng vỗn chủ sở hữu)
Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.060 0.116 0.156 0.013 0.086
2016 0.023 0.193 0.273 0.010 0.124
2017 0.073 0.290 0.303 0.009 0.168
2018 0.059 0.357 0.302 0.012 0.182
2019 0.048 0.366 0.026 0.013 0.113
Bảng 22 Thông số nợ dài hạn của VSN và bình quân ngành
So sánh thông số của VSN với bình quân ngành
0.3
0.25
0.17 0.18
0.2
0.15
0.11
0.09 0.12
0.1
0.06
0.07
0.06
0.05 0.05
0.02
0
2015 2016 2017 2018 2019
VSN Bình quân ngành
Nh
ận xét và đánh giá:
Thông số nợ dài hạn của Công ty Vissan nhìn chung chỉ tăng nhẹ vào năm 2017,
còn lại là giảm nhẹ. Tất cả các năm chỉ số đều thấp hơn hoàn toàn so với thông số
nợ dài hạn của bình quân ngành.
Điều này cho thấy công ty chưa có chính sách khai thác lợi thế của mình, khả
năng huy động vốn từ bên ngoài giảm dần qua các năm.
2.4 Số lần bảo đảm lãi vay
Các thông số này dùng để biểu diễn chi phí tài chính của một công ty trong
mối quan hệ với khả năng đáp ứng, trang trải của chúng.
Đây cũng là một trong nhưng thông số truyề nthoosng đo lường khả năng
trang trải của công ty.
Thông số này đo lường về khả năng của công ty trong việc đáp ứng các
khoản nợ chi phí tài chính và khả năng tránh khỏi nguy cơ phá sản. Lợi
nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) là thông số hữu ích nhất đối với những
người cho vay như ngân hàng.
Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay ( EBIT )
Số lần đảm bảo lãi vay =
Chi phí lãi vay
Đơn vị: 1.000.000VND
Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
14.69 25.24
2015 4.012 5.480 12.356
4 1
16.77
2016 5.713 1.112 9.348 8.236
4
14.26
2017 3.324 1.105 4.841 5.884
7
12.91
2018 3.081 1.362 8.977 6.583
3
23.79 11.81
2019 2.224 2.332 10.041
3 3
Bảng 24 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành
Số lần đảm bảo lãi vay của Vissan so với bình quân ngành
25
23.79
20
16.77
15
14.69 14.27
12.36 12.91
10 10.04
8.24
6.58
5
5.88
0
2015 2016 2017 2018 2019
VSN Bình quân ngành
Biểu đồ 12 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành
Qua bảng trên ta thấy chỉ số của VSN luôn cao hơn bình quân ngành trong suốt
giai đoạn từ 2015 tới 2019. Năm 2019, thông số của công ty đã bỏ xa, cao hơn
nhiều so với bình quân cùng ngành. Điều này chứng tỏ rằng công ty có thể đáp
ứng khoản chi trả tiền lãi và tạo ra một lớp đệm an toàn với người cho vay.
Bảng 25 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành
25 25.1
21.5 21 20.9
20 20.5
19.5 19.1
16.7 17.2
15.9
15
10
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 13 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành
Nhận xét và đánh giá:
Thông số lợi nhuận hoạt động biên của Công ty cổ phần Việt Nam súc sản kỹ
nghệ VISSAN qua các năm 2015,2016,2017,2018 và 2019 đều cao hơn mức
bình quân ngành, điều này chứng tỏ họ đã thực hiê ̣n rất tốt trong viê ̣c cắt giảm chi
phí, nâng cao hiê ̣u quả sử dụng nguyên vâ ̣t liê ̣u và lạo đô ̣ng so với 3 công ty đối
thủ của mình
Năm Lợi nhuận thuần Doanh thu Lợi nhuận Bình quân
sau thuế thu nhập thuần thuần ròng ngành
của doanh nghiệp biên
2015 116.292,43 3.721.185,35 3,12% 3,73%
Bảng 26 Lợi nhuận ròng biên của VSN và bình quân ngành
Lợi nhuận ròng biên của công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản
VISSAN
4
3.73
3.5 3.6
3.24 3.32
3.12 3.12
3
2.5 2.6
2.2
2 2
1.7
1.5
0.5
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 14 Lợi nhuận ròng biên của VSN và bình quân ngành
Lợi nhuâ ̣n ròng biên của Công ty Cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN
nhìn chung cao hơn mức tăng trung bình ngành. Tuy nhiên,chỉ có năm 2015 chỉ
số biến động của VISSAN thấp hơn trung bình ngành là 0,61%. Còn lại giao
đoạn 2016-2019 lợi nhuận ròng biên cao hơn mức trung bình ngành. Điều này có
thể cho thấy viê ̣c quản lý doanh nghiê ̣p và bán hàng của công ty khá hiê ̣u quả,
giúp lãi công ty tăng lên cao.
Bảng 27 Vòng quay tài sản của VSN và bình quân ngành
Vòng quay tổng tài sản của Vissan và bình quân ngành
3
1.5
1.23
1.37
1.25 1.25 1.27
1 1.14
0.5
0
2015 2016 2017 2018 2019
Biểu đồ 15 Vòng quay tài sản của VSN và bình quân ngành
Công thức tính thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là:
10 9.71
8.47
8.52 7.95 7.9
8
6.69
6.35
6
5.14
4 3.69 4.07
0
2015 2016 2017 2018 2019
Thu nhập bình quân trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty Vissan
20
18
17.33 17.27
16 15.99
14 14.24 14.15
12.66
12 11.91
10 9.84
8 7.8
6 6.19
4
2
0
2015 2016 2017 2018 2019