You are on page 1of 35

I.

Phân tích các thông số tài chính:

Trước khi tính các thông số của Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản,
nhóm em đã chọn ra 3 công ty đối thủ cạnh tranh trực tiếp để tính bình quân
ngành của tất cả các thông số, đó là 3 công ty:

1. Công ty cổ phần Dabaco (HOSE: DBC)

Ngành : sản xuất thức ăn chăn nuôi, giống gia súc, gia cầm và chế biến thực
phẩm. Chi tiết: các sản phẩm như xúc xích, dăm bông, đồ hộp, giò, chả… với
hương vị hấp dẫn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Nguồn: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=DBC

2. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre (HOSE: ABT)

Ngành: chế biến và xuất khẩu thủy sản

Nguồn: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=ABT

3. Công ty cổ phần Trang (HNX: TFC)

Ngành: Sản xuất, sản xuất thực phẩm đông lạnh

Ngành: https://finance.tvsi.com.vn/Enterprises/OverView?symbol=TFC

Sở dĩ nhóm em chọn ba công ty đối thủ này đến tính bình quân ngành bởi những
lý do:

Đầu tiên, nhóm em nhận thấy cả ba công ty này và Công ty Cổ phần Vissan có
cùng thị trường; nhiều sự tương đồng trong quy mô doanh thu, giá vốn hàng bán,
lợi nhuận, tổng tài sản, tổng nguồn vốn hàng năm.
Thứ hai, cả bốn công ty đều làm chung ngành chuyên sản xuất sản phẩm chế biến
thực phẩm cũng như nguồn lợi nhuận hàng năm đều chủ yếu dựa vào sản phẩm
này. Nên đây là ba đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty trong nước.

 Chính vì thế, nhóm chọn ba công ty này và kết hợp với công ty nghiên cứu để
tính chỉ số bình quân ngành.

1. Thông số khả năng thanh toán:

1.1 Khả năng thanh toán hiện thời


 Là một trong số những thông số phổ biến và được sử dụng nhiều nhất để đo
lường khả năng thanh toán.
 Thông số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán
cho các khoản nợ ngắn hạn, hay thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Công thức tính khả năng thanh toán hiện thời:
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
(Đơn vị: 1,000,000 VNĐ)

Khả năng thanh


Năm Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
toán hiện thời
2015 790,771 513,988 1.54
2016 846,36 615,459 1.38
2017 1,187,827 739,135 1.61
2018 1,190,428 665,749 1.79
2019 1,414,539 823,823 1.39
Bảng 1 Khả năng thanh toán hiện thời của VSN

Năm VSN DBC TFC ABT Bình quân


ngành
2015 1.54 1.29 1.88 2.97 1.92
2016 1.38 1.23 1.68 2.5 1.70
2017 1.61 0.96 1.49 1.64 1.43
2018 1.79 0.93 1.48 2.41 1.65
2019 1.36 0.91 1.44 2.15 1.47

So sánh khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành
2.5

2
1.92
1.79
1.7 1.65
1.61
1.54
1.5
1.43 1.47
1.38 1.36

0.5

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Bảng 2 So sánh khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, khả năng thanh toán hiện thời của Công ty Cổ
phần Vissan biến động nhẹ giai đoạn 2015 -2016 , cụ thể từ năm 2015 đến năm
2016 thì giảm nhẹ từ 1.54 đến 1.38. Tuy nhiên, từ năm 2016 đến năm 2018 lại
tăng dần từ 1.38 lên 1.79. Sau đó từ năm 2018 – 2019 lại giảm xuống từ 1.79 còn
1.36. Nhìn chung, khả năng thanh toán hiện thời của VSN thấp hơn so với bình
quân ngành.

Biểu đồ 1 Khả năng thanh toán hiện thời của VSN và bình quân ngành
Công ty có tốc độ chuyển hóa chưa nhanh so với ngành, khả năng chuyển hóa
thành tiền mặt không được cao đối với các tài sản ngắn hạn tương quan bới các
khoản nợ ngắn hạn.
1.2 Khả năng thanh toán nhanh
 Là một công cụ hỗ trợ bổ sung cho khả năng thanh toán hiện thời khi đánh
giá về khả năng thanh toán.
 Thông số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho (Bởi vì hàng tồn kho là
tài sản có tính thanh khoản thấp hơn).
 Công thức tính khả năng thanh toán nhanh:
Tài sản ngắn hạn −Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh=
Nợ ngắn hạn
(Đơn vị:1,000,000 VNĐ)

Khả năng
Tài sản Nợ ngắn Hàng tồn
Năm thanh toán
ngắn hạn hạn kho
nhanh
2015 790,771 513,988 399,440 0.76
2016 846,36 615,459 452,525 0.64
2017 1,187,827 739,135 403,121 1.06
2018 1,190,428 665,749 521,103 1.01
2019 1,414,539 823,823 657,208 0.92
Bảng 3 Khả năng thanh toán nhanh của VSN

Bình
Năm VSN DBC TFC ABT quân
ngành
2015 0.76 0.36 1.41 2.14 1.17
2016 0.64 0.49 1.28 1.99 1.1
2017 1.06 0.37 1.16 1.22 0.95
2018 1.01 0.26 1.14 1.29 0.93
2019 0.92 0.26 1.19 0.67 0.76
Bảng 4 So sánh Khả năng thanh toán nhanh của VSN và bình quân ngành

So sánh chỉ số khả năng thanh toán nhanh giữa VSN và bình quân
ngành
1.4

1.2
1.17
1.1 1.06
1 1.01
0.95 0.93 0.92
0.8
0.76 0.76
0.6 0.64

0.4

0.2

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 2 Chỉ số thanh toán nhanh giữa VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá


Từ biểu đồ ta có thể thấy, khả năng thanh toán nhanh của Công ty Cổ phần
Vissan có sự biến động, cụ thể năm 2015 -2017 tăng từ 0,76 lên 1,06 tuy nhiên
trong năm 2016 có giảm nhẹ không đáng kể. Sau năm 2017 đến năm 2019 lại tiếp
tục giảm từ 1,06 xuống 0,92 .Cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty
qua các năm vẫn thấp hơn mức bình quân ngành. Kết hợp với kết quả phân tích
thông số khả năng thanh toán hiện thời trong giai đoạn này có thể tạm kết luận
rằng công ty đã suy trì tương đối lượng hàng tồn kho, các tài sản ngắn hạn có tính
khả nhượng cao như tiền mặt và các khoản phải thu khách hàng.
Tóm lại, so sánh khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của
công ty với bình quân ngành trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019, cho
thấy công ty có dấu hiệu tốt về khả năng thanh toán.
1.3 Vòng quay phải thu khách hàng
 Vòng quay phải thu khách hàng cung cấp nguồn thông tin nội bộ về chất
lượng phải thu khách hàng và mức độ hiệu quả của công ty trong hoạt động
thu nợ.
 Cho biết số lần khoản phải thu khách hàng được chuyển hóa thành tiền trong
năm.
 Công thức tính vòng quay phải thu khách hàng:
Doanhthutín dụng
Vòng quay phải thu của khách hàng=
Phải thu khách hàng bình quân

 Số vòng quay càng lớn thì thời gian chuyển hóa từ doanh số thành tiền mặt
càng ngắn.
Năm Vòng quay phải thu khách hàng
2015 21.67
2016 22.13
2017 18.72
2018 16.95
2019 17.31
Bảng 5 Vòng quay phải thu khách hàng của VSN
Năm VSN DBC ABT TFC Bình quân ngành
2015 21.67 18.3 9.63 3.95 13.4
4
2016 22.13 18.6 9.44 2.41 13.15
4
2017 18.72 15.5 8.72 2.73 11.44
7
2018 16.95 25.2 8.65 2.89 13.45
Bảng 6 So sánh vòng quay phải thu khách hàng của VSN với bình quân ngành
9
2019 17.31 39.7 10.7 2.83 17.64

Vòng quay phải thu khách hàng của VSN và bình quân ngành
25

21.67 22.13
20
18.72
17.64
17.31
16.95
15
13.4 13.15 13.45
11.44
10

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 3 Vòng quay phải thu khách hàng của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, vòng quay phải thu khách hàng của Công ty Cổ
phần Vissan hầu hết đều cao hơn so với các công ty khác trong ngành. Từ năm
2015 đến năm 2019 giảm nhẹ từ 21.67 vòng xuống 17.31 vòng. Trong giai đoạn
này thì thông số của VSN cao hơn thông số của bình quân ngành. Tuy nhiên, đến
2019 thì thông số của VSN thấp hơn thông số bình quân ngành.
Thống số trên cho thấy rằng chính sách thu hồi nợ của công ty khá chặt chẽ và
khách hàng thanh toán nợ cho công ty nhanh, tốc độ thu hồi nợ của công ty
nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao.
1.4 Kỳ thu tiền bình quân:
 Là khoảng thời gian bình quân mà khoản phải thu khách hàng của công ty có
thể chuyển thành tiền.
 Con số này cho biết số ngày bình quân mà doanh số duy trì dưới hình thức
phải thu khách hàng cho đến khi được thu hồi và chuyển thành tiền.
 Công thức tính kỳ thu tiền bình quân:
Số ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân=
Vòng quay khoản phải thu

(Đơn vị:1,000,000 VNĐ)

Năm 2015 2016 2017 2018 2019


Vòng quay phải
thu khách hàng 21.67 22.13 18.72 16.95 17.31
Kỳ thu tiền bình
16.84 16.49 19.5 21.53 21.09
quân (ngày)

Bảng 7 Kỳ thu tiền bình quân của VSN

Nă VSN DBC ABT TFC Bình quân ngành


m
201 16.8 19.9 37.9 92.38 41.75
5 4
201 16.4 19.5 38.6 151.5 56.57
6 9 8 5 6
201 19.5 23.4 41.8 133.5 54.6
7 4 6 8
201 21.5 14.4 42.1 126.5 51.17
8 3 3 9 1
201 21.0 9.19 34.1 129.2 48.4
9 9 2
Bảng 8 So sánh kỳ thu tiền bình quâns vủa VSN và bình quân ngành

Kỳ thu tiền bình quân vủa VSN và bình quân ngành


60
56.57
54.6
50 51.17
48.4

41.75
40

30

20 21.53 21.09
19.5
16.84 16.49

10

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 4 Kỳ thu tiền bình quân của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, kỳ thu tiền bình quân của Công ty Cổ phần
Vissan từ năm 2015 đến năm 2017 thấp hơn nhiều so với bình quân ngành. Cụ
thể, trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019, cho thấy số ngày bình quân mà
doanh số của công ty duy trì dưới hình thức khoản phải thu khách hàng cho đến
khi được thu hồi và chuyển đổi thành tiền là ngắn hơn so với kỳ thu tiền bình
quân của các công ty khác cùng ngành.

1.5 Vòng quay hàng tồn kho


 Để nắm được hiệu quả hoạt động quản trị hàng tồn kho của công ty, chúng
ta xem xét thông số vòng quay hàng tồn kho.
 Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân được
bán trong kì.
 Công thức tính vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho=
Tồn kho bình quân

(Đơn vị: 1,000,000 VNĐ)

Vòng quay hàng


Năm
tồn kho
2015 7.08
2016 6.81
2017 6.85
2018 7.71
2019 6.69
Bảng 9 Vòng quay hàng tồn kho của VSN

Năm VSN DBC ABT TFC Bình quân ngành


2015 7.08 5.0 2.95 3.89 4.73
2016 6.81 5.0 2.8 3.49 4.52
2017 6.85 4.6 3.26 4.82 4.88
2018 7.71 3.3 2.81 5.05 4.72
2019 6.69 2.96 2.15 6.09 4.47
Bảng 10 So sánh vòng quay hàng tồn kho giữa VSN và bình quân ngành

So sánh vòng quay hàng tồn kho của VSN và bình quân ngành

8
7.71
7.08
7 6.81 6.85 6.69
6

5 4.88
4.73 4.72
4.52 4.47
4

0
2015 2016 2017 2018 2017

Column1 Toàn ngành

Biểu đồ 5 Vòng quay hàng tồn kho của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Từ biểu đồ trên, ta có thể thấy được vòng quay hàng tồn kho của Công ty Cổ
phần Vissan từ năm 2015 đến 2017 dao động từ 6.81 đến 7.08, đồng thời bình
quân ngành cũng dao động theo tỉ lệ như trên, cho thấy trong khoảng thời gian
này, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa thực phẩm của Vissan nói riêng và trong ngành
nói chung ở mức ổn định. Mặc dù, ngay sau đó thì chỉ số này tăng nhẹ, cụ thể từ
2017 đến 2018 thì chỉ số của HNI tăng từ 6.85 đến 7.71, cho thấy sản phẩm của
công ty chậm chuyển hóa, tồn kho nhiều cũng như tình hình tiêu thụ sản phẩm
chậm.
1.6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho:
 Đo lường số ngày hàng nằm trong kho trước khi được bán ra thị trường.
 Công thức tính chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho:

Số ngày trong năm(365)


Chu kìchuyển hóa hàngtồn kho=
Vòng quay tồn kho

Vòng quay Chu kỳ chuyển hóa


Năm
hàng tồn kho hàng tồn kho (ngày)
2015 7.08 51.55
2016 6.81 53.6
2017 6.85 53.28
2018 7.71 47.34
2019 6.69 54.56

Bảng 11 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành (ngày)
2015 51.55 73 123.73 93.83 96.85
2016 53.6 73 130.36 104.58 102.65
2017 53.28 79.35 111.96 75.73 89.01
2018 47.34 110.6 129.89 72.278 104.26
2019 54.56 123.3 169.77 59.93 117.6667
Bảng 12 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN so với bình quân ngành

So sánh chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN và bình quân
ngành
140

120 117.62
102.65 104.26
100
96.85
89.01
80

60
51.55 53.6 53.28 54.56
47.34
40

20

0
2015 2016 2017 2018 2019

Column1 Bình quân ngành

Biểu đồ 6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho cuae VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Nhìn chung, chu kì chuyển hóa của Công ty Cổ phần Vissan ổn định từ 51.55 đến
52.6 từ năm 2015 đến 2017, tuy nhiên vẫn thấp hơn khá nhiều bình quân ngành.
Sau đó đến năm 2018 thì giảm xuống 47.34. Mô hình thay đổi của bình quân
ngành có xu hướng tăng.
Lượng tồn kho của VSN bị ứ đọng không quá nhiều, nhìn chung có hướng tích
cực trong việc hoạch địch lượng dự trữ và sự tiêu dùng của khách hàng.
1.7 Vòng quay phải trả cho nhà cung cấp
 Đây là công cụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kiểm soát khoản phải trả
người bán, giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin về kỳ hạn trả tiền của chính
họ đối với nhà cung cấp.
 Công thức tính vòng quay phải trả cho nhà cung cấp:
Trị giá hàng muatín dụng
Vòng quay phải trả cho nhà cung cấp =
Khoản phải trả bình quân

Vòng quay phải trả


Năm
nhà cung cấp
2015 19.6
2016 19.08
2017 14.29
2018 14.07
2019 13.49

Bảng 13 Vòng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành
2015 19.6 8.11 29.65 12.31 17.42
19.0
2016 10.16 17.3
8 12.77 27.18
14.2
2017 9.06 17.46
9 11.54 34.93
14.0
2018 8.43 15.43
7 7.52 32.26
13.4
2019 10.9 15.41
9 6.56 30.67

Bảng 14 So sánh chỉ số vòng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN và bình quân ngành
So sánh vòng quay phải trả nhà cung cấp của VSN và bình quân
ngành
25

20
19.6 19.08
17.42 17.3 17.46
16.34
15 15.43
14.29 14.07 13.49

10

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 7 Vòng quay phải trả nhà cung cấp của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, từ năm 2015 đến năm 2016 vòng quay phải trả
người bán của Công ty Cổ phần Vissan không thay đổi quá nhiều. Tuy nhiên từ
năm 2017, chỉ số này giảm nhanh xuống chỉ còn 14.07 vào năm 2018. Sau đó,
con số này lại bắt đầu giảm còn 13.49 tại năm 2019.
Nhìn chung, thông số của VSN có sự biến động mạnh, cho thấy khả năng chiếm
dụng tiền của nhà cung cấp không đều, nhưng đa số là nhiều hơn so với vài công
ty khác trong ngành (vì đa số số vòng thấp hơn bình quân ngành từ năm 2017).
1.8 Kỳ thanh toán bình quân
 Công cụ này tương tự như vòng quay phải trả người bán nhưng biểu diễn
theo đơn vị ngày.
 Công thức tính kỳ thanh toán bình quân:
Số ngày trong năm
Kỳ thanh toán bình quân=
Vòng quay phải trả nhà cung cấp
(đơn vị :1,000,000 VNĐ)

Vòng quay phải Kỳ thanh toán bình


Năm
trả nhà cung cấp quân
2015 19.6 18.62
2016 19.08 19.13
2017 14.29 25.54
2018 14.07 25.94
2019 13.49 27.06

Bảng 15 Kỳ thanh toán bình quân của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC ABT TFC
ngành
29.6
2015 18.62 26.4
44.98 12.31 6
35.9
2016 19.13 24.32
28.59 13.43 3
40.2
2017 25.54 26.97
31.63 10.45 7
2018 25.94 48.51 11.31 43.3 32.27
33.4
2019 27.06 32.02
55.61 11.9 9

Bảng 16 So sánh kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành
Kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành
45

40 39.43
35
32.27
30
26.4 26.97 25.94 27.06
25 25.54
24.23
20 19.13
18.62
15

10

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 8 Kỳ thanh toán bình quân của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy, từ năm 2015 đến 2019 kỳ thanh toán bình quân
của Công ty Cổ phần Vissan tăng nhẹ từ 18.62 ngày đến 25.54 ngày (năm 2017)
và sau đó ở mức ổn định tại 27.06 ngày năm 2019. Tuy nhiên, kỳ thanh toán bình
quân của bình quân ngành có sự chênh lệch rõ rệt với bình quân ngành trong giai
đoạn từ 2015 đến 2017, từ 2018 đến 2019 thì có sự tăng nhanh hơn.

2. Thông số nợ

Các thông số nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai
thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty.

2.1 Thông số nợ trên vốn chủ D/E


 Thông số này dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty.
 Công thức như sau:
T ổ ng n ợ
Thông số nợ trên vốn chủ sở hữu =
V ố n ch ủ s ở h ữ u

(đơn vị :1,000,000 VNĐ)

Thông số
Năm Tổng nợ Vốn chủ sở hữu nợ trên vốn
chủ D/E
2015 572,085 901,998 0.63
2016 635,598 864,839 0.73
2017 814,316 957,124 0.85
2018 728,121 993,605 0.73
2019 877,488 1,068,600 0.82

Bảng 17 Thông số nợ trên vốn chủ D/E của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.63 1.37 1.08 0.42 0,88
2016 0.73 1.36 1.35 0.56 1
2017 0.85 1.79 1.62 0.57 1,21
2018 0.73 2.04 1.53 0.28 1,15
2019 0.82 2.17 1.34 0,3 1,16
Bảng 18 So sánh thông số nợ trên vốn chủ của VSN và bình quân ngành
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ của VSN và bình quân ngành
1.4

1.2 1.21
1.15 1.16

1 1
0.88 0.85
0.8 0.82
0.73 0.73
0.63
0.6

0.4

0.2

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 9 Thông số nợ trên vốn chủ D/E của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá


Nhìn chung thông số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Vissan thấp so
với bình quân ngành ở mọi thời điểm, công ty thuộc nhóm cho chủ nợ cảm giác
an toàn hơn đối với các đối thủ cạnh tranh. Các chỉ số của VSN qua các năm nhìn
chung chỉ biến động nhẹ.
2.2 Tỷ lệ nợ trên tài sản D/A
 Thông số nợ này cho biết tổng tài sản đã được tài trợ bằng vốn vay như thế
nào.
 Công thức tính tỷ lệ nợ trên tài sản
T ổ ng n ợ
Thông số nợ trên tài sản =
T ổ ng t à i s ả n

(đơn vị :1,000,000 VNĐ)


TS nợ trên
Năm Tổng nợ Tổng tài sản
tài sản
2015 572,085 1,474,083 0.39
2016 635,598 1,500,437 0.42
2017 814,316 1,771,440 0.46
2018 728,121 1,721,726 0.42
2019 877,488 1,946,088 0.45

Bảng 19 Tỷ lệ nợ trên tài sản D/A của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.39 0.58 0.52 0.32 0,45
2016 0.42 0.58 0.57 0.36 0,48
2017 0.46 0.64 0.62 0.36 0,52
2018 0.42 0.67 0.61 0.22 0,48
2019 0.45 0.68 0.57 0.23 0,48
Bảng 20 So sánh tỷ lệ nợ trên tài sản của VSN và bình quân ngành
So sánh thông số nợ trên tài sản của VSN và bình quân ngành
0.6

0.52
0.5
0.48 0.48 0.48
0.45 0.46 0.45
0.42 0.42
0.4
0.39

0.3

0.2

0.1

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 10 Thông số nợ trên tài sản D/A của VSN và bình quân ngành

Nhận xét: Nhìn chung, thông số nợ của Công ty Cổ phần Vissan thấp hơn thông
số của bình quân ngành ở mọi thời điểm, biểu đồ của VSN và bình quân ngành
không có biến động nhiều.
Điều này cho thấy tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty thấp, rủi ro tài chính của
công ty thấp.
2.3 Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn
 Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn dài hạn cũng tương tự như tỷ lệ tổng nợ trên vốn
chủ sở hữu, tuy nhiên ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến nợ dài hạn, là những
khoản nợ chưa phải trả trong năm tới.
 Mục đích của việc sử dụng tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu là để thấy
được mức độ tài trợ bằng vốn vay một cách thường xuyên (qua đó thấy được
rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chịu) qua việc loại bỏ các khoản nợ
ngắn hạn (tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn
hạn). 
 Công thức tính:
Tổng nợ dài hạn
Thông số nợ dài hạn =
(Tổng nợ dài hạn +Tổng vỗn chủ sở hữu)

Đơn vị: 1.000.000VND

Tổng nợ dài hạn


Thông số
Năm Tổng nợ dài hạn + Vốn chủ sở
nợ dài hạn
hữu
2015 58,097 960,095 0.060
2016 20,139 884,978 0.023
2017 75,181 1,032,305 0.073
2018 62,372 1,055,977 0.059
2019 53,665 1,122,265 0.048

Bảng 21 Thông số nợ dài hạn của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
2015 0.060 0.116 0.156 0.013 0.086
2016 0.023 0.193 0.273 0.010 0.124
2017 0.073 0.290 0.303 0.009 0.168
2018 0.059 0.357 0.302 0.012 0.182
2019 0.048 0.366 0.026 0.013 0.113
Bảng 22 Thông số nợ dài hạn của VSN và bình quân ngành
So sánh thông số của VSN với bình quân ngành
0.3 

0.25 
0.17 0.18

0.2

0.15
0.11 
0.09 0.12

0.1

0.06
0.07
0.06

0.05 0.05
0.02 
0
2015 2016 2017 2018 2019 
VSN Bình quân ngành

Nh
ận xét và đánh giá:
Thông số nợ dài hạn của Công ty Vissan nhìn chung chỉ tăng nhẹ vào năm 2017,
còn lại là giảm nhẹ. Tất cả các năm chỉ số đều thấp hơn hoàn toàn so với thông số
nợ dài hạn của bình quân ngành.
Điều này cho thấy công ty chưa có chính sách khai thác lợi thế của mình, khả
năng huy động vốn từ bên ngoài giảm dần qua các năm.
2.4 Số lần bảo đảm lãi vay
 Các thông số này dùng để biểu diễn chi phí tài chính của một công ty trong
mối quan hệ với khả năng đáp ứng, trang trải của chúng.
 Đây cũng là một trong nhưng thông số truyề nthoosng đo lường khả năng
trang trải của công ty.
 Thông số này đo lường về khả năng của công ty trong việc đáp ứng các
khoản nợ chi phí tài chính và khả năng tránh khỏi nguy cơ phá sản. Lợi
nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) là thông số hữu ích nhất đối với những
người cho vay như ngân hàng.
Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay ( EBIT )
Số lần đảm bảo lãi vay =
Chi phí lãi vay
Đơn vị: 1.000.000VND

LN trước thuế và Chi phí lãi Số lần đảm


Năm
lãi vay (EBIT) vay* bảo lãi vay
2015 164,029 11,163 14.694
2016 158,934 9,475 16.774
2017 178,252 12,494 14.267
2018 189,695 14,690 12.913
2019 235,864 9,913 23.793

Bảng 23 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN

Bình quân
Năm VSN DBC TFC ABT
ngành
14.69 25.24
2015 4.012 5.480 12.356
4 1
16.77
2016 5.713 1.112 9.348 8.236
4
14.26
2017 3.324 1.105 4.841 5.884
7
12.91
2018 3.081 1.362 8.977 6.583
3
23.79 11.81
2019 2.224 2.332 10.041
3 3
Bảng 24 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành
Số lần đảm bảo lãi vay của Vissan so với bình quân ngành
25
23.79 

20 
16.77 
15
14.69 14.27
12.36 12.91 
10 10.04
8.24 
6.58
5
5.88

0

2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 12 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành

Nhận xét và đánh giá:

Qua bảng trên ta thấy chỉ số của VSN luôn cao hơn bình quân ngành trong suốt
giai đoạn từ 2015 tới 2019. Năm 2019, thông số của công ty đã bỏ xa, cao hơn
nhiều so với bình quân cùng ngành. Điều này chứng tỏ rằng công ty có thể đáp
ứng khoản chi trả tiền lãi và tạo ra một lớp đệm an toàn với người cho vay.

3. Thông số khả năng sinh lời

3.1 Lợi nhuận gộp biên


 Lợi nhuận hoạt động biên đo lường hiệu quả trong sản xuất và
Marketing.
 Công thức tính lợi nhuận hoạt động biên là:

Lợi nhuận gộp


Lợi nhuận gộp biên=
Doanhthu thuần
(đơn vị: 1.000.000 VNĐ)

Năm Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận Bình quân


gộp thuần gộp biên ngành
2015 801.611,08 3.670.946,31 21,5% 19,5%
2016 772.689,27 3.670.946,31 21,0% 16,7%
2017 972.166,43 3.878.106,52 25,1% 15,9%
2018 907.997,04 4.439.501,42 20,5% 19,1%
2019 1.040.602,40 4.972.564,39 20,9% 17,2%

Bảng 25 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành

Lợi nhuận gộp biên của VISSAN và bình quân ngành


30

25 25.1

21.5 21 20.9
20 20.5
19.5 19.1
16.7 17.2
15.9
15

10

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 13 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành
 Nhận xét và đánh giá:

Thông số lợi nhuận hoạt động biên của Công ty cổ phần Việt Nam súc sản kỹ
nghệ VISSAN qua các năm 2015,2016,2017,2018 và 2019 đều cao hơn mức
bình quân ngành, điều này chứng tỏ họ đã thực hiê ̣n rất tốt trong viê ̣c cắt giảm chi
phí, nâng cao hiê ̣u quả sử dụng nguyên vâ ̣t liê ̣u và lạo đô ̣ng so với 3 công ty đối
thủ của mình

3.2 Lợi nhuận ròng biên


 Lợi nhuận ròng biên là công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau
khi tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN. Lợi nhuận ròng biên cho thấy
hiệu suất và độ hấp dẫn của công ty so với các công ty khác.
 Công thức tính lợi nhuận ròng biên là:
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận ròng biên=
Doanh thu thuần về

Năm Lợi nhuận thuần Doanh thu Lợi nhuận Bình quân
sau thuế thu nhập thuần thuần ròng ngành
của doanh nghiệp biên
2015 116.292,43 3.721.185,35 3,12% 3,73%

2016 119.181,47 3.670.946,31 3.24% 2,6%

2017 129.016,56 3.878.106,52 3,32% 1,7%


2018 138.016,56 4.439.501,42 3,12% 2,2%

2019 178.091,40 4.972.564,35 3,6% 2,0%

( đơn vị: 1.000.000 VNĐ)

Bảng 26 Lợi nhuận ròng biên của VSN và bình quân ngành
Lợi nhuận ròng biên của công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản
VISSAN
4
3.73
3.5 3.6
3.24 3.32
3.12 3.12
3

2.5 2.6
2.2
2 2
1.7
1.5

0.5

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 14 Lợi nhuận ròng biên của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:

Lợi nhuâ ̣n ròng biên của Công ty Cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN
nhìn chung cao hơn mức tăng trung bình ngành. Tuy nhiên,chỉ có năm 2015 chỉ
số biến động của VISSAN thấp hơn trung bình ngành là 0,61%. Còn lại giao
đoạn 2016-2019 lợi nhuận ròng biên cao hơn mức trung bình ngành. Điều này có
thể cho thấy viê ̣c quản lý doanh nghiê ̣p và bán hàng của công ty khá hiê ̣u quả,
giúp lãi công ty tăng lên cao.

3.3 Vòng quay tổng tài sản


 Vòng quay tổng tài sản đo lường tốc độ chuyển hóa của tổng tài sản để tạo
ra doanh thu. Thông số này cho biết hiệu quả tương đối của công ty trong
việc sử dụng tổng tài sản để tạo ra doanh thu.
 Công thức tính vòng quay tổng tài sản là:
Doanh thuthuần về BH và CCDV
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
(Đơn vị: 1,000,000 VNĐ)

Doanh thu thuần về Vòng quay Bình quân


Năm Tổng tài sản
BH và CCDV tổng tài sản ngành
2015 1,474,083 3,721,185 2,52 1,37
2016 1,489,979 1,838,857 1,23 1,25
2017 1,771,440 3,878,107 2,19 1,14
2018 1,721,726 4,439,501 2,58 1,25
2019 1,946,088 4,972,564 2,56 1,27

Bảng 27 Vòng quay tài sản của VSN và bình quân ngành

Vòng quay tổng tài sản của Vissan và bình quân ngành
3

2.52 2.58 2.56


2.5
2.19

1.5
1.23
1.37
1.25 1.25 1.27
1 1.14

0.5

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 15 Vòng quay tài sản của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá:


Vòng quay trên tổng tài sản của Công ty Vissan qua các năm đa phần đều lớn hơn
bình quân ngành (khoảng gấp hai lần). Chỉ số ROE của Vissan luôn duy trì mức
cao hơn so với chỉ số ROE bình quân của ngành có thể thấy hiệu quả vòng quay
tài sản của công ty Vissan có sự vượt trội so với các công ty trong ngành chế biến
và sản xuất thực phẩm từ động vật. Việc duy trì sự hiệu quả trong việc sử dụng
vòng quay tài sản là điểm sáng trong mắt các nhà đầu tư.
3.4 Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
 Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) thuộc nhóm thông số khả năng sinh lợi
thứ hai liên quan đến lợi nhuận trên đầu tư. Thông số này cho thấy mức
sinh lợi của công ty.

 Công thức tính thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là:

Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN


Thu nhập trêntổng tài sản (ROA )=
Tổng tài sản

(Đơn vị: 1,000,000VNĐ)

Lợi nhuận thuần Bình quân


Năm Tổng tài sản ROA
sau thuế TNDN ngành
2015 116,292 1,474,083 8.47 8.52
2016 54,695 1,489,979 3.69 5.14
2017 129,628 1,771,440 7.95 4.07
2018 138,017 1,721,726 7.9 6.35
2019 178,091 1,946,088 9.71 6.69

Biểu đồ 16 ROA của VSN


Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty Vissan
12

10 9.71
8.47
8.52 7.95 7.9
8

6.69
6.35
6
5.14
4 3.69 4.07

0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 17 ROA của VSN và bình quân ngành

 Nhận xét và đánh giá


Chỉ số ROA của Công ty Vissan luôn cao hơn so với bình quân ngành . Điều này
cho thấy khả năng sinh lợi trên mỗi đồng doanh số của công ty cao hơn so với các
công ty đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành. Đặc biệt, trong năm 2017, chỉ số
ROA của công ty Vissan cao hơn gần gấp hai lần so với của bình quản ngành.
Công ty Vissan luôn giữ chỉ số này ở mức cao và duy trì điều đó trong nhiều
năm, có thể thấy công ty Vissan tạo ra thu nhập từ nguồn tài sản với hiệu suất rất
tốt.
3.5 Thu nhập trên vốn chủ (ROE)
 Thu nhập trên tổng tài sản (ROE) là một công cụ khác đo lường hiệu suất
chung của công ty. Thông số này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong
việc tạo ra thu nhập cho các cổ đông của họ. Đây có lẽ là thông số quan
trọng nhất đối với các cổ đông nắm giữ cổ phiếu, nó cho thấy khả năng sinh
lợi trên vốn đầu tư của họ trong công ty.
 Công thức tính thu nhập trên vốn chủ (ROE) là:
Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN
Thu nhập trên vốn chủ( ROE )=
Tổng vốn chủ

(Đơn vị: 1,000,000VNĐ)

Lợi nhuận thuần Bình quân


Năm Vốn chủ sở hữu ROE
sau thuế TNDN ngành
2015 116,292 901,998 15.99 17.33
2016 54,695 863,878 6.19 9.84
2017 129,628 957,124 14,24 7.8
2018 138,017 993,605 14.15 11.91
2019 178,091 1,068,600 17.27 12.66

Bảng 28 ROE của VSN và bình quân ngành

Thu nhập bình quân trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty Vissan
20
18
17.33 17.27
16 15.99
14 14.24 14.15
12.66
12 11.91
10 9.84
8 7.8
6 6.19

4
2
0
2015 2016 2017 2018 2019

VSN Bình quân ngành

Biểu đồ 18 ROE của VSN và bình quân ngành


 Nhận xét và đánh giá:
Chỉ số ROE của Công ty Vissan trong 2 năm đầu luôn thấp hơn so với bình quân
ngành. Vào năm 2017, có thể chứng kiến được sự tăng vượt trội của chỉ số ROE
ở công ty, tăng gấp 2.5 lần so với của năm 2016. Trong hai năm còn lại, Vissan
luôn giữ chỉ số này ở mức cao hơn so với của bình quân ngành. Điều này cho
thấy các cổ đông của công ty hưởng lợi rất nhiều từ sự phát triển của công ty
trong giai đoạn sau.

You might also like