You are on page 1of 4

Dựa vào BCTC năm 2020

4.3 + 4.4 ) Phân Tích Khả năng thanh toán + Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
Số liệu của công ty BanViet năm 2021-2020
Chỉ tiêu ( đvt : tỷ VNĐ ) 31/12/2020 31/12/2019
1. Tài sản ngắn hạn 8312,1 7173,1

2. Tài sản dài hạn 70,2 69,8

3. Tổng tài sản 8382,4 7242,9

4.Nợ ngắn hạn 3733,8 3089

5. Nợ dài hạn 127 102,2

6. Tổng nợ 3860,9 3191,3

7. Tiền & TĐT 642,5 794,5

8. EBIT 1124,5 1020,2

9. Chi phí lãi vay 173,5 165,2

10. LCTT từ HĐKD 571,5 341,1

11. Thuế TNDN 182,1 161,8

Hệ số 2020 2019
Hệ số nợ 0,46 0,44
Hệ số nợ DH / TSDH 1,80 1,46
Hệ số nợ NH / TSNH 0,44 0,43
Tổng nợ ( Bình quân) = ( 3860,9 +3191,3 ) / 2 = 3526,1
Nợ ngắn hạn ( Bình quân ) = (3733,8 +3089) /2 = 3411,4

Phân tích chung tình hình của doanh nghiệp


+ Tính tới Ngày 31/12/2019
- Hệ số nợ = Tổng nợ / Tài sản = 3191,3 / 7242,9 = 0,44
- Hệ số nợ DH/ TSDN = Nợ DH / TSDH = 102,2 / 69,8 = 1,46
- Hệ số nợ NH / TSNH = Nợ NH / TSNH = 3089 / 7173,1 = 0,43
- Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản / Tổng nợ = 7242,9 / 3191,3 = 2,26
Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
- Khả năng thanh toán tạm thời = TSNH / Nợ NH = 7173,1 / 3089 = 2,32
- Khả năng thanh toán tức thời = Tiền & TĐT / Nợ NH = 794,5 / 3089 = 0,25
Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp
- Khả năng thanh toán nợ dài hạn = TSDH / Nợ DH = 69,8 / 102,2 = 0,68
- Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay = 1020,2 / 165,2 = 6,17
- Khả năng hoàn trả lãi vay = (LCTT từ HDKD + thuế TNDN + Lãi vay ) / Lãi vay =
(341,1 + 161,8 + 165,2 ) / 165,2 = 4,04
Phân tích khả năng thanh toán nợ của dòng tiền
- KNTT nợ của dòng tiền = LCTT từ HDKD / Tổng nợ ( bình quân) = 341,1 /3526,1 =
0,09
- KNTT nợ NH của dòng tiền = LCTT từ HDKD / Nợ NH ( bình quân ) = 341,1 / 3411,4
= 0,09
Phân tích chung tình hình của doanh nghiệp
+ Tính tới ngày 31/12/2020 :
- Hệ số nợ = Tổng nợ / Tài sản = 3860,9 / 8382,4 = 0,46
- Hệ số nợ DH/ TSDN = Nợ DH / TSDH = 127 / 70,2 = 1,80
- Hệ số nợ NH / TSNH = Nợ NH / TSNH = 3733,8 / 8312,1 = 0,44
- Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản / Tổng nợ = 8382,4 / 3860,9 = 2,1
Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
- Khả năng thanh toán tạm thời = TSNH / Nợ NH = 8312,1 / 3733,8 = 2,22
- Khả năng thanh toán tức thời. = Tiền & TĐT / Nợ NH = 642,5 / 3733,8 = 0,17
Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp
- Khả năng thanh toán nợ dài hạn = TSDH / Nợ DH = 70,2 / 127 = 0,55
- Khả năng thanh tóan lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay = 1124,5 / 173,5 = 6,48
- Khả năng hoàn trả lãi vay = (LCTT từ HDKD + thuế TNDN + Lãi vay ) / Lãi vay =
(571,5 + 182,1 + 173,5 ) / 173,5 = 5,34
Phân tích khả năng thanh toán nợ của dòng tiền
- KNTT nợ của dòng tiền = LCTT từ HDKD / Tổng nợ ( bình quân) = 571,5 / 3526,1 =
0,16
- KNTT nợ NH của dòng tiền = LCTT từ HDKD / Nợ NH ( bình quân ) = 571,5 / 3411,4
= 0,16
-------------------------
+ Tốc độ biến động của tổng nợ = (3860,9 - 3191,3 / 3191,3)*100% = 20,9%
+ Tốc độ biến động của tổng tài sản = (8382,4 -7242,9 / 7242,9)*100% = 15,7%
+ Tốc độ biến động của Nợ NH = (3733,8 – 3089 / 3089)*100% = 20,8%
+ Tốc độ biến động của TSNH = (8312,1 - 7173,1 / 7173,1)*100% = 15,8%
+ Tốc độ biến động của Nợ DH = (127 - 102,2 / 102,2 )*100% = 24,2%
+ Tốc độ biến động của LCTT từ HDKD = (571,5 - 341,1 / 341,1 )*100% = 67,5%
+ Tốc độ biến động của các khoản Tiền & TĐT = (642,5 -794,5 / 794,5 )*100% = -
19,13%
+ Tốc độ biến động của EBIT = (1124,5 – 1020,2 / 1020,2)*100% = 10,22%
--------------------------------------

Nhận xét :
+ Trong năm 2019 :
- Đối với mỗi 1 đồng tài sản được hình thành thì trong đó nợ chiếm 0,44 đồng , trong
khi VCSH chỉ chiếm 0.46 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản ngắn hạn được hình thành thì trong đó nợ ngắn hạn chiếm
0.43 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản dài hạn được hình thành thì trong đó nợ dài hạn chiếm 1,46
đồng
- Khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán tạm thời của công ty ở mức
tốt ( > 1.5 )  1 đồng nợ được đảm bảo thanh toán bởi 2,17 đồng tổng tài sản
- Khả năng thanh toán tức thời ở mức khó khăn ( 0.15 < x< 0.3 )
- Khả năng thanh toán tạm thời ở mức tốt ( > 1.5 )
Khả năng thanh toán nợ dài hạn ở mức trung bình do doanh nghiệp chủ yếu sử dụng Nợ
NH để hình thành tài sản  1 đồng nợ dài hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh
toán bởi 0,68 đồng TSDH
- Khả năng thanh toán lãi vay ở mức rất tốt , với 1 đồng lãi vay thì doanh nghiệp có thể
sử dụng 6,17 đồng lợi nhuận trứoc thuế và lãi suất để chi trả
- Khả năng hoàn trã lãi vay cao , với 1 đồng chi phí lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 5,34 đồng lưu chuyển tiền thuần để chi trả
- KNTT nợ và nợ NH của dòng tiền ở mức tệ, với 1 đồng nợ NH bình quân thì doanh
nghiệp chỉ có thể chi trả 0,09 đồng từ hoạt động kinh doanh thuần của công ty
+ Trong năm 2020 :
- Đối với mỗi 1 đồng tài sản được hình thành thì trong đó nợ chiếm 0,46 đồng , trong
khi VCSH 0.44 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản ngắn hạn được hình thành thì trong đó nợ ngắn hạn chiếm
0.44 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản dài hạn được hình thành thì trong đó nợ dài hạn chiếm 1,8
đồng
+ Khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán tạm thời của công ty ở mức
tốt ( > 1.5 )  1 đồng nợ được đảm bảo thanh toán bởi 2,1 đồng tài sản
+ Khả năng thanh toán tạm thời ở mức tốt ( > 1.5 )
+ Khả năng thanh toán nợ dài hạn ở mức thấp  1 đồng nợ dài hạn của doanh nghiệp
được đảm bảo thanh toán bởi 0,55 đồng TSDH
-Khả năng thanh toán lãi vay ở mức tốt , với 1 đồng lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 6,48 đồng lợi nhuận trứoc thuế và lãi suất để chi trả
- Khả năng hoàn trã lãi vay cao , với 1 đồng chi phí lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 4,04 đồng lưu chuyển tiền thuần để chi trả
- Khả năng thanh toán tức thời ở mức khó khăn ( 0.15 < x< 0.3 )
- KNTT nợ của dòng tiền ở mức xấu , với 1 đồng nợ bình quân thì doanh nghiệp chỉ có
thể chi trả 0,16 đồng tự hoạt động kinh doanh thuần của công ty
KNTT nợ NH của dòng tiền ở mức không tốt , với 1 đồng nợ NH bình quân thì doanh
nghiệp chỉ có thể chi trả 0,56 đồng từ hoạt động kinh doanh thuần của công ty

-------------------------------------

Nhận xét sự biến động


+ Tỷ lệ Nợ từ 2019 sang 2020 tăng từ 0.44 lên 0.46 do tốc độ biến động của Tổng nợ
cao hơn tốc độ biến động của Tổng tài sản
+ Tỷ lệ Nợ NH/TSNH từ 2019 sang 2020 tăng từ 0.43 lên 0.44 do tốc độ biến động của
Nợ NH cao hơn tốc độ biến động của TSNH
+ Tỷ lệ nợ DH/TSDN từ 2019 sang 2020 tăng từ 1.46 lên 1.8 do tốc độ biến động của Nợ
DH cao hơn tốc độ biến động của TSDH
+ Khả năng thanh toán tổng quát giảm từ 2.26 xuống 2.1 do tốc độ biến động của tổng
tài sản nhỏ hơn tổng nợ ( 1 )
+ Khả năng thanh toán tạm thời giảm từ 2,32 xuống 2.22 do tốc độ biến động của TSNH
nhỏ hơn nợ NH (2 )
+ Khả năng thanh toán tức thời giảm từ 0,25 còn 0.17 do tốc độ biến động của nợ NH
cao hơn tốc độ biến động của Tiền & TĐT
+ Khả năng thanh toán lãi vay tăng từ 6.17 lên 6.48 do tốc độ biến động EBIT cao hơn
tốc độ biến động của Chi phí lãi vay
+ Khả năng hoàn trã lãi vay tăng từ 4,04 lên 5.34 do tốc độ biến động của Lãi vay thấp
hơn tốc độ biến động của LCTT từ HDKD + Thuế TNDN
Từ (1)(2) -> Khả năng thanh toán của DN trong ngắn hạn tốt khi 2 chỉ tiêu đạt trên mức
tốt tuy nhiên có sự suy giảm tỷ lệ do biến động của nợ NH cao hơn TSNH
+ Khả năng thanh toán dài hạn giảm từ 0.68 xuống 0.55 do tốc độ biến động của nợ dài
hạn cao hơn so với tốc độ biến động của TSDH
+ Khả năng thanh toán nợ của dòng tiền tăng mạnh từ 0.09 lên 0.16 do tốc độ biến động
của LCTT từ HDKD cao hơn tốc độ biến động của Tổng nợ bình quân

You might also like