Professional Documents
Culture Documents
a) Kịch bản 1 :
4 Chi phí nguyên liệu 5,00% 4,847,592,960 5,089,972,608 5,344,471,238 5,611,694,800 5,892,279,540 6,186,893,517
5 Chi phí nhân viên 10% 3,60% 2,787,600,000 3,066,360,000 3,372,996,000 3,710,295,600 4,081,325,160 4,489,457,676
6 Chi phí Marketing 10% 118,500,000 130,350,000 143,385,000 157,723,500 173,495,850 190,845,435
8 Chi phí thuê mặt bằng 10% 600,000,000 600,000,000 600,000,000 660,000,000 660,000,000 660,000,000
9 Các biến phí khác 5% 84,000,000 88,200,000 92,610,000 97,240,500 102,102,525 107,207,651
Tổng chi phí vận hành hằng năm 9,001,495,096 9,572,718,284 9,572,718,284 10,910,779,252 11,625,410,652 12,396,234,443
Bảng 4.2: Tổng hợp chi phí các năm của kịch bản 1
b) Kịch bản 2 :
6 Chi phí Marketing 10% 118,500,000 130,350,000 143,385,000 157,723,500 173,495,850 190,845,435
Chi phí dự phòng sản
7 10% 220,000,000 242,000,000 266,200,000 292,820,000 322,102,000 354,312,200
xuất và kinh doanh
8 Chi phí thuê mặt bằng 10% 600,000,000 600,000,000 600,000,000 660,000,000 660,000,000 660,000,000
9 Các biến phí khác 5% 84,000,000 88,200,000 92,610,000 97,240,500 102,102,525 107,207,651
Tổng chi phí vận hành hằng năm 9,001,495,096 9,842,405,048 9,842,405,048 11,850,633,202 12,976,619,738 14,217,950,731
Bảng 4.3: Tổng hợp chi phí các năm của kịch bản 2
c) Kịch bản 3 :
4 Chi phí nguyên liệu 10,00% 4,241,643,840 4,665,808,224 5,132,389,046 5,645,627,951 6,210,190,746 6,831,209,821
5 Chi phí nhân viên 10% 3,60% 2,034,200,000 2,237,620,000 2,461,382,000 2,707,520,200 2,978,272,220 3,276,099,442
6 Chi phí Marketing 10% 118,500,000 130,350,000 143,385,000 157,723,500 173,495,850 190,845,435
8 Chi phí thuê mặt bằng 10% 600,000,000 600,000,000 600,000,000 660,000,000 660,000,000 660,000,000
9 Các biến phí khác 5% 84,000,000 88,200,000 92,610,000 97,240,500 102,102,525 107,207,651
Total chi phí vận hành hằng năm 7,560,695,442 8,255,835,318 8,255,835,318 9,925,737,680 10,855,838,354 11,880,947,672
Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí các năm của kịch bản 3
-Theo kế hoạch lập ước tính dòng tiền ở chương 3 đã sử dụng phương án 1 trả nợ dần định kỳ. Nhóm sẽ phân tích 2 phương án
khác để chọn phương án tốt nhất:
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,211,568,750.
b) Phương án 2: Trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 875,000,000
Tổng 1,635,728,277
Bảng 4.5: Phương án trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn của kịch bản 1
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,635,728,277.
c) Phương án 3: Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 875,000,000
Tổng tiền trả hàng năm 96,162,500 96,162,500 96,162,500 96,162,500 96,162,500 971,162,500
Tổng 1,451,975,000
Bảng 4.6: Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn kịch bản 1
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,451,975,000.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,211,568,750.
b) Phương án 2: Trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 875,000,000
Tổng 1,635,728,277
Bảng 4.8: Phương án trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn của kịch bản 2
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,635,728,277.
c) Phương án 3: Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 875,000,000
Tổng tiền trả hàng năm 96,162,500 96,162,500 96,162,500 96,162,500 96,162,500 971,162,500
Tổng 1,451,975,000
Bảng 4.9: Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn kịch bản 2
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Tổng tiền trả hàng năm 165,940,000 154,950,000 143,960,000 132,970,000 121,980,000 110,990,000
Tổng 830,790,000
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 830,790,000.
b) Phương án 2: trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 600,000,000
Tổng 1,121,642,247
Bảng 4.11: Phương án trả vốn vay (nợ gốc) và lãi một lần khi đáo hạn của kịch bản 3
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 1,121,642,247.
c) Phương án 3: trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn.
- Kế hoạch trả nợ :
Kế hoạch trả nợ
Lãi
2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
suất
Tiền gốc 600,000,000
Tổng tiền trả hàng năm 65,940,000 65,940,000 65,940,000 65,940,000 65,940,000 665,940,000
Tổng 995,640,000
Bảng 4.12: Trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn kịch bản 3
- Tổng số tiền phải trả sau khi hết thời hạn: 995,640,000.
4.2.4 So sánh :
Bảng 4.13: Tổng hợp các phương án trả nợ của 3 kịch bản
- Nhận xét: Trong các phương án của cả 3 kịch bản thì phương án nhóm đã chọn từ trước là phương án 1 có tổng nợ nhỏ nhất trong 3
phương án trả nợ. Vì vậy nhóm tiếp tục sử dụng phương án trả nợ dần định kỳ.
=>Chọn phương án 1 cho kịch bản 3 có tổng nợ phải trả thấp nhất.
4.4 IRR :
-Từ các số liệu về chi phí và doanh thu của các kịch bản ta nhập dữ liệu vào excel và tính được dòng tiền của các kịch bản như
sau:
Thanh lý 471,200,360
Dòng tiền vào 11,962,605,863 12,716,250,032 13,352,062,534 14,019,665,660 14,720,648,943 15,456,681,391 1,170,773,853
Chi phí vận hành 9,001,495,096 9,572,718,284 9,572,718,284 10,910,779,252 11,625,410,652 12,396,234,443
Chi phí nhân công
2,579,000,000 2,939,028,400 3,349,316,765 3,816,881,385 4,349,718,026 4,956,938,663
( để tính thuế TNCN)
Thuế môn bài 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000
Thuế thu nhập cá
25,790,000 29,390,284 33,493,168 38,168,814 43,497,180 49,569,387
nhân
Thuế thu nhập doanh
586,664,153 622,428,293 748,770,216 613,743,519 609,948,222 601,775,512
nghiệp
Thuế VAT 1,196,260,586 1,271,625,003 1,335,206,253 1,401,966,566 1,472,064,894 1,545,668,139
Đầu tư 3,224,401,800
Dòng tiền thuần -3,224,401,800 908,400,194 992,119,418 1,449,932,946 859,092,926 789,840,495 699,573,493 1,170,773,853
IRR 24%
Thanh lý 471,200,360
Dòng tiền vào 11,962,605,863 13,075,128,208 14,382,641,029 15,820,905,132 17,402,995,645 19,143,295,209 2,294,030,495
Chi phí vận hành 9,001,495,096 9,842,405,048 9,842,405,048 11,850,633,202 12,976,619,738 14,217,950,731
Chi phí nhân công
2,579,000,000 2,939,028,400 3,349,316,765 3,816,881,385 4,349,718,026 4,956,938,663
( để tính thuế TNCN)
Thuế môn bài 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000
Thuế thu nhập cá
25,790,000 29,390,284 33,493,168 38,168,814 43,497,180 49,569,387
nhân
Thuế thu nhập doanh
586,664,153 640,266,575 900,948,563 786,020,623 876,175,745 974,755,018
nghiệp
Thuế VAT 1,196,260,586 1,307,512,821 1,438,264,103 1,582,090,513 1,740,299,564 1,914,329,521
Đầu tư 3,224,401,800
Dòng tiền thuần -3,224,401,800 908,400,194 1,027,584,730 1,955,588,481 1,368,077,396 1,586,515,917 1,822,830,135 2,294,030,495
IRR 37%
Thanh lý 259,212
Dòng tiền vào 9,964,085,500 10,890,745,452 11,979,819,997 13,177,801,996 14,495,582,196 15,945,140,416 1,774,62
Chi phí vận hành 7,560,695,442 8,255,835,318 8,255,835,318 9,925,737,680 10,855,838,354 11,880,947,672
Chi phí nhân công
1,875,600,000 2,137,433,760 2,435,819,513 2,775,859,917 3,163,369,961 3,604,976,408
( để tính thuế TNCN)
Thuế môn bài 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000
Thuế thu nhập cá
18,756,000 21,374,338 24,358,195 27,758,599 31,633,700 36,049,764
nhân
Thuế thu nhập doanh
476,526,812 522,307,159 739,525,297 644,461,143 721,222,029 805,228,596
nghiệp
Thuế VAT 996,408,550 1,089,074,545 1,197,982,000 1,317,780,200 1,449,558,220 1,594,514,042
Đầu tư 3,224,401,800
Dòng tiền thuần -3,224,401,800 743,758,696 845,204,091 1,616,159,187 1,127,094,374 1,313,349,895 1,515,410,342 1,774,62
IRR 29%
4.4.4 So sánh :
- Nhận xét:
+ Các kịch bản đều có IRR lớn hơn tỉ suất chiết khấu 10,99% cho thấy các kịch bản đều có khả năng sinh lời.
+ Kịch bản 2 có IRR = 37%>29%>24% nên có khả năng sinh lời nhiều nhất.
4.5 NPV :
-Dựa vào dòng tiền vào và ra, ta tính được PV thu và chi và tính được NPV.
Năm thứ 0 1 2 3 4 5 6
NPV 869,168,009
IRR 24%
Năm thứ 0 1 2 3 4 5 6
NPV 2,677,057,940
IRR 37%
NPV= 2,677,057,940.
Năm thứ 0 1 2 3 4 5 6
NPV 1,646,981,120
IRR 29%
NPV= 1,646,981,120.
- Các kịch bản đều có NPV>0, giá trị hiện tại của các đầu vào lớn hơn chi phí đầu tư ban đầu. Vì vậy các kịch bản đều có giá trị kinh
tế.
- Kịch bản 2 có NPV lớn nhất đem lại giá trị kinh tế lớn nhất.
4.6 Yếu tố phi kinh tế và kinh tế trong thời gian vận hành :
a) Nhân viên :
- Mức doanh thu của cả 3 kịch bản không chênh lệch nhiều. Chi phí cho nhân viên của kịch bản 3 thấp hơn và có chi phí đào tạo kĩ
năng thấp, vì vậy chi phí sẽ thấp khi trong thời gian vận hành nhân viên nghỉ việc, tuyển nhân viên mới, chi phí đào tạo thấp nên chi
phí phát sinh sẽ thấp hơn so với kịch bản 1 và 2, khi doanh thu không chênh lệch nhiều lợi nhuận khi phát sinh chi phí nhân viên của
kịch bản 3 sẽ giảm ít nhất.
Bơ nhạt 26 26 23
Whipping cream 40 40 35
Dầu ăn 48 48 42
Bảng 4.22: Tổng hợp lượng nguyên liệu của 3 kịch bản
- Số lượng nguyên liệu dự tính của kịch bản 3 và chi phí nguyên liệu thấp hơn kịch bản 1 và 2, vì vậy khi xảy ra những yếu tố phi
kinh tế như thời tiết ảnh hưởng đến mùa vụ làm tăng giá nguyên liệu, những biến động trên thị trường chẳng hạn như giá dầu ảnh
hưởng đến chi phí vận chuyển và sản xuất thực phẩm,... làm tăng chi phí nguyên liệu nên số lượng nguyên liệu ít dễ đáp ứng các nhà
cung cấp hơn.
c) Điện nước
Bảng 4.23: Tổng hợp lượng tiêu thụ điện nước của 3 kịch bản
- Kịch bản 3 có lượng điện tiêu thụ ít hơn, giá tiền thấp hơn, các yếu tố phi kinh tế như biến động mức nước hồ chứa ảnh hưởng khả
năng cung cấp nước và các nhà máy thủy điện làm chi phí tăng,... hay biến động thời tiết ảnh hưởng đến nguồn nước và chi phí vận
hành nhà máy xử lí nước làm tăng chi phí,... nên kịch bản 3 có lượng điện, nước tiêu thụ thấp hơn sẽ giảm áp lực đối với các nhà
cung cấp và giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Kịch bản 3 có số lượng nội thất cần mua ít hơn, chi phí thấp hơn, vì vậy khi phát sinh các yếu tố như khách hàng làm hỏng nội thất
của tiệm thì các chi phí phát sinh sẽ ít hơn trong khi doanh thu chênh lệch không nhiều.
- Các hoạt động của một tiệm bánh ngọt có thể có tác động đến môi trường. Sử dụng nguyên liệu nhiều có thể làm ảnh hưởng, tác
động môi trường các yếu tố sau : lượng nguyên liệu, năng lượng được sử dụng và chất thải.
Bơ nhạt 26 26 23
Whipping cream 40 40 35
Dầu ăn 48 48 42
- Kịch bản 3 là kịch bản có số lượng tiêu thụ ít nhất nên lợi nhuận sẽ mang đến ít nhưng có nhiều tác động tích cực với môi trường là
giảm thiểu được năng lượng, nguyên liệu tiêu thụ và các chất thải được đào thải ra.
-Nhân lực là những yếu tố có liên quan đến tác động của quyết định đó đối với cân nhắc xã hội. Các cân nhắc xã hội có thể bao gồm :
tác động đến việc làm và kinh tế của địa phương , tác động tới cộng đồng , tác động đến pháp luật.
1 Bảo vệ 2 2 2
2 Quản lý 2 2 1
- Kịch bản 1, 2 là các kịch bản có tác động lớn nhất đối với việc thúc đấy kinh tế của địa phương , tạo ra việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân.
- Kịch bản 3 là kịch bản có tác động ít với cân nhắc của xã hội nhưng sẽ giảm thiểu được việc làm ô nhiểm tiếng ồn.
Thiết bị vật chất của dự án Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3
Năm thứ Năm Giá trị khấu hao hằng năm Giá trị còn lại
0 2024 2,356,001,800
Năm thứ Năm Giá trị khấu hao hằng năm Giá trị còn lại
0 2024 1,296,062,500
- Nhận xét:
+ Lượng hao hụt sau vòng đời của hệ thống của kịch bản 1 và 2 là: 1,884,801,440.
+ Lượng hao hụt sau vòng đời của hệ thống của kịch bản 3 là: 1,036,850,000.
=> Vậy kịch bản 3 có lượng hao hụt ít hơn có lợi hơn.
- Mức tăng trưởng dự tính của kịch bản 2 và 3 tốt hơn kịch bản 1, nên doanh thu kịch bản 2 và 3 sẽ tăng trưởng tốt hơn.
- Qua so sánh thì kịch bản 2 có IRR cao nhất với 37%>29%>24% nên có khả năng sinh lời nhiều nhất.
- Đối với NPV kịch bản 2 cũng có NPV nhiều nhất, lợi nhuận thu được sẽ cao hơn nhiều so với vốn đầu tư bỏ ra.
- Kịch bản 3 có IRR= 29% tuy thấp hơn kịch bản 2 nhưng vẫn cao hơn tỉ suất chiết khấu và vẫn có khả năng sinh lời nhiều.
- Kịch bản 3 có NPV= 1,646,981,120 tuy thấp hơn kịch bản 2 nhưng vẫn cao đối với vốn đầu tư bỏ ra, vì vậy vẫn sẽ có lợi nhuận
đáng kể.
- Đối với các yếu tố khác như vay vốn ngân hàng, khấu hao, mức tăng trưởng doanh số thì kịch bản 3 lại có lợi nhất để thực hiện.
- Tuy mức độ sinh lời và lợi nhuận thấp hơn so với kịch bản 2 những vẫn rất khả thi về mặt kinh tế, đối với các yếu tố phi kinh tế lại
có ít rủi ro nhất. Vì vậy, nhóm quyết định chọn kịch bản 3 để thực hiện dự án này.