You are on page 1of 30

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTY CP DƯỢC HẬU GIANG

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY


Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
• Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

• Tên tiếng Anh: DHG PHARMACEUTICAL JOIN – STOCK COMPANY

• Tên viết tắt: DHG PHARMA

• Trụ sở chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều,TP.Cần Thơ

• Điện thoại: (0292). 3891433 – 3890802 – 3890074

• Fax: 0292.3895209

• Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn

• Website: www.dhgpharma.com.vn

• Mã số thuế: 1800156801

• Biểu tượng của công ty:


1
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

4
Phân tích theo chiều ngang

5
Phân tích theo chiều dọc

6
Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

• Nhìn vào các chỉ tiêu trên ta dễ dàng thấy cơ cấu tài sản của công ty cổ phần dược Hậu Giang
có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản lưu động, đầu tư ngắn hạn (80.63->81.63) và giảm tài
sản cố định, đầu tư dài hạn (19.37->18.37).
• Tổng tài sản tăng 10.71% so với năm trước, cho thấy quy mô hoạt động của công ty dược
phẩm Hậu Giang đã tăng lên đáng kể trong năm 2022.
• Tài sản ngắn hạn cao, chiếm tỷ trọng 81.63 % tổng tài sản. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp
đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh, sản xuất trong thời gian ngắn, có chu kỳ kinh doanh
ngắn hoặc đang tích lũy tài sản ngắn hạn để chuẩn bị cho các hoạt động kinh doanh trong
tương lai.
• Cơ cấu tài sản dài hạn thấp, chiếm tỷ trọng 18.37% tổng tài sản. Điều này có thể là do công
ty dược phẩm Hậu Giang chưa có nhu cầu đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn và mở rộng quy
mô.
7
Phân tích cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp

Chỉ tiêu 2021 2022


Nợ phải trả 824,523 876,650
Nguồn vốn CSH 3793144 4291537
5168187
Tổng nguồn vốn 4614517

Tỷ suất nợ 0,18 0,17


Tỷ suất tự tài trợ 0,82 0,83

=> Nhìn vào các chỉ tiêu trên ta dễ dàng thấy cơ cấu vốn của doanh nghiệp với nguồn
vốn chủ sở hữu và tổng nguồn vốn tăng rõ ràng. Tỷ suất nợ này nhỏ, chứng tỏ doanh
nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao
9
Đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán
HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỔNG QUÁT = TỔNG TÀI SẢN/TỔNG NỢ
2021 2022

5,168 ,187
Năm 2022: = 5,90  1
876 ,650
4,614,517
Năm 2021: = 5,60  1
824,506
=> Hệ số khả năng thanh toán tổng quát đều lớn hơn 1 cho thấy DN đang sử
dụng vốn rất tốt, tình hình tài chính ổn định, mọi nguồn vốn đều có tài
sản để đảm bảo và hệ số này từ năm 2021 đến năm 2022 là bình ổn.
10
Đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán
HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỨC THỜI = (TIỀN + TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN)/TỔNG NỢ NGẮN HẠN

2021 2022

34,018
- Năm 2022: 811,537 = 0,042  0,5

36,964
- Năm 2021: = 0,049  0,5
757,700

=> Có thể thấy DN có khả năng sẽ gặp khó khăn khi thanh toán nhanh các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và tương đương tiền

11
Đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán
HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN HIỆN THỜI =TÀI SẢN NGẮN HẠN/ NỢ NGẮN HẠN

2021 2022

4,218 ,772
- Năm 2022: = 5,198  1
811,537

3,720 ,883
- Năm 2021: = 4,911  1
757 ,700
=> Hệ số này từ năm 2021 đến năm 2022 có xu hướng tăng nhưng không đáng
kể. Cho thấy DN có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn 12
Đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán
HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH = (TÀI SẢN NGẮN HẠN - HÀNG TỒN KHO)/NỢ NGẮN HẠN

2021 2022

4,218,772 − 1,250,834
- Năm 2022: = 3,66  1
811,537
- Năm 2021: 3,720 ,883 − 1,072 ,606 = 3,50  1
757 ,700
=> Trong 2 năm qua hệ số thanh toán có sự cải thiện => DN có thể thanh toán
nhanh chóng các nghĩa vụ ngắn hạn mà không phải dùng đến hàng tồn kho và DN
có sự linh hoạt và ổn định trong việc giải quyết các khoản nợ ngắn hạn, và có khả
năng đáp ứng các yêu cầu tài chính khẩn cấp một cách hiệu quả. 13
Đánh giá tình hình tài chính qua vốn lưu động ròng
VỐN LƯU ĐỘNG RỒNG = TÀI SẢN NGẮN HẠN - NỢ NGẮN HẠN
2021 2022

- Năm 2022: 4,218,772 - 811,537


= 3,407,235 Tuy nhiên, vốn lưu động ròng tăng
- Năm 2021: 3,720,883 - 757,700 không phải lúc nào cũng tốt. Các khoản
= 2,963,183 phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho của DN
=> Trong 2 năm VLĐR đều dương => đều tăng => tình trạng bán hàng của DN
nguồn vốn dài hạn ngoài để tài trợ cho không những đang bị chậm lại mà khách
TSCĐ và TSDH mà còn được sử dụng để hàng còn chậm thanh toán => Đây cũng
tài trợ một phần cho tài sản lưu động của là dấu hiệu chưa tốt khi mà VLĐR tăng
DN. Lúc này DN có một sự ổn định trong
hoạt động kinh doanh, có khả năng thanh
toán tốt và có thể thanh toán khi các
khoản nợ ngắn hạn đến hạn 13
Phân tích nợ phải trả
811,537
● Tỉ trọng nợ ngắn hạn năm 2022 so với tổng nợ phải trả= × 100 = 92,6%
876,650
65,113
● Tỉ trọng nợ dài hạn năm 2022 so với tổng nợ phải trả= × 100 = 7,4%
876,650
● Tổng nợ phải trả tăng 5.95% so với đầu năm, cho thấy công ty đã tăng cường vay
nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
● Nợ ngắn hạn nhiều, chiếm 92.6% tổng nợ phải trả. Điều này có thể là do công ty
có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt. Thể hiện uy tín và mối quan hệ của doanh
nghiệp đối với các đối tác tốt.
● Nợ dài hạn ở mức khá thấp, chiếm 7.4% tổng nợ phải trả. Điều này có thể là do
công ty có khả năng huy động vốn từ các nguồn khác tốt hoặc đang có kế hoạch sử
dụng nợ dài hạn để đầu tư vào các dự án có thời gian thu hồi vốn dài.
14
Hệ số nợ tổng quát
• Doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính: Sử dụng vốn vay
• Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở chỉ tiêu hệ số
nợ tổng quát:
Nợ phải trả
Hệ số nợ tổng quát=
Tổng tài sản
824506
• Hệ số nợ tổng quát (2021 )= 4614517 = 0,18
876650
• Hệ số nợ tổng quát (2022)= 5168187 = 0,17

Nhận xét: Hệ số nợ tổng quát của DHG từ năm 2021 đến năm 2022 tương đối ổn định

duy trì ở mức xấp xỉ 0,17-0,18 vẫn ở trong mức chấp nhận được và an toàn. Điều này

cho thấy khoảng 20% tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ
15
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

16
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
(CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2022

CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM 2022 NĂM 2021


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
01 30 5.181.739.797.774 4.522.008.123.146
dịch vụ
2. Các khoảng trừ doanh thu 02 30 505.723.789.947 518.844.205.371
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
10 4.676.016.007.827 4.003.163.917.775
cug cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn bán hàng 11 31 2.418.521.064.669 2.082.259.824.914
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
20 2.257.494.943.128 1.920.904.092.861
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 33 137.142.907.707 122.927.139.276
7. Chi phí tài chính 22 101.162.960.616 100.163.749.092
34
-Trong đó: chi phí lãi vay 23 12.558.694.966 12.080.103.631
8. Chi phí bán hàng 25 35 913.204.497.923 802.955.208.315

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 35 268.212.758.590 257.166.882.284


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
30 1.112.057.633.706 883.545.392.446
kinh doanh (30=20+(21-22)-(25+26)
17
11. Thu nhập khác 31 36 9.673.632.221 1.931.180.500

12. Chi phí khác 32 37 22.117.946.991 20.725.055.928

13. Lỗ khác (40=31-32) 40 (12.444.314.770) (18.793.875.428)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


50 1.099.613.318.936 864.751.517.018
(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51 38 109.468.546.668 89.184.316.760
hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
52 38 (1.690.126.196) (1.504.280.119)
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
60 988.457.646.072 77.071.480.377
doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 39 7.318 5.719

Nhận xét: Tình hình tài chính tại thời điểm năm nay phát triển và tăng trưởng hơn
năm trước. Lợi nhuận tăng cao và lỗ ít hơn năm trước

18
Báo cáo kết quả kinh doanh

Các chi phí thuế


• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

19
● Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Phản ánh các chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm báo cáo

Năm 2022 (VND) Năm 2021 (VND)


Chi phí thuế doanh nghiệp tính trên thu nhập tính thuế
109.404.210.320 89.174.985.669
năm hiện hành
Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp của các
năm trước vào chi phí thuế thu nhập thu nhập hiện 64.336.348 9.331.091
hành năm nay
Tổng 109.468.546.669 89.184.316.760

20
● Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: phản ánh về các chi
phí thuế TNDN đã hoãn lại hoặc khoản thuế thu nhập hoãn lại có phát
sinh trong năm báo cáo

Năm 2022 (VND) Năm 2021 (VND)


Chi phí/(thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.646.891.427 1.560.847.547
Phát sinh do thay đổi bút toán hợp nhất tài sản cố định 43.234.769 56.567.428
1.690.126.196 1.504.280.119

21
Báo cáo kết quả kinh doanh

Xác định tỉ lệ lãi, thu nhập

Năm 2022 (VND) Năm 2021 (VND)


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 988.454.646.072 777.071.480.377
Số trích các quỹ 31.653.639.382 29.316.591.781
Lợi nhuận để tính lãi trên cổ phiếu 956.801.006.690 747.754.888.596
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu cổ thông để
130.746.071 130.746.071
tính tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7.318 5.719

22
Nhận xét:

● 2022, DHG có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng

tăng trưởng, đó là một dấu hiệu tốt cho công ty. Công ty cần tiếp tục có

những chính sách ổn định và giữ vững sự tăng trưởng này

● Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy, sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh

nghiệp có phát sinh trong năm báo cáo, lợi nhuận sau thuế TNDN

(31/12/2022) tăng khoảng 211 tỷ đồng so với 2021. Lãi cơ bản trên cổ

phiếu năm 2022 là 7.318 đồng, trong khi cùng kỳ 2021 là 5.719 đồng

23
Lợi nhuận doanh nghiệp có đủ thanh toán các khoản nợ hay không?

● Dù chi phí lãi vay mà doanh nghiệp năm nay phải chi trả tăng 1,04% so
với năm trước, nhưng lợi nhuận ròng năm nay của doanh nghiệp tăng
1,27% phát triển hơn so với năm trước chứng tỏ lợi nhuận của doanh
nghiệp đủ thanh toán các khoản nợ.

24
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

25
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2022
Chỉ tiêu Mã số Năm 2022 Năm 2021
I.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.lợi nhuận trước thuế 01 1.099.613.318.936 864.751.517.018
2.điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCD và bất động sản đầu tư 02 81.001.086.959 83.876.191.955
Các khoản dự phòng 03 (16.073.768.863) 7.185.116.299
Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
04 (6.894.188.664) (428.421.247)
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ các hoạt động đầu tư 05 (112.318.649.197) (107.818.015.508)
Chi phí lãi vay 06 12.558.694.966 12.080.103.631
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước 08 1.057.886.494.137 859.646.492.148
Thay đổi vốn lưu động
Thay đổi các khoản phải thu 09 34.205.828.824 22.427.410.406
Thay đổi hàng tồn kho 10 (177.949.878.039) (246.313.380.755)
Thay đổi các khoản phải trả 11 160.320.946.149 (32.417.885.879)
Thay đổi các chi phí trả trước 12 (15.714.025.517) (1.749.149.711)
Tiền lãi vay đã trả 14 (12.557.573.654) (12.049.912.729)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 (100.998.733.008) (99.613.058.758)
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17 (43.908.442.589) (36.526.894.741)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 901.284.606.303 453.403.619.981 26
II.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.Tiền chu mua sắm, xây dựng TSCD và các tài sản dài hạn khác 21 (233.992.633.058) (24.562.126.487)
2.Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCD và các tài sản dài hạn
22 3.332.204.498 2.77.272.726
khác
3.Tiền chi chi vay và tiền gửi có kỳ hạn 23 (3.770.000.000.000) (2.980.000.000.000)
4.Tiền thu hồi cho vay và tiền gửi có kỳ hạn 24 3.525.000.000.000 2.944.109.670.254
5.Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác 26 3.205.772.503.640 84.720.000
6.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 118.722.503.640 101.418.077.380
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (353.729.152.479) 43.327.613.873
III.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.Tiền thu từ đi vay 33 737.940.850.410 794.683.347.097
2.Tiền trả nợ gốc vay 34 (830.608.618.329) (799.563.689.552)
3.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (457.611.248.500) (522.984.384.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (550.279.016.419) (527.864.626.455)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50=20+30+40) 50 (2.723.562.595) (31.133.392.601)

Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 36.963.568.653 68.051.723.905

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 (222.192.267) 45.237.349

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61) 70 34.017.813.791 36.963.568.653


27
Khả năng tạo tiền trong tương lai của doanh nghiệp

• Dòng tiền đầu tư năm 2022 âm so năm 2021=> Doanh nghiệp mở rộng
hoạt động đầu tư
• Dòng tiền thuần kinh doanh tăng mạnh cho thấy công ty đang hoạt động
sản xuất kinh doanh rất tốt, có dấu hiệu tăng trưởng.
• Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCD, và các tài sản dài hạn khác phải năm
2022 âm nhiều hơn năm 2021 -> có khả năng tạo tiền trong tương lai

28
Khả năng chi trả nợ, chi trả cổ tức

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính = (550.279.016.419) âm -> trong năm
công ty đã trả gốc vay + cổ tức lợi nhuận cho chủ sở hữu nhiều hơn so với tiền đi
vay -> trả được nhiều nợ hơn đi vay -> giảm bớt phụ thuộc tài chính bên ngoài
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -> dương -> lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư và tài chính -> âm -> khả năng tạo tiền của cty chủ yếu đến từ
hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.

29
Nguyên nhân giữa lợi nhuận và tiền tăng/giảm

• Lợi nhuận dựa vào nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo quy định tại
Điều 78, Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh thu được ghi nhận khi phát
sinh giao dịch kinh tế và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, không phân
biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
• Khoản khấu hao (hao mòn) là chi phí không bằng tiền, nhưng mà phần
khấu hao này sẽ được tính vào chi phí kinh doanh sả xuất của doanh
nghiệp
• Mặc dù dòng tiền giảm (do dòng tiền chi ra cho hoạt động đầu tư nhiều,
trả nợ vay, trả cổ tức, các khoản dự phòng, chi phí trả trước,…) nhưng
lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2022 tăng so với năm 2021

30
KẾT LUẬN
• Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay để có thể
đứng vững và tồn tại, phát triển là một vấn đề mà hầu hết tất cả các
doanh nghiệu đều rất quan tâm. Và công ty dược Hậu Giang là một
công ty đã khắc phục và tìm ra hướng đi đúng đắn cho mình, tìm kiếm
khách hàng tiềm năng, hoàn thành mục tiêu kế hoạch đặt ra. Chính vì
vậy mà trong bối cảnh nền kinh tế bùng nổ lạm phát trong những năm
gần đây công ty vẫn thu được lợi nhuận cao
• Điều này giúp công ty không những tăng thêm nguồn vốn chủ sở hữu
cho công ty mà còn nâng cao được khă năng cạnh tranh về tài chính
cũng như khả năng định vị thương hiệu.

31
Tài liệu tham khảo

1. https://www.stockbiz.vn/Stocks/DHG/FinancialStatements.aspx
2. https://cyberbook.vn/chi-tieu-phan-tich-bang-can-doi-ke-toan/
3. https://ketoanviethung.vn/phan-tich-co-cau-tai-san-va-nguon-von-cua-
doanh-nghiep.html
4. https://amis.misa.vn/61516/moi-quan-he-giua-loi-nhuan-va-dong-tien/
5. https://www.vietcap.com.vn/kien-thuc/bang-can-doi-ke-toan-la-gi-cach-
danh-gia-doanh-nghiep-thong-qua-bang-can-doi-ke-toan
6. https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-dai-hoc-
da-nang/nhap-mon-kinh-doanh/phan-tich-bao-cao-tai-chinh-
vinamilk/60206093
7. https://sapp.edu.vn/bai-viet-acca/von-luu-dong-rong/
8. https://www.academia.edu/32818893/V%E1%BB%90N_L%C6%AFU_
%C4%90%E1%BB%98NG_R%C3%92NG
32

You might also like