You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP ĐỀ THI CUỐI KỲ HK2 2020 - 2021

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn thi: Thẩm định Tín dụng
-------------------------- Nhóm làm bài: .......................................
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Ngày thi: 10/06/2021
Thời gian làm bài: 90 phút

CÂU 1: (2 điểm)
Doanh nghiệp Tư nhân do bà Nguyễn Thị A làm chủ kinh doanh mặt hàng giày dép tại
chợ An Đông. Doanh nghiệp này đang có nhu cầu vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng Mô
phỏng.
a) Xác định đối tượng khách hàng trong quan hệ vay vốn và giải thích. (1 điểm)
b) Với vai trò của một chuyên viên thẩm định, bạn hãy lập danh mục hồ sơ vay vốn
cho Khách hàng trên. (1 điểm)
Biết rằng:
+ Khách hàng Nguyễn Thị A sinh năm 1990, thường trú tại Quận Gò Vấp và tình
trạng hôn nhân là độc thân.
+ Doanh nghiệp có đầy đủ báo cáo tài chính theo đúng quy định.
+ Tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ vay vốn là Bất động sản thuộc sở hữu của Chủ
doanh nghiệp.
CÂU 2: (3 điểm)
Căn cứ vào Báo cáo Tài chính năm 2020 của Doanh nghiệp được phân cho từng nhóm
bên dưới, thẩm định nhu cầu cấp tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp. Yêu cầu:
a) Xác định Hạn mức Tín dụng và đưa ra nhận định. (2,5 điểm)
b) Xác định thời hạn cho vay của Khế ước Nhận nợ. (0,5 điểm)
Biết rằng: (đơn vị tính là triệu đồng và không sử dụng số từ hàng trăm ngàn trở xuống)
+ Doanh thu kỳ kế hoạch tăng trưởng 20% so với năm 2020.
+ Tỷ trọng các khoản mục thành phần trong Tổng Chi phí Sản xuất Kinh doanh
trên doanh thu kỳ kế hoạch không đổi so với năm 2020.
+ Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch không đổi so với năm 2020.
+ Vay tại các tổ chức tín dụng khác: xử lý tuỳ thuộc vào thông tin trên Báo cáo tài
chính (nếu nêu rõ Hạn mức Tín dụng được cấp thì sử dụng, còn không thì dùng
dư nợ vay ngắn hạn tại các Tổ chức tín dụng thay thế).
+ Vốn vay khác là vốn doanh nghiệp vay của các cá nhân (nếu có).
Nhóm 1 AAT Nhóm 7 PIT
Nhóm 2 ABS Nhóm 8 PSH
Nhóm 3 DBT Nhóm 9 PTB
Nhóm 4 HMC Nhóm 10 SMA
Nhóm 5 HTL Nhóm 11 ST8
Nhóm 6 PET Nhóm 12 TNI

1/2
CÂU 3: (5 điểm)
Một Doanh nghiệp dự tính đầu tư xây dựng một nhà máy bán tự động sản xuất Sản
phẩm A. Công suất dự kiến của nhà máy là 2.000 tấn/năm.
Tổng mức đầu tư của dự án là 5.863 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư trang thiết bị : 3.560 triệu đồng
+ Vốn đầu tư nhà xưởng : 2.303 triệu đồng
+ Giá trị thanh lý sau 5 năm :
Nhóm 1 1.000 triệu đồng Nhóm 7 1.600 triệu đồng
Nhóm 2 1.100 triệu đồng Nhóm 8 2.000 triệu đồng
Nhóm 3 1.200 triệu đồng Nhóm 9 1.800 triệu đồng
Nhóm 4 1.300 triệu đồng Nhóm 10 2.000 triệu đồng
Nhóm 5 1.400 triệu đồng Nhóm 11 1.900 triệu đồng
Nhóm 6 1.500 triệu đồng Nhóm 12 2.100 triệu đồng
Chi phí sản xuất:
+ Khấu hao thiết bị : 5 năm
+ Khấu hao nhà xưởng : 10 năm
+ Chi phí biến động cho 1 tấn sản phẩm A : 1,6 triệu đồng
+ Chi phí cố định trong 1 năm :
Nhóm 1 300 triệu đồng Nhóm 7 600 triệu đồng
Nhóm 2 350 triệu đồng Nhóm 8 300 triệu đồng
Nhóm 3 400 triệu đồng Nhóm 9 675 triệu đồng
Nhóm 4 450 triệu đồng Nhóm 10 700 triệu đồng
Nhóm 5 500 triệu đồng Nhóm 11 725 triệu đồng
Nhóm 6 550 triệu đồng Nhóm 12 600 triệu đồng
Doanh thu
+ Công suất sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 2000 tấn/năm. Trong đó:
+ Năm 1 đạt : 85% dự kiến,
+ Năm 2 đạt : 90% dự kiến
+ Năm 3 đạt : 95% dự kiến
+ Từ năm 4 đạt : 100% dự kiến.
+ Thuế TNDN : 25%
+ Giá bán dự kiến : 2,9 triệu đồng/tấn.
+ VLĐ đầu kỳ : 1.000 triệu đồng.
+ Vòng quay VLĐ : xác định trong câu 2.
Yêu cầu:
Lập bảng ngân lưu, tính NPV, IRR, DPP và đưa ra nhận định. Biết tỷ suất chiếu khấu
(WACC) là 15%. Biết rằng công ty đã thanh toán trước 2.863 triệu đồng tổng vốn đầu
tư và Ngân hàng IUH tài trợ phần còn lại theo phương thức vay dự án với thời hạn là 5
năm gốc trả dần đều (Lãi vay 10%). Ngân hàng tài trợ 40% nhu cầu vốn Ngắn hạn hàng
năm trong suốt dòng đời dự án (Lãi vay 8%).

2/2

You might also like