You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

KHOA KINH TẾ MÃ MÔN HỌC: ADCF431707


Đề gồm 01 trang
Đề 01 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 3 HK I 2020 – 2021


Bài 1. (6 điểm) Công ty ABC đang ký kết một hợp đồng xuất khẩu với công ty XYZ trị giá 500.000USD.
ABC cũng đang xem xét sử dụng dịch vụ bao thanh toán cho hợp đồng xuất khẩu này. Thời hạn
hợp đồng là 6 tháng. Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và Sacombank, ABC sử dụng dịch vụ
bao thanh toán xuất khẩu với các điều khoản cam kết như sau:
 Ngân hàng ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất ứng
trước là 6,5%/năm cộng biên độ 0,75%.
 Phí quản lý nợ: 0,25%/doanh số bao thanh toán.
 Phí xử lý hóa đơn: 10USD/hóa đơn.
 Phí đại lý bao thanh toán bên mua (theo thông báo của đại lý): 1,5% trị giá bao thanh toán.
Theo bạn, chi phí sử dụng vốn của ABC phải như thế nào thì công ty mới nên sử dụng gói dịch vụ
bao thanh toán xuất khẩu này?

Bài 2. (4 điểm) Công ty M đang nắm giữ một danh mục đầu tư với tỷ suất sinh lời 12%/năm. Ngoài ra,
công ty M còn có một khoản vay 500 triệu VND với lãi suất thả nổi (VNIBOR + 100 basic points)
trong 5 năm.
Công ty N vay 500 triệu VND trong 5 năm với lãi suất cố định 10%. Ngoài ra, công ty N còn đang
đầu tư vào 1 DMĐT được hưởng lãi suất (VNIBOR + 50 basic points).
Công ty X và Y đã liên hệ với Vietcombank để nhờ tư vấn và thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất
nhằm tránh rủi ro. Giả sử bạn là nhân viên của Vietcombank tiếp xúc với khách hàng là công ty X
và Y, bạn hãy xác định lãi suất thỏa thuận giữa hai bên trong giao dịch hoán đổi.
---
HẾT

Đề 1 Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
MÃ MÔN HỌC: ADCF431707
Đề 02 Đề gồm 01 trang
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 3 HK I 2020 – 2021


Bài 1. (6 điểm) Công ty ABC đang ký kết một hợp đồng xuất khẩu với công ty XYZ trị giá
750.000USD. ABC cũng đang xem xét sử dụng dịch vụ bao thanh toán cho hợp đồng xuất
khẩu này. Thời hạn hợp đồng là 6 tháng. Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và
Sacombank, ABC sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu với các điều khoản cam kết như
sau:
 Ngân hàng ứng trước 90% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất ứng
trước là 7%/năm cộng biên độ 0,5%.
 Phí quản lý nợ: 0,2%/doanh số bao thanh toán.
 Phí xử lý hóa đơn: 12USD/hóa đơn.
 Phí đại lý bao thanh toán bên mua (theo thông báo của đại lý): 1,5% trị giá bao thanh toán.
Theo bạn, chi phí sử dụng vốn của ABC phải như thế nào thì công ty mới nên sử dụng gói
dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu này?
Bài 2. (4 điểm)

Công ty ABC có tỷ lệ chi trả cổ tức là 40% và cổ tức năm ngoái được trả ở mức 3,5$ mỗi cổ phần.
Cách đây 4 năm, thu nhập mỗi cổ phần là 7$ và lợi nhuận của công ty được dự đoán tăng cùng
một tốc độ như suốt 4 năm qua. Cổ phần thường của công ty hiện được bán với giá 70$. Nếu phát
hành cổ phần mới, công ty phải chịu chi phí phát hành là 5%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường và chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành.

---

HẾT

Đề 1 Trang 2
Đáp án
Đề 1.

Bài 1 (6 điểm)

Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán: Nếu không sử dụng dịch vụ bao thanh toán:
Tỷ lệ ứng trước 85.00%
Lãi cho vay ngắn hạn (năm) 6.50% Vì công ty không chỉ ra chi phí cơ hội của vốn nên bạn không thể xác định được hiện giá khoản phải thu.
Biên độ 0.75% Do đó, bạn phải xác định điểm bàng quan về chi phí cơ hội của vốn trước.
Lãi suất ứng trước 7.25%
Phí quản lý nợ 0.25% 500,000
 475.834 x%  10,16%
Số lượng hóa đơn 1  x% 6 
Phí xử lý hóa đơn $10.00 1 
 12 
Phí bao thanh toán bên mua 1.50%
Thời hạn hợp đồng 6 tháng

Khoản mục Số tiền


Trị giá hóa đơn xuất khẩu $ 500,000
- Phí quản lý nợ $ 1,250
- Phí xử lý hóa đơn $ 10
- Phí bao thanh toán bên mua $ 7,500
- Lãi $ 15,406.25
Số tiền DN thực hưởng $ 475,833.75
Vậy, tùy vào giá trị của chi phí cơ hội của vốn, bạn sẽ đưa ra lời khuyên cho công ty như sau:
Nếu chi phí cơ hội của vốn lớn hơn 10,16% (tức là công ty có thể kiếm được tỷ suất lợi nhuận cao hơn 10,16% từ vốn của mình) thì công ty nên sử dụng dịch v
Nếu chi phí cơ hội của vốn nhỏ hơn 10,16% (tức là công ty không thể kiếm được tỷ suất lợi nhuận cao hơn 10,16% từ vốn của mình) thì công ty không nên sử d
Bài 2. (4 điểm)
LS ròng của M: 11% - VNIBOR  11% - X
LS ròng của N: VNIBOR – 9,5%  Y – 9,5%

11−9,5
11−X=Y−9,5= X−Y = =0,5⇒¿ { X =10,5% ¿¿¿
3
Đề 2.

Bài 1.

Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán: Nếu không sử dụng dịch vụ bao thanh toán:
Tỷ lệ ứng trước 90.00%
Lãi cho vay ngắn hạn (năm) 7.00% Vì công ty không chỉ ra chi phí cơ hội của vốn nên bạn không thể xác định được hiện giá khoản phải thu.
Biên độ 0.50% Do đó, bạn phải xác định điểm bàng quan về chi phí cơ hội của vốn trước.
Lãi suất ứng trước 7.50%
Phí quản lý nợ 0.20% 750,000
 711.926,5  x%  10,7%
Số lượng hóa đơn 1  x% 6 
Phí xử lý hóa đơn $12.00 1 
 12 
Phí bao thanh toán bên mua 1.50%
Thời hạn hợp đồng 6 tháng

Khoản mục Số tiền


Trị giá hóa đơn xuất khẩu $ 750,000
- Phí quản lý nợ $ 1,500
- Phí xử lý hóa đơn $ 12
- Phí bao thanh toán bên mua $ 11,250
- Lãi $ 25,313
Số tiền DN thực hưởng $ 711,925.5
Vậy, tùy vào giá trị của chi phí cơ hội của vốn, bạn sẽ đưa ra lời khuyên cho công ty như sau:
Nếu chi phí cơ hội của vốn lớn hơn 10,7% (tức là công ty có thể kiếm được tỷ suất lợi nhuận cao hơn 10,7% từ vốn của mình) thì công ty nên sử dụng dịch vụ ba

Bài 2.

100% − EPS¿} ¿¿⇒¿ Tỷ lệ chi trả cổ tức = EPSD −4

−4
=40 % ⇒ D−4 =40 %×7=$ 2 , 8

(1 điểm)
Now
-4 -3 -2 -1 0 1 2 ...

2,8$ 3,5$

D1  D4 1  g 
3

3,5  2,81  g 
3

 g  7,72%

(1 điểm)

D−1 ( 1+ g )2 2
3 ,5 ( 1+7 , 72 % )
k os= + g= +7 ,72 %=13 , 52 %
Chi phí sử dụng vốn CPT: P0 70
(1 điểm)
2
D−1 (1+ g ) 2
3 ,5 ( 1+7 , 72 % )
k ns = + g= +7 ,72 %=13 , 83 %
Pnet 70 ( 1−5 % )
Chi phí sử dụng vốn CPT mới:

(1 điểm)

You might also like