You are on page 1of 12

11/11/2016

CHƯƠNG 7

KỸ THUẬT HOẠCH ĐỊNH NGÂN


SÁCH VỐN

NỘI DUNG CHƯƠNG

Nội dung của chương này cung cấp các kiến thức sau:

 Quy trình hoạch định ngân sách vốn;

 Kỹ thuật tính toán, diễn giải và đánh giá thời gian hoàn
vốn;

 Kỹ thuật tính toán, diễn giải và đánh giá suất sinh lời nội
bộ(IRR);

 Kỹ thuật tính toán, diễn giải và đánh giá giá trị hiện tại
thuần (NPV) và giá trị kinh tế gia tăng (EVA)

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH NGÂN


SÁCH VỐN

Đề xuất Xem xét và Ra quyết


giải pháp phân tích định

Thực hiện Theo dõi

1
11/11/2016

TỔNG QUAN VỀ HOẠCH ĐỊNH


NGÂN SÁCH VỐN

Hoạch định ngân sách vốn là tiến trình


định giá và chọn lựa những hình thức đầu
tư dài hạn phù hợp với mục tiêu tối đa hóa
của cải của các cổ đông.

DỰ ÁN ĐỘC LẬP VÀ DỰ ÁN LOẠI TRỪ


LẪN NHAU

Các dự án độc lập là những dự án có dòng


tiền không liên quan gì với nhau

Các dự án loại trừ lẫn nhau là những dự án


mà nếu chấp nhận dự án này sẽ phải loại bỏ
dự án kia

CÁCH TIẾP CẬN CHẤP NHẬN – TỪ


CHỐI VÀ XẾP HẠNG

 Cách tiếp cận chấp nhận và từ chối: cty sẽ


xem xét xem dự án có đáp ứng các yêu cầu
tối thiểu của cty không

 Cách tiếp cận xếp hạng liên quan đến việc


xếp hạng các dự án dựa trên những chỉ số
đã được đo lường trước

2
11/11/2016

KINH PHÍ KHÔNG GIỐI HẠN VÀ


KINH PHÍ HẠN CHẾ

Nếu công ty có nguồn kinh phí không hạn


chế, tất cả các dự án độc lập có tỷ suất
sinh lợi đáp ứng yêu cầu sẽ được chấp
nhận

KỸ THUẬT HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH


VỐN

Một số công cụ được sử dụng để hoạch định


ngân sách vốn như công cụ phân tích, giá trị
thời gian của tiền, tỷ suất sinh lợi, định giá

CÁC PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ


ÁN

 Thời gian hoàn vốn (PBP)


 Suất sinh lời nội bộ (IRR)
 Hiện giá thuần (NPV)
 Chỉ số lợi nhuận tham chiếu (PI)

3
11/11/2016

THỜI GIAN HOÀN VỐN (PBP)

0 1 2 3 4 5

-40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7K

Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để


công ty thu hồi lại nguồn vốn đầu tư ban đầu, được
tính toán từ dòng tiền của dự án

THỜI GIAN HOÀN VỐN (#1)

0 1 2 3 (a) 4 5

-40 K(-b) 10 K 12 K 15 K 10 K(d) 7K


10 K 22 K 37 K(c) 47 K 54 K

Cumulative
Inflows PBP =a+(b-c)/d
= 3 + (40 - 37) / 10
= 3 + (3) / 10
= 3.3 Years

THỜI GIAN HOÀN VỐN (#2)

0 1 2 3 4 5

-40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7K
-40 K -30 K -18 K -3 K 7K 14 K

PBP = 3 + ( 3K ) / 10K
Dòng tiền = 3.3 Years
dồn tích Note: Take absolute value of last negative
cumulative cash flow value.

4
11/11/2016

TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN PBP

Ban giám đốc của BW đã yêu cầu thời gian hoàn


vốn tối đa là 3,5 năm đối với các dự án. Như vậy,
có nên chấp nhận dự án này hay không?

Nên chấp nhận [3.3 Years < 3.5 Year Max.]

ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA PBP

Điểm mạnh Điểm yếu


 Dễ hiểu, dễ sử dụng  Không xem xét yếu tố
 Được sử dụng như giá trị thời gian của tiền
một thước đo thanh  Không xem xét dòng
khoản của công ty tiền sau khoảng thời
 Dễ dự đoán trong gian hoàn vốn
ngắn hạn  Mang tính chủ quan

MINI CASE

Elysian Fields, Inc., uses a maximum payback period of 6 years and


currently must choose between two mutually exclusive projects. Project
Hydrogen requires an initial outlay of $25,000; project Helium requires an
initial outlay of $35,000. Using the expected cash inflows given for each
project in the following table, calculate each project’s payback period. Which
project meets Elysian’s standards?

5
11/11/2016

MINI CASE

The payback period for Project Hydrogen is 4.29


years. The payback period for Project Helium is 5.75
years. Both projects are acceptable because their
payback periods are less than Elysian Fields’
maximum payback period criterion of 6 years.

SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ (IRR)

IRR là suất chiết khấu làm cân bằng hiện giá của
dòng tiền trong tương lai với giá trị đầu tư ban đầu
của nó

CF1 CF2 CFn


𝐶𝐹0 = + +...+
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)n

SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ (IRR)

Tiêu chí quyết định


 Nếu IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn, chấp
nhận dự án
 Nếu IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn, từ
chối dự án

6
11/11/2016

VÍ DỤ

$40,000 = $10,000 + $12,000 +


(1+IRR)1 (1+IRR)2
$15,000 $10,000 $7,000
+ +
(1+IRR)3 (1+IRR)4 (1+IRR)5

Tính IRR biết CF = $40,000, CF1= 10.000,


CF2=12.000, CF3=15.000, CF4=10.000, CF5=7.000

IRR SOLUTION (TRY 10%)

$40,000 = $10,000(PVIF10%,1) + $12,000(PVIF10%,2) +


$15,000(PVIF10%,3) + $10,000(PVIF10%,4) + $7,000(PVIF10%,5)

$40,000 = $10,000(.909) + $12,000(.826) +


$15,000(.751) + $10,000(.683) + $ 7,000(.621)

$40,000 = $9,090 + $9,912 + $11,265 + $6,830 + $4,347

≠$41,444 [Rate is too low!!]

IRR SOLUTION (TRY 15%)

$40,000 = $10,000(PVIF15%,1) + $12,000(PVIF15%,2) +


$15,000(PVIF15%,3) + $10,000(PVIF15%,4) + $ 7,000(PVIF15%,5)

$40,000 = $10,000(.870) + $12,000(.756) + $15,000(.658) +


$10,000(.572) + $ 7,000(.497)

$40,000 = $8,700 + $9,072 + $9,870 + $5,720 + $3,479


≠ $36,841 [Rate is too high!!]

7
11/11/2016

TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN IRR

Ban giám đốc công ty xác định mức lãi suất tối
thiếu là 13% đối với các dự án . Vậy có nên chấp
nhận dự án này hay không?

Không! Vì 11.57% < 13%. [ IRR < lãi suất tối thiểu ]

ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA IRR

Điểm mạnh Điểm yếu


 Xem xét yếu tố  Tất cả các dòng tiền
giá trị thời gian của được tái đầu tư ở mức
tiền IRR như nhau
 Xem xét tất cả  Khó xếp hạng đối
các dòng tiền với các dự án đa trị
 Ít chủ quan hơn

HIỆN GIÁ THUẦN (NPV)

Hiện giá thuần (NPV) của một dự án là


giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương
lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu
tư dự kiến ban đầu của dự án

CF1 CF2 CFn - CFo


NPV = + +...+
(1+r)1 (1+r)2 (1+r)n

8
11/11/2016

TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN DỰ ÁN

Nếu NPV > 0 => chấp nhận dự án


Nếu NPV < 0 => từ chối dự án

ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA NPV

Điểm mạnh Điểm yếu


 Dòng tiền được tái  Không cho phép
đầu tư với mức lãi suất lựa chọn đối với
tối thiếu dự án
 Có xem xét đến yếu
tố giá trị thời gian của
tiền
 Xem xét tất cả các
dòng tiền

NPV VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ GIA TĂNG

EVA được sử dụng để đánh giá hoạt động đầu tư


từ năm này sang năm khác

𝐄𝐕𝐀 = 𝐝ò𝐧𝐠 𝐭𝐢ề𝐧 𝐜ủ𝐚 𝐝ự á𝐧 − 𝐂𝐡𝐢 𝐩𝐡í 𝐯ố𝐧 × 𝐯ố𝐧 đầ𝐮 𝐭ư

9
11/11/2016

MINI CASE

A project costs $2.5 million up front and will generate


cash flows in perpetuity of $240,000. The firm’s cost of
capital is 9%.
a. Calculate the project’s NPV.
b. Calculate the annual EVA in a typical year.
c. Calculate the overall project EVA and compare to your
answer in part a

MINI CASE

CHỈ SỐ LỢI NHUẬN THAM CHIẾU (PI)

PI là một tỷ số thể hiện là giá trị hiện tại của


dòng tiền so với chi phí đầu tư ban đầu
Phương pháp #1:

CF1 CF2 CFn


PI = + +...+ CFo
(1+r)1 (1+r)2 (1+r)n
<< OR >>
Phương pháp #2:

PI = 1 + [ NPV / CFo ]

10
11/11/2016

CHỈ SỐ LỢI NHUẬN THAM CHIẾU (PI)

Khi một công ty đánh giá các cơ hội đầu tư bằng


cách sử dụng phương pháp PI, nguyên tắc xác
định là PI phải lớn hơn 0

CHỈ SỐ LỢI NHUẬN THAM CHIẾU (PI)

Nếu các dự án độc lập với nhau


 PI > 1: chấp nhận
 PI < 1: loại bỏ
Nếu các dự án loại trừ lẫn nhau
PI > 1 và PI lớn nhất -> chọn

TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN PI

PI = $38,572 / $40,000
= .9643 (Method #1, 13-34)

Có nên chấp nhận dự án không?

Không! Bởi vì PI <1.00. Dự án không có lời

11
11/11/2016

ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA PI

Điểm mạnh Weaknesses:


 Giống NPV  Giống NPV
 Cho phép so sánh  Chỉ biết được khả
các dự án với những năng sinh lời tương
quy mô khác nhau đối
 PI không xếp hạng
một cách chính xác
theo thực tế

12

You might also like