You are on page 1of 5

2.3.1.

Nhóm tỷ số thanh toán


 Tỷ số thanh toán hiện thời:
TSngắnhạn
Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợngắnhạn
35.724
Năm 2020 = = 1,0218 lần
34.961

38.785
Năm 2021 = = 1,1068 lần
35.044

47.626
Năm 2022 = = 1,0581 lần
45.010

Trung bình ngành: 1,91 lần


Nhận xét:
- Tỷ số thanh toán hiện thời năm 2022 thấp hơn năm 2021 từ 1,1068 giảm
xuống 1,0581 lần.
- Lý do: TSNH tăng từ 38.785 tỷ lên 47.626 tỷ đồng, nhưng trong khi đó nợ
ngắn hạn cũng tăng từ 35.044 tỷ lên 45.010 tỷ.
- So với trung bình ngành:
+ Tỷ số thanh toán hiện thời năm 2022 thấp hơn so với trung bình ngành →
không tốt.
+ Tỷ số thanh toán hiện thời năm 2021 thấp hơn so với trung bình ngành →
không tốt.
 Tỷ số thanh toán nhanh

TSNH −Hàngtồnkho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợngắnhạn

35.724−9.339
Năm 2020 = = 0,7547 lần
34.961

38.785−13.163
Năm 2021 = = 0,7311 lần
35.044

47.626−16.940
Năm 2022 = = 0,6818 lần
45.010

Trung bình ngành: 1,39 lần


Nhận xét:
- Tỷ số thanh toán nhanh năm 2022 thấp hơn năm 2021 từ 0,7311 lần xuống
0,6818 lần.
- Lý do: tài sản ngắn hạn tăng từ 38.785 lên 47.626; hàng tồn kho tăng từ
13.136 lên 16.940; nợ ngắn hạn tăng từ 35.044 lên 45.010.

1
- So với trung bình ngành:
+ Tỷ số thanh toán nhanh năm 2022 thấp hơn so với trung bình ngành →
không tốt.
+ Tỷ số thanh toán nhanh năm 2021 thấp hơn so với trung bình ngành →
không tốt.

 Tỷ số thanh toán vốn lưu động


Tiền+CKngắnhạn
Tỷ số thanh toán lưu động =
TSngắnhạn

10.611+ 8.55 9
Năm 2020 = = 0,5366 lần
35.724

6 .192+ 11. 8 31
Năm 2021 = = 0,4647 lần
3 8.785

11.611+7.092
Năm 2022 = = 0,3927 lần
47.626
Nhận xét:
* Năm 2022 so với năm 2021:
- Tỷ số thanh toán vốn lưu động năm 2022 thấp hơn năm 2021 từ 0,4647 lần xuống
0,3927 lần.
- Lý do: Tiền từ 6.192 lên 11.611, chứng khoán ngắn hạn từ 11.831 xuống còn
7.092 và tài sản ngắn hạn từ 38.785 lên 47.626. Qua đó, ta thấy giữa năm 2022 và
2021 thì tốc độ tăng của tiền và chứng khoán ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng tài sản
ngắn hạn.
* Năm 2022 so với năm 2020:
- Tỷ số thanh toán vốn lưu động năm 2022 thấp hơn năm 2020 từ 0,5366 giảm
xuống 0,3927 lần.
- Lý do: Tiền từ 10.611 lên 11.611, chứng khoán ngắn hạn từ 8.559 xuống 7.092 và
tài sản ngắn hạn từ 35.724 lên 47.626. Qua đó, ta thấy giữa năm 2022 và 2020 thì
tốc độ tăng của tiền và chứng khoán ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng tài sản ngắn
hạn.

2.3.3. Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính


 Tỷ số nợ trên tài sản
Tổngnợ Nợ ngắn hạn+ Nợ dàihạn
Tỷ số nợ trên tài sản = =
Tổngtàisản Tổngtài s ản
3 4.961+1.580
Năm 2020 = = 0,6995
52 .239
35.044 +1.423
Năm 2021 = = 0,6896
52.878
45.010+ 993
Năm 2022 = = 0,7431
61.911
Nhận xét:

2
* Năm 2022 so với năm 2020:
- Tỷ số đòn bẩy tà i chính năm 2022 so với năm 2020 tăng từ 0,6995
lên 0,7431.
- Do: Nợ dài hạn tăng từ 34.961 năm 2020 lên 45.010 năm 2022, nợ
ngắn hạn giảm từ 1.580 năm 2020 xuống 993 năm 2022 và tổng tài
sản giảm từ 52.239 năm 2020 lên 61.911 năm 2022.
* Năm 2022 so với năm 2021:
- Tỷ số đòn bẩy tài chính năm 2022 tăng so với năm 2021 từ 0,6896 lên
0,7431.
- Do: nợ dài hạn giảm từ 35.044 năm 2020 tăng 45.010 năm 2022, nợ
ngắn hạn giảm từ 1.423 năm 2021 xuống 993 năm 2022 và tổng tài
sản tăng từ 52.878 năm 2021 lên 61.911 năm 2022.
 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
Tổng nợ Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = =
Vốnc ổ phần Vốnđiều lệ+ Lợi nhuận để lại
34.961+1.580
Năm 2020 = = 2,3276
12.938+2.760
35.044+1.42 3
Năm 2021 = = 2,2221
12.938+3.4 7 3
45.010+993
Năm 2022 = = 2,8918
12.938+2.970
Trung bình ngành: 1,47
Nhận xét:
- Tỷ số nợ trên vốn cổ phần năm 2022 tăng so với năm 2021, cụ thể
tăng từ 2,2221 lên 2,8918.
- Do: nợ dài hạn tăng từ 35.044 năm 2021 lên 45.010 năm 2022, nợ
ngắn hạn giảm từ 1.423 năm 2021 xuống 993 năm 2022 và lợi nhuận
để lại giảm từ 3.473 năm 2021 xuống 2.970 năm 2022.
- So với trung bình ngành:
- Tỷ số nợ trên vốn cổ phần năm 2022 cao hơn so với trung bình ngành
=> không tốt.
- Tỷ số nợ trên vốn cổ phần năm 2021 cao hơn so với trung bình ngành
=> không tốt.
 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
Nợ dài hạn Nợ dài hạn
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần = =
Vốnc ổ phần Vốn điều lệ + Lợi n huận để l ại
1 .580
Năm 2020= = 0,1006
12.938+2.760
1.423
Năm 2021= = 0,0867
12.938+3. 473
993
Năm 2022 = = 0,0624
12.938+2.970
Trung bình ngành: 0,08
Nhận xét:
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần năm 2022 giảm từ 0,0867 xuống còn 0,0624 so
với 2021.

3
Nguyên nhân là do nợ dài hạn năm 2021 giảm từ 1.423 xuống còn 993; lợi nhuận để
lại giảm từ 3.473 xuống 2.979.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần năm 2022 thấp hơn so với trung bình ngành =>
Không tốt
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần năm 2021 cao hơn so với trung bình ngành =>
Không tốt

- Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần


Toànbộ tài sản Toàn bộ tài s ản
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần = =
Vốncổp hần Vốnđiều l ệ+ Lợi n huận đ ể l ại
52. 239
Năm 2020 = = 3,3277
12.938+2.760
52.878
Năm 2021 = = 3,2221
12.938+3.473
61.911
Năm 2022 = = 3,8918
12.938+2.970
Nhận xét:
* Năm 2022 so với năm 2020:
- Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần năm 2022 tăng so với năm 2020,
từ 3,3277 lên 3,8918.
- Do: toàn bộ tài sản tăng từ 52.239 năm 2020 lên 61.911 năm 2022, lợi
nhuận để lại tăng từ 2.760 năm 2020 lên 2.970 năm 2022.
* Năm 2022 so với năm 2021:
- Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần năm 2022 tăng so với năm 2021,
từ 3,2221 lên 3,8918.
- Do: Toàn bộ tài sản tăng từ 52.878 năm 2021 lên 61.911 năm 2022,
lợi nhuận để lại giảm từ 3.473 năm 2021 xuống 2.97o năm 2022.
 Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi trước t huế +l ãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
1.410+706
Năm 2020 = = 2,9972
7 06
3.790+602
Năm 2021 = = 7,2957
6 02
2.260+647
Năm 2022= = 4,4931
6 47
Nhận xét:
* Năm 2022 so với năm 2020:
- Khả năng thanh toán lãi vay năm 2022 tăng so với năm 2020, từ
2,9972 lên 4,4931.
- Do: Lãi trước thuế tăng 1.410 năm 2020 lên 2.260 năm 2022; lãi vay
giảm từ 706 năm 2020 xuống 647 năm 2022.
* Năm 2022 so với năm 2021:
- Khả năng thanh toán lãi vay năm 2022 giảm so với năm 2021, từ
7,2957 còn 4,4931.

4
- Do: Lãi trước thuế giảm từ 3.790 năm 2021 xuống còn 2.260 năm
2022; lãi vay tăng từ 602 năm 2022 lên 647 năm 2022.

You might also like