Professional Documents
Culture Documents
Ket Qua Phan Tich
Ket Qua Phan Tich
Bảng 4.12: Cronbach’s Alpha của yếu tố đặc điểm công việc (DDCV)
Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's
Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến
DDCV1 11.4651 23.876 .908 .928
DDCV2 11.2403 25.137 .874 .934
DDCV3 11.4496 25.640 .855 .938
DDCV4 11.2868 25.456 .837 .941
DDCV5 11.5194 25.923 .823 .943
Cronbach’s Alpha = 0.949
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý từ SPSS)
Bảng 4.12 cho thấy đối với yếu tố đặc điểm công việc (DDCV) với hệ số Cronbach's
Alpha 0.949 và tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6. Kết quả trên là rất tốt nên ta chấp
nhận. Vậy tác giả đã không loại bỏ biến nào trong yếu tố đặc điểm công việc (DDCV) vì
có hệ số thang đo trên mức cho phép.
Yếu tố “Cơ hội thăng tiến (CHTT)”: Để đo lường yếu tố “Cơ hội thăng tiến (CHTT)”
nghiên cứu sử dụng thang đo với 5 biến. Kết quả kiểm định 5 biến như sau:
Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha của yếu tố cơ hội thăng tiến (CHTT)
Trung bình thang Phương sai Tương quan Cronbach's
Biến quan sát đo nếu loại biến thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại
loại biến biến
CHTT1 12.1938 23.095 .688 .900
CHTT2 12.2403 22.981 .760 .885
CHTT3 12.2558 21.332 .827 .870
CHTT4 12.2171 22.187 .757 .886
CHTT5 12.0543 22.020 .784 .880
Cronbach’s Alpha = 0.905
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý từ SPSS)
Bảng 4.13 cho thấy đi với yếu tố cơ hội thăng tiến (CHTT) với hệ số Cronbach's
Alpha là 0.905 và tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6. Kết quả trên là rất tốt nên ta
chấp nhận. Vậy tác giả đã không loại bỏ biến nào trong yếu tố cơ hội thăng tiến (CHTT) vì
có hệ số thang đo trên mức cho phép.
Yếu tố “Quan hệ trong công việc của công chức (QHCV)”: Để đo lường yếu tố
“Quan hệ trong công việc của công chức (QHCV)” nghiên cứu sử dụng thang đo với 6
biến. Kết quả kiểm định 6 biến như sau:
Bảng 4.14: Cronbach’s Alpha của yếu tố quan hệ trong công việc của công
chức (QHCV)
Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's
sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu
loại biến loại biến loại biến
QHCV1 15.9070 18.585 .690 .916
QHCV2 15.8760 17.719 .782 .904
QHCV3 15.7519 17.313 .875 .891
QHCV4 15.9302 18.159 .790 .903
QHCV5 15.8140 18.168 .754 .907
QHCV6 15.8372 18.044 .740 .909
Cronbach’s Alpha = 0.920
Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha của yếu tố điều kiện làm việc (DKLV)
Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến
DKLV1 6.9070 6.382 .796 .914
DKLV2 7.1938 5.798 .884 .842
DKLV3 7.2636 5.946 .828 .889
Cronbach’s Alpha = 0.919
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý từ SPSS)
Bảng 4.15 cho thấy đối với yếu tố điều kiện làm việc (DKLV) với hệ số Cronbach's
Alpha là 0.919 và tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6. Kết quả trên là rất tốt nên ta
chấp nhận. Vậy tác giả đã không loại bỏ biến nào trong yếu tố điều kiện làm việc (DKLV)
vì có hệ số thang đo trên mức cho phép.
Yếu tố “Môi trường làm việc (MTLV)”: Nghiên cứu sử dụng thang đo với 3 biến.
Kết quả kiểm định 3 biến như sau:
Bảng 4.16: Cronbach’s Alpha của yếu tố môi trường làm việc (MTLV)
Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến
MTLV1 5.8062 3.001 .941 .966
MTLV2 5.7829 3.109 .935 .970
MTLV3 5.7907 3.104 .961 .952
Cronbach’s Alpha = 0.975
Yếu tố “Chính sách tiền lương (CSTL)”: Nghiên cứu sử dụng thang đo với 5 biến.
Kết quả kiểm định 5 biến như sau:
Bảng 4.17: Cronbach’s Alpha của yếu tố chính sách tiền lương (CSTL)
Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến
CSTL1 14.2713 20.105 .853 .909
CSTL2 14.8217 20.101 .719 .927
CSTL3 14.5271 17.579 .850 .903
CSTL4 14.8450 17.038 .867 .899
CSTL5 14.9302 17.253 .809 .913
Cronbach’s Alpha = 0.927
Model Summaryb
Mô Hệ số Hệ số Hệ số xác Sai số Giá trị: Durbin-
hình tương xác định định hiệu chuẩn ước Watson
quan chỉnh lượng
1 .664a .440 .408 .575 1.919
a. Predictors: (Constant), X7, X6, X1, X3, X5, X2, X4
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Mô hình Tổng bình Bậc tự Bình Giá trị Mức ý
phương do phương F nghĩa
trung bình (Sig.)
Hồi quy 31.463 7 4.495 13.601 .000b
1 Sai số 39.987 121 .330
Tổng 71.450 128
Coefficientsa
Model Hệ số hồi quy Hệ số Giá trị t Mức ý Thống kê đa
chưa chuẩn hóa hồi quy nghĩa cộng tuyến
chuẩn (Sig.)
hóa
B Std. Beta Dung VIF
Error sai
(Constant) .206 .399 .516 .607
X1 .211 .061 .237 3.460 .001 .982 1.019
X2 .101 .044 .169 2.317 .022 .872 1.146
X3 .271 .050 .386 5.384 .000 .898 1.113
X4 .116 .049 .181 2.374 .019 .791 1.264
X5 .181 .062 .211 2.927 .004 .889 1.125
X6 -.035 .043 -.057 -.825 .411 .965 1.036
X7 .127 .050 .206 2.528 .013 .700 1.429
(Nguồn: Tác giả điều tra và xử lý từ SPSS)
Bảng 4.25 cho thấy hệ số xác định hiệu chỉnh có ý nghĩa thống kê và phản ánh dữ liệu có
độ tin cậy cao. Ngoài ra, hệ số xác định hiệu chỉnh đạt 40,8 %. Kết quả bảng 4.25 cho thấy
tất cả các mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05. Bên cạnh đó, các hệ số hồi quy dương (đều lớn hơn
0). Điều này có nghĩa rằng các tác động của biến độc lập cùng một hướng với động lực làm
việc hay tất cả các biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy đều tác động cùng chiều tới biến
phụ thuộc. Tuy nhiên, riêng yếu tố X6 không có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là yếu tố điều
kiện làm việc (DKLV) chưa có cơ sở tác động động đến động lực làm việc với mức ý nghĩa
là 5%. Dựa vào độ lớn của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, thứ tự mức độ tác động từ mạnh
nhất tới yếu nhất của các biến độc lập tới biến phụ thuộc HL là: X3 (0. 271) > X1(0.211)
> X5 (0.181) > X7 (0.127) > X4 (0.116) > X2 (0.101). Tương ứng với: Biến Chính sách
tiền lương (CSTL) tác động mạnh nhất tới ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC. Biến Quan hệ trong
công việc của công chức (QHCV) tác động mạnh thứ 2 tới ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.Biến
Môi trường làm việc (MTLV) tác động mạnh thứ 3 tới ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.Biến
Chính sách phúc lợi (CSPL) tác động mạnh thứ 4 tới ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.Biến Đặc
điểm công việc (DDCV) tác động yếu nhất tới ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Kiểm định các giả định hồi quy tuyến tính bội
Kiểm tra hiện tượng tự tương quan (Durbin - Watson stat)
Đặt giả thiết:
H0: Không có hiện tượng tự tương quan
H1: Có hiện tượng tự tương quan
Với kết quả hồi quy ở bảng 4.25 cho thấy chỉ số Durbin - Watson stat = 1.919 cho
biết không có hiện tượng tự tương quan do Durbin -Waston stat có giá trị trong khoảng từ
1 đến 3.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định giả thuyết không có mối tương quan giữa các biến độc lập hay còn gọi
hiện tượng đa cộng tuyến. Xem xét hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation
Factor). VIF là hệ số phóng đại phương sai, khi VIF có giá trị vượt quá 10 là thể hiện dấu
hiệu của hiện tượng đa cộng tuyến.
Với kết quả hồi quy ở bảng 4.25 cho thấy giá trị Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ
hơn 10, điều này không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.