You are on page 1of 6

Đề 2/11/21

Đề số 1

Câu 1: Cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng tới chi phí sử dụng vốn bình quân của DN

- Đúng. Chi phí sử dụng vốn bình quân là tổng của tỷ trọng nguồn vốn nhân với chi phí sử dụng nguồn vốn đó. Do đó
cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng đến WACC
WACC = Σ ( f i x r i )

Câu 2: Khi vượt qua sản lượng hòa vốn trước lãi vay và thuế, sản lượng tiêu thụ càng tăng thì mức độ ảnh hưởng của đòn
bẩy kinh doanh cũng càng tăng

- Sai. Q* > Qhv


%ΔEBIT Q∗¿ Q hv
DOL = = ¿= 1 +
%ΔQ Q∗−Q hv Q∗−Q hv
Từ đó, có thể thấy sản lượng hòa vốn không đổi, khi sản lượng tiêu thụ tăng thì đòn bẩy kinh doanh giảm

Câu 3: Có 3 lần thay đổi lãi suất tiền vay thì có tối thiểu 2 điểm gãy của đường chi phí cận biên

- Đúng.

Câu 4: Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư, chi phí cơ hội được tính vào dòng tiền ra của dự án

- Đúng. Vì chi phí cơ hội là khoản thu nhập bị mất đi khi thực hiện dự án do vậy bản chất của chi phí cơ hội là dòng
tiền ra của doanh nghiệp

Câu 5: Thay PP khấu hao bình quân bằng PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh thì NPV dự án tăng lên
- Đúng. Vì khấu hao theo PP khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh thì mức trích khấu hao hàng năm được đẩy cao
lên trong những năm đầu và giảm dần theo thời gian sử dụng tài sản. Trong khi đó PP khấu hao bình quân thì mức
khấu hao hàng năm là như nhau. Do vậy khi chiết khấu dòng tiền về thời điệm hiện tại thì phần trích khấu hao của PP
KH nhanh > KHBQ
 NPV của PP KHN > NPV của PP KHBQ

Câu 6: Nếu không bị giới hạn về vốn đầu tư thì khi đánh giá các dự án độc lập theo PP NPV và IRR luôn đưa ra kết luận
như nhau

- Đúng.

Câu 7: Rủi ro có hệ thống của một tài sản có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời dự kiến của tài sản đó

- Đúng. Vì rr phi hệ thống có thể loại bỏ bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư nên phần thưởng cho sự chịu đựng rr
có hệ thống là tỷ suất sinh lợi dự kiến.

Câu 8: Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán tức thời của công ty.

Tiềnvà tương đương tiền


- Sai. Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán tức thời của công ty

Câu 9: Khi lập BC KQHĐKD dự kiến, chỉ tiêu giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng thường được tính theo tỷ lệ phần trăm
của doanh thu bán hàng.

- Đúng. Do các khoản mục này có quan hệ chặt chẽ với doanh thu bán hàng, khi doanh thu tăng thì CPBH và GVNH
cũng sẽ tăng theo trong điều kiện khác không đổi

Câu 10: Lãi suất có ảnh hưởng tới quyết định đầu tư dài hạn của DN
- Đúng. Do lãi suất cao hay thấp sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn đầu tư. Như vậy, lãi suất là yếu tố
ảnh hưởng tới hiệu quả tài chính của dự án đầu tư do đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư.

Đề số 2

Câu 5: Nếu cơ cấu nguồn vốn không thay đổi, thì việc sử dụng lợi nhuận để lại càng nhiều thì chi phí sử dụng vốn bình
quân sẽ càng thấp

- Đúng. LNGL là nguồn vốn nội sinh, sử dụng hết LNGL mới dùng đến nguồn vốn khác nên chi phí nhỏ hơn, phát
hành cổ phiếu thường hay cổ phiếu ưu đãi thì sẽ mất thêm chi phi phát hành do đó khi tính chi phí sử dụng vốn bình
quân sẽ ảnh hưởng bởi chi phí của nguồn vốn
WACC = Σ fi x ri

Câu 6: Có 3 lần thay đổi lãi suất tiền vay thì có tối thiểu 2 điểm gãy của đường chi phí cận biên.

- Sai. Điểm gãy chỉ suất hiện khi tăng chi phí sử dụng vốn, thay đổi lãi suất tiền vay chưa đủ để tạo nên điểm gãy

Đề số 3

Câu 1: Tỷ suất sinh lợi của một tài sản có quan hệ xác định (cùng chiều) với β của tài sản đó.

- Đúng.
CAPM= rf + β ( rm - rf )
Theo mô hình CAPM thì TSSL của một tài sản có beta tăng thì TSSL cũng tăng cho nên mối quan hệ xác định cùng
chiều

Đề 19/7/21

Đề số 1
Câu 1: So sánh mức độ rủi ro của hai khoản đầu tư, nếu khoản đầu tư nào có độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi cao
hơn sẽ có mức độ rủi ro lớn hơn

- Sai. Khi so sánh mức độ rủi ro của khoản đầu tư, nếu TSSL của 2 khoản đầu tư có cùng mức sinh lợi kỳ vọng như
nhau thì khoản đầu tư nào có độ lệch chuẩn cao hơn thì có rủi ro lớn hơn, còn khi so sánh 2 khoản đầu tư có TSSL
khác nhau thì sẽ phải tính mức độ rủi ro tính trên đơn vị TSSL
σ
CV =
Γ

Câu 2: Trong đánh giá và lựa dự án đầu tư, PP thời gian hoàn vốn thường không phù hợp với các dự án có khả năng
sinh lợi chậm

- Đúng. PP thời gian hoàn vốn phù hợp với dự án ngắn hạn và có khả năng thu hồi vốn nhanh vì chỉ quan tâm đến thời
gian thu hồi vốn

Câu 3: Theo PP NPV và IRR tất cả các dòng tiền của dự án đều được quy về thời điểm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu
bằng chi phí sử dụng vốn bình quân.

- Sai. Bởi vì IRR là mức lãi suất chiết khấu làm chi giá trị hiện tại của dự án bằng không, trong khi tỷ lệ chiết khấu của
pp NPV bằng chi phí sử dụng vốn bình quân.

Câu 4: Khi đánh giá dự án xung khắc theo phương pháp NPV, chỉ có tối đa 1 dự án được lựa chọn

- Đúng. Dự án xung khắc là loại dự án mà khi một dự án mà khi một dự án được chấp nhận sẽ làm triệt tiêu hoàn toàn
những khoản lợi nhuận tiềm tằng từ dự án khác, cũng có nghĩa dự án khác sẽ bị loại bỏ.

Câu 5: Khi hệ số nợ (các yếu tố khác không đổi) sẽ ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn trước thuế

F+ I
- Đúng. Qhv =
g−v
Khi hệ số nợ tăng tức I tăng => Qhv tăng

Câu 6: Số điểm gãy của đường chi phí cận biên luôn bằng số lần thay đổi chi phí của các nguồn vốn riêng biệt.

- Sai. Điểm gãy là điểm thể hiện một quy mô vốn được huy động ở mức độ nhất định mà khi DN tiếp tục huy động
vốn tăng thêm vượt quá mức quy mô đó thì phải tăng thêm chi phí sử dụng vốn. Trong trường hợp chi phí sử dụng
nguồn vốn riêng biệt có thay đổi tại cùng một mức quy mô vốn thì vẫn chỉ tính là 1 điểm gãy.

Câu 7: Khi trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán tức thời của công ty

Tiềnvà tương đương tiền


- Đúng. Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Khi trả cổ tức bằng tiền mặt tức giảm dòng tiền trong công ty từ đó tác động đến khả năng thanh toán tức thời

Câu 8: Theo phương pháp kết hợp, toàn bộ các khoản mục bên nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán được tính theo
tỷ lệ phần trăm doanh thu.

- Sai. Bởi vì theo phương pháp kết hợp, các khoản mục có thể tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu là các khoản mục có
quan hệ chặt chẽ với doanh thu: Gvhb, cpbh,.. còn các khoản mục bên nguồn vốn không có mối liên hệ với doanh thu

Câu 9: Dòng tiền từ bán máy cũ ở hiện tại được tính vào dòng tiền chênh lệch khi đánh giá dự án thay thế

- Đúng. Nếu doanh nghiệp bán máy cu ở hiện tại thì doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán máy cũ trong tương lai dẫn đến
khoản thu nhập từ thu thanh lý sẽ mất đi và làm dòng tiền chênh lệch của dự án bi thay đổi.

Câu 10: DN càng vay nợ càng có lợi cho VCSH

EBIT
- Sai. Vì nếu Pt= < chi phí lãi vay sẽ dân đến việc doanh nghiệp không đủ khả năng chi trả lãi vay và ảnh hưởng
TTS
tiêu cực đến KQHĐKD của daonh nghiệp.
Đề số 2

Câu 1: Kiểu mẫu dòng tiền có ảnh hưởng tới NPV của dự án đầu tư

- Đúng. Mỗi kiểu mẫu dòng tiền có độ nhạy cảm với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu khác nhau. Khi tỷ lệ chiết khấu
càng tăng thì sẽ làm giảm NPV.
- Dự án có dòng tiền tăng dần có độ nhạy cảm với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu lớn nhất.

Câu 2: Thay đổi cơ cấu vốn không ảnh hưởng tới việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư.

- Sai. Khi thay đổi cơ cấu vốn sẽ ảnh hưởng tới chi phí sử dụng vốn bình quân từ đó hiệu quả tài chính sẽ ảnh hưởng
đến việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Câu 3: Đòn bẩy tài chính có tác động thuận, hay nghich là tùy thuộc vào hệ số nợ của DN cao hay thấp.

EBIT
- Sai. DFL =
LNTT
Nếu hệ số nợ cao nhưng chủ sở hữu vẫn có khả năng bù đắp lãi vay mà lợi nhuận tạo ra từ khoản vay vẫn dương thì
DFL vẫn dương tạo ra tỷ lệ thuận .

You might also like