Professional Documents
Culture Documents
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trước khi phát hành
Phát hành cổ Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu có tên trong
phiếu để trả cổ tức danh sách cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng để thực 100:7
năm 2017 hiện quyền trả cổ tức bằng cổ phiếu.
Chào bán cổ phiếu Đối tượng chào bán: Cổ đông hiện hữu có tên trong danh
cho cổ đông hiện sách cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện 10:1
hữu quyền mua cổ phiếu
Tên dự án : Dự
Diện tích dự án:
án Trảng Bàng 5
Giới thiệu dự án 11.030 m2
Vốn chủ sở hữu tài trợ phần Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
còn lại: dao động từ tối thiểu (IRR): 27,9%
30% đến 50% tổng vốn đầu tư. Thời gian thu hồi vốn: 5
năm 8 tháng
Hiệu quả dự án được đánh giá
Tổng giá trị đầu tư dự kiến: Lợi nhuận sau thuế bình quân
125.094.453.846 VNĐ hàng năm: 23,9 tỷ VNĐ
Đạt công suất sản lượng hàng năm Giá trị hiện tại ròng (NPV):
hơn: 3300 tấn sợi DTY và 1500 124.517.205.038 VNĐ
tấn Recycled Polyester Chip Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR):
Doanh thuần bình quân hàng năm: 27,9%
156,2 tỷ VNĐ Thời gian thu hồi đầu tư là: 5 năm
Lợi nhuận trước thuế bình quân 8 tháng
hàng năm: 26,8 tỷ VNĐ
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
4. CƠ CẤU NHÀ
ĐẦU TƯ, VỐN, TÀI
SẢN CỦA CÔNG TY
Số lượng
TT Tên cổ đông Địa chỉ Tỷ lệ
cổ phần
Công ty Cổ phần
B6 Khu nhà 321, Đào Duy, Anh, P9,
1 Tư Vấn Đầu Tư 12.083.414 20,16%
Q.Phú Nhuận, Tp HCM
Hướng Việt
3 Đặng Mỹ Linh 65/39 Phú Thọ, P1, Quận 11, Tp HCM 5.112.168 8,53%
Đặng Hướng
4 65/39 Phú Thọ, P1, Quận 11, Tp HCM 5.112.168 8,53%
Cường
CƠ CẤU NGUỒN Tình hình nợ vay của Công ty tại thời điểm cuối
VỐN năm 2016, 2017, tại ngày 30/09/2018 như sau:
Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán 2017, BCTC hợp nhất Quý III/2018 của CTCP Sợi Thế Kỷ.
Nguồn vốn Tình hình vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm
cuối năm 2017, 30/09/2018 như sau:
Nợ vay chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu nguồn vốn của STK.
CƠ CẤU TÀI SẢN
Bảng phân tích cơ cấu tài sản của CTCP Sợi Thế Kỷ
quý III năm 2018
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng
A.Tài sản ngắn hạn 949.940.347.072 41.68
1.Tiền 239.923.938.013 10.53
2.Phải thu ngắn hạn 166.947.027.237 7.32
3.Hàng tồn kho 512.752.749.967 22.50
4.Tài sản ngắn hạn khác 30.316.613.855 1.33
B.Tài sản dài hạn 1.329.300.127.383 58.32
1. Tài sản cố định 1.099.311.026.938 48.23
3.Tài sản dở dang dài hạn 100.926.593.251 4.43
4.Đầu tư tài chính dài hạn 2.386.800.000 0.10
5.Tài sản dài hạn khác 126.675.707.194 5.56
Tổng tài sản 2.279.240.474.455 100
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Quý III/2018 của CTCP Sợi Thế Kỷ
NHẬN XÉT
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Tỷ trọng tiền trên tổng tài sản là Tài sản cố định chiếm tỷ trọng rất
10.53, doanh nghiệp có khả năng lớn(48.23) trong tổng tài sản
thanh toán tức thời khá tốt.
Khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ Tài sản dở dang chiếm tỷ trọng
trọng khá cao. khá nhỏ trong tổng tài sản dài hạn
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn Công ty không quá quan tâm nhiều
nhất trong TSNH, phù hợp với đến việc đầu tư, tỷ trọng đầu tư
doanh nghiệp sản suất kinh doanh. của công ty là gần bằng 0
5.XÁC ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành = Số lượng cổ phiếu đã phát hành - Cổ phiếu quỹ
=> Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm 31/12/2017
= 59,937,798 - 0
= 59,937,798 (Cổ phần)
Giá trị sổ sách của cổ phiếu
STK tại thời điểm 31/12/2017
Giá trị sổ sách:
theo BCTC hợp nhất kiểm toán
năm 2017
Giá trị sổ sách /01 cổ phần = Vốn chủ sở hữu - Tài sản vô hình (Đồng/01 cổ phần)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Đồng/Cổ
Thu nhập trên 01 cổ phiếu tại ngày 31/12/2017 1,662
phiếu
Hệ số bình quân P/E của các công ty cùng ngành Lần 11.82
Đồng/Cổ
Giá cổ phiếu dự kiến theo phương pháp so sánh P/E 19,645
phiếu
Ưu điểm:
Lợi nhuận ròng là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn
dắt giá trị của cổ phiếu.
EPS được tính toán sẵn trên nhiều trang về dữ liệu, do vậy nhà đầu tư
hầu như không phải tính toán gì khi muốn sử dụng chỉ số P/E.
Nhược điểm:
P/E không xét đến cấu trúc tài sản của doanh nghiệp.
P/E thường được tính dưới dạng quá khứ, với chỉ số P/E trailing
Sự biến động giá mạnh của cổ phiếu trong ngắn hạn có thể làm P/E
biến động khó lường theo.
P/E cần phải điều chỉnh đối với cổ phiếu có tính chu kỳ.
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH P/BV:
Phương pháp này dựa trên giá trị sổ sách 31/12/2017 của
STK và hệ số giá trên giá trị sổ sách (P/BV) bình quân
Theo kết quả tính toán ở trên giá cổ phiếu bình quân của công ty là 16,052
đồng /cổ phần .Tính đến yếu tố thận trọng và pha loãng cổ phiếu sau khi
phát hành thêm, Hội đồng quản trị thông qua giá chào bán cổ phiếu cho cổ
đông hiện hữu và cán bộ công nhân viên là 10,000 đồng /cổ phiếu.
THANK YOU