Professional Documents
Culture Documents
4.3 + 4.4 ) Phân Tích Khả năng thanh toán + Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
Số liệu của công ty BanViet năm 2021-2020
Chỉ tiêu ( đvt : tỷ VNĐ ) 31/12/2020 31/12/2019
1. Tài sản ngắn hạn 8312,1 7173,1
Hệ số 2020 2019
Hệ số nợ 0,46 0,44
Hệ số nợ DH / TSDH 1,80 1,46
Hệ số nợ NH / TSNH 0,44 0,43
Tổng nợ ( Bình quân) = ( 3860,9 +3191,3 ) / 2 = 3526,1
Nợ ngắn hạn ( Bình quân ) = (3733,8 +3089) /2 = 3411,4
Nhận xét :
+ Trong năm 2019 :
- Đối với mỗi 1 đồng tài sản được hình thành thì trong đó nợ chiếm 0,44 đồng , trong
khi VCSH chỉ chiếm 0.46 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản ngắn hạn được hình thành thì trong đó nợ ngắn hạn chiếm
0.43 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản dài hạn được hình thành thì trong đó nợ dài hạn chiếm 1,46
đồng
- Khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán tạm thời của công ty ở mức
tốt ( > 1.5 ) 1 đồng nợ được đảm bảo thanh toán bởi 2,17 đồng tổng tài sản
- Khả năng thanh toán tức thời ở mức khó khăn ( 0.15 < x< 0.3 )
- Khả năng thanh toán tạm thời ở mức tốt ( > 1.5 )
Khả năng thanh toán nợ dài hạn ở mức trung bình do doanh nghiệp chủ yếu sử dụng Nợ
NH để hình thành tài sản 1 đồng nợ dài hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh
toán bởi 0,68 đồng TSDH
- Khả năng thanh toán lãi vay ở mức rất tốt , với 1 đồng lãi vay thì doanh nghiệp có thể
sử dụng 6,17 đồng lợi nhuận trứoc thuế và lãi suất để chi trả
- Khả năng hoàn trã lãi vay cao , với 1 đồng chi phí lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 5,34 đồng lưu chuyển tiền thuần để chi trả
- KNTT nợ và nợ NH của dòng tiền ở mức tệ, với 1 đồng nợ NH bình quân thì doanh
nghiệp chỉ có thể chi trả 0,09 đồng từ hoạt động kinh doanh thuần của công ty
+ Trong năm 2020 :
- Đối với mỗi 1 đồng tài sản được hình thành thì trong đó nợ chiếm 0,46 đồng , trong
khi VCSH 0.44 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản ngắn hạn được hình thành thì trong đó nợ ngắn hạn chiếm
0.44 đồng
- Đối với 1 đồng tài sản dài hạn được hình thành thì trong đó nợ dài hạn chiếm 1,8
đồng
+ Khả năng thanh toán tổng quát và khả năng thanh toán tạm thời của công ty ở mức
tốt ( > 1.5 ) 1 đồng nợ được đảm bảo thanh toán bởi 2,1 đồng tài sản
+ Khả năng thanh toán tạm thời ở mức tốt ( > 1.5 )
+ Khả năng thanh toán nợ dài hạn ở mức thấp 1 đồng nợ dài hạn của doanh nghiệp
được đảm bảo thanh toán bởi 0,55 đồng TSDH
-Khả năng thanh toán lãi vay ở mức tốt , với 1 đồng lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 6,48 đồng lợi nhuận trứoc thuế và lãi suất để chi trả
- Khả năng hoàn trã lãi vay cao , với 1 đồng chi phí lãi vay thì doanh nghiệp có thể sử
dụng 4,04 đồng lưu chuyển tiền thuần để chi trả
- Khả năng thanh toán tức thời ở mức khó khăn ( 0.15 < x< 0.3 )
- KNTT nợ của dòng tiền ở mức xấu , với 1 đồng nợ bình quân thì doanh nghiệp chỉ có
thể chi trả 0,16 đồng tự hoạt động kinh doanh thuần của công ty
KNTT nợ NH của dòng tiền ở mức không tốt , với 1 đồng nợ NH bình quân thì doanh
nghiệp chỉ có thể chi trả 0,56 đồng từ hoạt động kinh doanh thuần của công ty
-------------------------------------