Professional Documents
Culture Documents
NX QTTC
NX QTTC
2020: có 0,2971 đồng nợ cung cấp cho 1 đồng tổng nguồn vốn.
2021: có 0,3511 đồng nợ cung cấp cho 1 đồng tổng nguồn vốn.
Hệ số nợ 2021>2020 cho thấy tình hình doanh nghiệp đi vay nợ nhiều hơn để bù đắp vô
nguồn vốn của công ty.
2. Hệ số VCSH
2020: có 0,7029 đồng VCSH bỏ ra để cung cấp cho 1 đồng nguồn vốn.
2021: có 0,6489 đồng VCSH bỏ ra để cung cấp cho 1 đồng nguồn vốn.
Hệ số VCSH 2020>2021 tuy vậy có thể thấy VCSH chiếm phần lớn trong nguồn vốn
cho ta biết được nguồn lực tài chính của công ty rất mạnh.
3. Hệ số nợ so với VCSH
Hệ số 2020<2021 tuy nhiên tỷ lệ nợ 2 năm đều thấp thể hiện nguồn vốn cho hoạt động
của doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu dồi dào, nợ thấp, không chịu nhiều áp lực tài chính
và đang kinh doanh có hiệu quả.
2020: cứ 1 đồng lãi vay thì có 70,7000 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi đảm bảo.
2021: cứ 1 đồng lãi vay thì có 109,2981 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi đảm bảo.
Hệ số 2021>2020 tuy nhiên cả 2 năm đều đem lại EBIT cao cho thấy doanh nghiệp đang
làm ăn tốt, kinh doanh hiệu quả, đem về lợi nhuận cao. Khả năng chi trả lãi vay nợ đối
với các chủ nợ của công ty rất tốt.
2020: cứ 1 đồng nợ vay thì có 1,1369 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi đảm bảo.
2021: cứ 1 đồng nợ vay thì có 0,6446 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi đảm bảo.
Hệ số 2020>2021 cho thấy khả năng chi trả nợ vay năm 2021 của doanh nghiệp kém
hơn so với 2020.
Năm 2021: Hệ số cho biết vòng quay khoản phải thu được luân chuyển 16.9838 lần trong 1
kỳ.
Vòng quay khoản phải thu năm 2021 > 2020 cho thấy doanh nghiệp thu hồi vốn ngày càng
nhanh giúp cho doanh nghiệp giảm bớt lượng vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Năm 2020: Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là 145.4919 để thu hồi các
khoản phải thu.
Năm 2021: Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là 21.1967 để thu hồi các khoản
phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân năm 2021 < 2020 cho thấy hiệu quả hoạt động năm 2021 của doanh
nghiệp thu hồi tiền nhanh hơn năm 2020
Năm 2020: Mức doanh thu thực hiện được trên mỗi đồng tài sản là 1.3610
Năm 2021: Mức doanh thu thực hiện được trên mỗi đồng tài sản là 1.1395
Vòng quay tài sản năm 2021 < 2020 cho thấy doanh nghiệp không bị thâm hụt vốn
Năm 2020: Tình hình quản trị tiền mặt của doanh nghiệp được đánh giá là 0.0695.
Năm 2021: Tình hình quản trị tiền mặt của doanh nghiệp được đánh giá là 0.5070.
Số ngày bán hàng tạo quý tiền mặt của năm 2021 > 2020, cho thấy tồn quỹ tiền mặt của
năm 2021 có xu hướng tăng cao.
Hệ số lãi gộp của năm 2021 < 2020 cho thấy mức độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp có
xu hứng giảm.
Năm 2020: hệ số cho thấy phần lợi nhuận thu được của công ty sau khi trừ đi các chi phí
liên quan là 890,335,277,134.
Năm 2021: hệ số cho thấy phần lợi nhuận thu được của công ty sau khi trừ đi các chi phí
liên quan là 555,474,050,625.
Hệ số năm 2020>2021 thể hiện lợi nhuận của công ty có xu hướng giảm.
- năm 2020: hệ số cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh
doanh tạo ra được 0,3381 đồng lợi nhuận
- năm 2021: hệ số cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh
doanh tạo ra được 0,2203 đồng lợi nhuận
Suất sinh lời của tài sản năm 2020>2021 cho thấy cách sử dụng tài sản của nhà quản lý năm
2021 kém hơn năm 2020
- năm 2020: suất sinh lời của VCSH năm 2020 cho biết một đồng VCSH doanh nghiệp sử
dụng trong hoạt động kinh doanh tạo ra được 0,4811 đồng lợi nhuận, hay nói cách khác đó
là phần trăm lợi nhuận thu được của CSH trên vốn đầu tư của minh
- năm 2021: suất sinh lời của VCSH năm 2021 cho biết một đồng VCSH doanh nghiệp sử
dụng trong hoạt động kinh doanh tạo ra được 0,3394 đồng lợi nhuận, hay nói cách khác đó
là phần trăm lợi nhuận thu được của CSH trên vốn đầu tư của minh
Hệ số năm 2020>2021 thể hiện cách sử dụng VCSH của nhà quản lý năm 2021 kém hơn
năm 2020
- năm 2021: hệ số này cho biết giá trị lợi nhuận đạt được là 16,134 trên một cổ phiếu
Hệ số năm 2020>2021 thể hiện hoạt động kinh doanh của công ty có dấu hiệu xấu
- năm 2020: hệ số này thể hiện suất sinh lời của vốn cổ đông năm 2020 là 2,7121
- năm 2021: hệ số này thể hiện suất sinh lời của vốn cổ đông năm 2021 là 1,6123
Hệ số năm 2020>2021 thể hiện suất sinh lời của vốn cổ đông có xu hướng giảm
- năm 2020: P/E cho biết cứ 1 đồng thu nhập hiện tại thì nhà đầu tư cần phải bỏ ra 8,3052
đồng để đầu tư
- năm 2021: P/E cho biết cứ 1 đồng thu nhập hiện tại thì nhà đầu tư cần phải bỏ ra 14,5283
đồng để đầu tư
Hệ số P/E năm 2020<2021 cho thấy giá cổ phiếu và cũng là hệ số P/E tăng lên cùng với
triển vọng lợi nhuận