You are on page 1of 99

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI


GIAN CỦA TIỀN TỆ

Giảng viên: TS Bùi Thu Hiền


Email: hienbt@ftu.edu.vn
1
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
 Tính toán được giá trị hiện tại của một khoản tiền,
chuỗi tiền xuất hiện trong tương lai
 Tính toán được giá trị tương lai của một khoản tiền
hiện tại, chuỗi tiền
 Xác định được lãi suất k
 Ứng dụng các công cụ để tính toán lãi suất trả góp, lập
lịch trả nợ, định giá trái phiếu, cổ phiếu trên thị trường
tài chính bằng mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF)

2
TIỀN CÓ GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN

Tại sao?

3
NỘI DUNG
1.
1. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ TƯƠNG
TƯƠNG LAI
LAI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

2.
2. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ HIỆN
HIỆN TẠI
TẠI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

3.
3. XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH LÃI
LÃI SUẤT
SUẤT

4.
4. MÔ
MÔ HÌNH
HÌNH CHIẾT
CHIẾT KHẤU
KHẤU DÒNG
DÒNG TIỀN
TIỀN 4
1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ

1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền

1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

1.3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đổi

5
1.1 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

Tính lãi đơn


Tính lãi kép

6
Tính lãi đơn
Việc tính lãi căn cứ trên số tiền gốc

Ví dụ: Một khoản tiết kiệm 100 USD, gửi trong vòng 5 năm, lãi suất
6%/năm, tính lãi đơn. Xác định số tiền nhận được sau 5 năm tới.

Lãi hàng năm= 100 x 0.06 = $6


Tổng số tiền lãi= $6 x 5= 30

7
Tính lãi đơn

Ví dụ: Tính lãi đơn

Hiện tại Tương lai


1 2 3 4 5
Lãi 6 6 6 6 6
Giá trị 100 106 112 118 124 130

Giá trị của 100 USD vào cuối năm thứ 5 là =


8
130 USD
Tính lãi kép
Việc tính lãi căn cứ trên số tiền cuối kỳ trước

Ví dụ: Tính lãi kép

Hiện tại Tương lai


1 2 3 4 5
Lãi 6.00
Giá trị 100 106.00

106=100+ 100x6%
9
= 100(1+6%)
Tính lãi kép
Ví dụ: Tính lãi kép

Hiện tại Tươnglai


0 1 2 3 4 5
Lãi 0 6.00 6.36
Giá trị 100 106.00 112.36

112,36=100(1+6%) + 6%x100 (1+6%)


= 100(1+6%)(1+6%)
10
= 100(1+6%)2
Tính lãi kép

Ví dụ: Tính lãi kép

Hiện tại Tươnglai


1 2 3 4 5
Lãi 6.00 6.36 6.74 7.15 7.57
Giá trị 100 106.00 112.36 119.10 126.25 133.82

Giá trị cuối năm thứ 5 = $133.82

11
1.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
KHOẢN TIỀN

Công thức

FV  PV x (1  k) n

 FV: Giá trị tương lai (Future Value)


 PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value)
 k: Tỷ suất sinh lời
 n: Kỳ hạn (thường là năm)
12
1.1.GIÁ
1.1. GIÁTRỊ
TRỊTƯƠNG LAICỦA
TƯƠNG LAI CỦAMỘT
MỘTKHOẢN
KHOẢN
TIỀN TIỀN

Đặt FVF (k,n)= (1+k)n


FVF (k,n) là thừa số lãi suất tương lai
của một khoản tiền (Tra Bảng số 3)

FV= PV x FVF(k,n) 13
1.1.GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN
TIỀN

Ví dụ
Bạn gửi tiết kiệm ở ngân hàng
Vietcombank số tiền là 30 triệu
đồng, kỳ hạn 5 năm. Ngân hàng
đưa ra lãi suất tiết kiệm dành
cho kỳ hạn này là 10%/năm.
Vậy sau 5 năm bạn sẽ được
Ngân hàng thanh toán cho bao
nhiêu?
14
1.1.GIÁ
1.1. GIÁTRỊ
TRỊTƯƠNG
TƯƠNG LAI CỦAMỘT
LAI CỦA MỘTKHOẢN
KHOẢN
TIỀN TIỀN

Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền là


bao nhiêu?

15
1.1.GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
KHOẢN TIỀN
7000

6000 0%
5% Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ
5000 10%
FV of $100

4000 15%

3000

2000

1000
Lãi suất

Number of Years

16
1.1.GIÁ TRỊ
1.1. GIÁ TƯƠNG
TRỊ LAI
TƯƠNG CỦA
LAI MỘT
CỦA MỘTKHOẢN
KHOẢN
TIỀN TIỀN

Ví dụ
Phải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 2 lần
hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ
tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 8%?

17
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

Chuỗi tiền đều (annuity): sự xuất hiện của những


khoản tiền bằng nhau với những kỳ hạn bằng
nhau
Ví dụ: Mua nhà trả góp, đóng tiền bảo hiểm nhân
thọ…
0 1 2 3 4

100T 100T 100T 100T


18
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Ký hiệu:
 CF: Dòng tiền cấu thành
 FVA(annuity): Giá trị tương lai của một
chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn
 FVAD (annuity due): Giá trị tương lai của
một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn

19
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

0 1 2 3…… n-1 n

CF CF CF CF CF

CF(1+k)n-n
CF(1+k)n-(n-1)
CF(1+k)n-3
CF(1+k)n-2
20
CF(1+k) n-1
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều là tổng giá trị
các giá trị tương lai của các dòng tiền cấu thành tại
từng kỳ hạn:

FVAn= CF + CF (1+k) + CF (1+k)2 +….+ CF(1+k)n-1


FVAn  CF 1  (1  k )  (1  k ) 2  ....  (1  k ) n 1 

21
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Dãy số trong ngoặc là một cấp số nhân có công bội q= (1+k)


>1


S  1  (1  k )  (1  k ) 2  ....  (1  k ) n 1 
(1  k )  1 n
S
k
22
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

(1  k )  1 n
FVAn  CFx
k

23
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

(1  k )  1
n
FVFA (k , n) 
k

FVFA (k,n) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi


tiền đều (Tra Bảng số 4)

FVAn = CFx FVFA(k,n)


24
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Ví dụ :
Cuối mỗi năm bạn có thể tiết kiệm và gửi vào ngân hàng
200 triệu. Tính giá trị tương lai của dòng tiền này trên
vào năm cuối năm thứ 5, biết lãi suất ngân hàng đưa ra
là 8%/ năm.

25
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

0 1 2 3 4 5

200 200 200 200 200


200

200(1+k)

200 1+k)2

200(1+k)3
26
200 (1+k) 4
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Ví dụ 2: Tính dòng tiền đều khi biết giá trị tương lai
Một người muốn có số tiền học phí 30.000 USD cho con
trai đi du học vào 5 năm sau thì anh ta phải gửi tiết kiệm
hàng năm một khoản cố định là bao nhiêu? Biết lãi suất
tiền gửi là 6%/năm?

27
1.2. Giá
Giá trị
trịtương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi
tiền
tiền
đềuđều

Lưu ý: Trường hợp dòng tiền xuất hiện vào đầu kỳ


hạn (annuity due):
Dòng tiền xuất hiện sớm hơn 1 kỳ hạn. Khi đó, giá
trị tương lai của chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn bằng
với giá trị tương lai của chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn
được tương lai hoá thêm 1 kỳ hạn nữa

28
1.2. Giá trị
trị tương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi tiền
tiền đều
đều

0 1 2 3……n-1 n

CF CF CF CF CF

CF(1+k)

CF(1+k)n-3

CF(1+k)n-2

CF(1+k)n-1

CF(1+k)n 29
1.2. Giá trị
trị tương
tươnglai
laicủa
củamột
mộtchuỗi
chuỗi tiền
tiền đều
đều

Giá trị tương lai của chuỗi tiền đều với dòng tiền
xuất hiện đầu kỳ hạn

FVADn= FVAn x (1+k)

FVADn = CF x FVFA(k,n) x (1+k)


30
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

Ví dụ:
Một người quyết định dành tiền để mua nhà sau 5 năm
nữa. Hiện tại người đó có 20000$, và người đó quyết
định trong vòng 4 năm vào cuối mỗi năm sẽ tiết kiệm
được khoản tiền 20000$ như vậy. Nếu lãi suất tiết
kiệm là 8%/năm thì sau 5 năm người này có thể mua
nhà với số tiền tối đa là bao nhiêu?

31
1.3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đổi

Các dự án sản xuất kinh doanh thường đem lại


cho các chủ đầu tư những khoản thu nhập hay
phát sinh chi phí không giống nhau qua các thời
kỳ
Tính tổng giá trị tương lai của các dòng tiền
cấu thành
n
FVA   CFt  (1  k ) n t

t 1
32
1.3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến đổi

Ví dụ
Công ty Nam Phong dự định mở rộng 1 xưởng sản
xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5
năm vào cuối mỗi năm với giá trị tương ứng với các
năm là 50 triệu đồng, 40 triệu, 25 triệu, 10 triệu, 10
triệu; lãi suất tài trợ là 10%/năm. Tính tổng giá trị đầu
tư của dự án trên theo thời giá của năm thứ 5?

33
NỘI DUNG
1.
1. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ TƯƠNG
TƯƠNG LAI
LAI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

2.
2. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ HIỆN
HIỆN TẠI
TẠI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

3.
3. XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH LÃI
LÃI SUẤT
SUẤT

4.
4. MÔ
MÔ HÌNH
HÌNH CHIẾT
CHIẾT KHẤU
KHẤU DÒNG
DÒNG TIỀN
TIỀN 34
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ

Mục đích:
• Trong đầu tư dài hạn, các nhà đầu tư có khuynh
hướng đưa các thu nhập dự tính về hiện tại để
tính toán, so sánh và đánh giá các dự án đầu tư
• Đánh giá các phương án mua trả góp, gửi bảo
hiểm nhân thọ, nộp quỹ hưu trí….

35
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ

2.1 Tính giá trị hiện tại của một khoản tiền

2.2 Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều

2.3 Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều
vô tận

2.4 Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền
biến đổi
36
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền

Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản tiền:

FV
PV 
(1  k ) n

37
2.1.2.1.
GiáGiá
trịtrị
hiện
hiệntạitạicủa
củamột
mộtkhoản
khoản tiền
tiền

n
Đặt PVF(k,n) =  1 
 
1 k 
PVF(k,n) là thừa số giá trị hiện tại của một
khoản tiền (Tra bảng)

PVn = FVxPVF(k,n)

38
2.1.2.1.
GiáGiá
trịtrị
hiện
hiệntạitạicủa
củamột
mộtkhoản
khoản tiền
tiền

Mối quan hệ giữa thừa số giá trị tương lai


(FVF) và thừa số giá trị hiện tại (PVF):

1
FVF (k,n) =
PVF (k , n)

39
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền

Ví dụ :
Hiện tại bạn phải mở tài khoản tiết kiệm là bao
nhiêu cho khoản tiền 200 triệu sẽ nhận được ở
thời điểm 10 năm sau? Biết lãi suất gửi tiết kiệm
là 12%/ năm.

40
2.2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI
TIỀN ĐỀU

0 1 2 3 4

PV??? CF CF CF CF

41
2.2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI
TIỀN ĐỀU

0 1 2 3 n

CF CF CF CF
CF
1 k
CF
(1  k ) 2
CF
(1  k ) 3

CF
(1  k ) n 42
2.2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI
TIỀN ĐỀU
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều là tổng giá trị hiện
tại của các dòng tiền cấu thành bằng:
 1 1 1 
PVA  CF    ....  n
1  k (1  k ) 2
(1  k ) 
Giá trị trong ngoặc đơn là một cấp số nhân với
công bội
1
q 1
(1  k )

Suy ra: 1
1
(1  k ) n
PVA  CF
k
43
2.2. GIÁ
2.2.TRỊ HIỆN
Giá trị hiệnTẠI CỦA
tại của CHUỖI
chuỗi tiền đều
TIỀN ĐỀU
(1  k ) n  1
PVA  CF
k (1  k ) n

n
 1 
1  
Đặt PVFA (k,n)= 1 k 
Tra Bảng k

PVA= CFx PVFA(k,n)


44
2.2. GIÁ
2.2. TRỊ HIỆN
Giá trị hiện TẠI CỦA
tại của CHUỖI
chuỗi tiền đều
TIỀN ĐỀU
Ví dụ:
Tính giá trị của một căn hộ chung cư nếu
nó được bán trả góp với lãi suất 10%/năm
và thời gian là 10 năm, mỗi năm trả
250.000.000 đồng. Việc trả tiền được tiến
hành vào cuối năm.

45
2.2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI
TIỀN ĐỀU

Ví dụ
Tính giá trị của một căn hộ nếu nó được
bán trả góp với lãi suất 10%/năm và thời
gian là 10 năm, mỗi năm trả 250.000.000
đồng. Việc trả tiền được tiến hành vào
đầu năm.

46
2.2. GIÁ
2.2.TRỊ
Giá HIỆN
trị hiệnTẠI CỦA
tại của CHUỖI
chuỗi tiền đều
TIỀN ĐỀU
Lưu ý: Với dòng tiền xuất hiện ở đầu kỳ hạn, ta có công thức tính giá trị hiện tại như sau:

PVAD = CFxPVFA(k,n) (1+k)

47
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn

-Các dòng tiền cấu thành xuất hiện vĩnh viễn, không
có thời hạn: Công ty cổ phần trả cổ tức ưu đãi (giả sử
công ty không bao giờ phá sản), Một mảnh đất dùng
để cho thuê mãi mãi…

48
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn

1
1
(1  k ) n
PVA  CF
k
1
n  suyra 0
(1  k ) n

CF
PVA 
k
49
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn

Ví dụ :
Một bất động sản đem lại thu nhập, chi phí hàng
năm như sau:
• Doanh thu hàng năm: 900 USD
• Chi phí hàng năm: 100 USD
• Các khoản thuế phải nộp: 150USD
• Giả sử khoản thu nhập của bất động sản trên là
vĩnh viễn. Tính giá trị hiện tại của bất động sản
trên biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm

50
2.4. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đổi

n
CFt
PV= 
t 1 (1  k )
t

51
2.4. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đổi

Ví dụ:
Bạn cần mua 1 chiếc ô tô mới. Đại lý bán ô tô đưa ra 2 giá
như sau:
•Phương án 1: Thanh toán ngay 15.500 USD tiền mặt

•Phương án 2: Thanh toán ngay 8.000 USD và trả 4.200

USD vào cuối năm thứ nhất và 3500 USD vào cuối năm
thứ 2.
Lãi suất chiết khấu là 8%/năm
Bạn nên lựa chọn phương án nào?

52
NỘI DUNG
1.
1. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ TƯƠNG
TƯƠNG LAI
LAI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

2.
2. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ HIỆN
HIỆN TẠI
TẠI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

3.
3. XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH LÃI
LÃI SUẤT
SUẤT

4.
4. MÔ
MÔ HÌNH
HÌNH CHIẾT
CHIẾT KHẤU
KHẤU DÒNG
DÒNG TIỀN
TIỀN 53
3. Xác định lãi suất

1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

2. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm

3. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và


tỷ lệ lạm phát

54
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

 Lãi suất đối với một khoản tiền


 Lãi suất đối với dòng tiền đều (lãi suất trả
góp)

55
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản
tiền , suy ra

FV
k = n 1
PV

56
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

Ví dụ:
Giả sử một ngân hàng cho một khách hàng cá
nhân vay 20.000.000 VNĐ và nhận được
45.755.150 VNĐ sau 5 năm, kỳ ghép lãi theo
năm. Tìm lãi suất của khoản vay trên?

57
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

Cách 1: Phương pháp thử và sai (Trial and error)


Sử dụng máy tính để thử các giá trị k sao cho
17%< k<18% để sao cho FVF (k,5) đạt gần giá trị
2,25 nhất

Cách 2: Phương pháp hình học

- B1: Xác định FVFo

- B2: Tra bảng để tìm hai giá trị FVF1(k1,5), FVF2 (k2,5) gần
với FVFo nhất sao cho k1<ko<k2 (ko là giá trị cần tìm)
58
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm

FVF 0  FVF 1
k0  ( k 2  k1)  k1
FVF 2  FVF 1

FVF

FVF2
FVF0
FVF1

K1 K0 K2 K 59
3.1.
3.1. Tính
Tính lãi
lãi suất
suất với
với kỳ
kỳ ghép
ghép lãi
lãi bằng
bằng 11 năm
năm

Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều)

Áp dụng đối với việc tính lãi suất


của một khoản vay trả góp hoặc
thuê mua máy móc thiết bị.
Khoản tiền vay được hoàn trả tại
những thời điểm định trước, với
số tiền bằng nhau
60
3.1.3.1.
Tính lãilãi
Tính suất
suấtvới
vớikỳ
kỳghép
ghép lãi bằng
bằng11năm
năm

Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều)
Ví dụ :
Một doanh nghiệp muốn thuê mua một máy chủ vi
tính trị giá 5.000 USD. Người cho thuê yêu cầu
doanh nghiệp phải trả vào cuối mỗi năm là 1527
USD trong thời gian 5 năm. Công ty cần biết lãi suất
của hợp đồng tài trợ này là bao nhiêu để ra quyết
định?
61
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm

Ví dụ :
Ngân hàng A thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là
10%/năm, kỳ nhập lãi vào gốc là nửa năm 1 lần
Ngân hàng B thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là
11%/năm, kỳ nhập lãi là hàng năm.
Hỏi gửi tiết kiệm ở đâu lợi hơn?

62
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm

m
 k  '
Công thức tính
lãi suất thực tế
k0  1  1  
 m
Ko: lãi suất thực tế
(Effective Annual Rate- EAR)
K’: lãi suất thông báo
(Annual Percentage Rate- APR)
63
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm

 Ví dụ:
Ngân hàng Vietcombank công bố lãi suất tiền gửi
là 9%/năm. Tính lãi suất thực tế mà ngân hàng trả cho
bạn nếu kỳ ghép lãi lần lượt theo nửa năm 1 lần, theo
quý, theo tháng và hàng tuần và hàng ngày

64
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm

Kỳ ghép lãi Số kỳ Lãi suất/kỳ Lãi suất


(%) thực tế (%)
Hàng năm 1 9% 9%
6 tháng/lần 2 4,5% 9,2%
Hàng quý 4 2,25% 9,308%
Hàng Tháng 12 0,75% 9,38%
Hàng tuần 52 0,173% 9,405%
Hàng ngày 365 0,025% 9,553%
65
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA KHOẢN
ĐẦU TƯ VỚI KỲ GHÉP LÃI NHỎ HƠN 1
NĂM

Tính giá trị


tương lai của
một khoản mxn
đầu tư sau n  k' 
năm với thời
FV  PV 1  
 m
hạn nhập lãi
vào gốc m lần
trong năm

66
3.3. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

Mục đích: Lập kế hoạch trả nợ, theo dõi công nợ


(phân biệt gốc, lãi phải trả)

Ví dụ: Một doanh nghiệp vay ngân hàng một khoản tiền
100.000.000 VNĐ, lãi suất ngân hàng 10%/năm, trả dần
trong vòng 4 năm vào cuối mỗi năm, mỗi năm trả một số
tiền bằng nhau ( gồm cả gốc và lãi). Lập lịch trả nợ, bao
gồm gốc, lãi của doanh nghiệp đó?

67
3.3. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

B1: Tính số tiền phải trả mỗi năm

Áp dụng công thức


CF= PVAn/PVFA(k,n)

B2: Lập bảng theo dõi

68
Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

Số tiền
Tiền thanh
Số tiền đầu Lãi Gốc còn lại
Kỳ hạn toán trong
kỳ (1) (3)= (1)x10% (4)=(2)- (3) cuối kỳ
kỳ (2)
(5)= (1)- (4)

69
Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

Ví dụ: Một doanh nghiệp vay ngân hàng một


khoản tiền 100.000.000 VNĐ, lãi suất ngân
hàng 10%/năm, trả dần trong vòng 4 năm vào
cuối mỗi năm, mỗi năm trả gốc bằng nhau. Lập
lịch trả nợ, bao gồm gốc, lãi của doanh nghiệp
đó?

70
3.3. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều

Số tiền
Số tiền Tiền thanh
Lãi Gốc còn lại
Kỳ hạn đầu kỳ toán trong
(3)= (1)x10% (4)=(2)- (3) cuối kỳ
(1) kỳ (2)
(5)= (1)- (4)

1 100,000,000 35,000,000 10,000,000 25,000,000 75,000,000

2 75,000,000 32,500,000 7,500,000 25,000,000 50,000,000

3 50,000,000 30,000,000 5,000,000 25,000,000 25,000,000

4 25,000,000 27,500,000 2,500,000 25,000,000 0

Tổng 125,000,000 25,000,000

71
3.4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền
tệ và tỷ lệ lạm phát

CPI (Consumer Price Index): số đơn vị tiền tệ có


thể mua được rổ hàng hóa, dịch vụ tiêu biểu
Tỷ lệ lạm phát: Tốc độ tăng CPI qua các năm

Lãi suất thực tế: lãi suất đã tính đến ảnh hưởng

của lạm phát

72
3.4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền
tệ và tỷ lệ lạm phát

Công thức Fisher (Quan hệ giữa lãi suất thực tế, lãi
suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát)
(1  laisuatdanhnghia)
1  laisuatthucte 
(1  tylelamphat )

Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát

73
3.4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và
tỷ lệ lạm phát

Ví dụ 1: Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ là 2,5%/năm. Tỷ lệ


lạm phát là 1,5%.

Lãi suất thực tế = 2,5-1,5= 1%

Ví dụ 2: Trong giai đoạn 1922-1923, kinh tế Đức trải qua


giai đoạn lạm phát phi mã 1200%/năm. Lãi suất tiền gửi
lúc đó là 5%/năm

Áp dụng CT Fisher:
Lãi suất thực tế= (1+0,05)/(1+12) -1= -0,9192
 Không thể áp dụng CT 2 74
3.4. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và tỷ
lệ lạm phát

Áp dụng: Sử dụng lãi suất thực tế để


tính giá trị hiện tại của một khoản tiền

Bạn muốn 1 năm sau nhận được 100 USD với lãi
suất ngân hàng là 10%/năm. Giả sử tỷ lệ lạm phát
là 7%/năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền
trên.

75
NỘI DUNG
1.
1. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ TƯƠNG
TƯƠNG LAI
LAI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

2.
2. GIÁ
GIÁ TRỊ
TRỊ HIỆN
HIỆN TẠI
TẠI CỦA
CỦA TIỀN
TIỀN TỆ
TỆ

3.
3. XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH LÃI
LÃI SUẤT
SUẤT

4.
4. MÔ
MÔ HÌNH
HÌNH CHIẾT
CHIẾT KHẤU
KHẤU DÒNG
DÒNG TIỀN
TIỀN 76
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
- Ước lượng dòng tiền sinh ra từ tài sản
- Ước lượng tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư đòi hỏi
- Lựa chọn mô hình định giá (DCF) để áp dụng
- So sánh giá trị lý thuyết vừa định ra với giá trị thị
trường
- Quyết định đầu tư (mua hay bán) tài sản tài chính
4. MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG
TIỀN

 Mô hình chiết khấu dòng


tiền (DCF- Discounted
Cash Flow model) xây
dựng trên khái niệm giá
trị thời gian của tiền tệ
và quan hệ giữa lợi
nhuận và rủi ro

78
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
PHIẾU
1. Khái niệm
Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài
hạn do chính phủ hoặc doanh nghiệp phát
hành nhằm huy động vốn dài hạn.
80
81
82
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
PHIẾUIV: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Thuật ngữ
 Lãi suất coupon

 Mệnh giá trái phiếu (Par Value)

 Ngày đáo hạn

 Tỷ suất sinh lời tại thời điểm đáo hạn (YTM)


 Chứng minh:

 P= 100 (at par): YTM= coupon rate

 P<100 (discount bond) : YTM > coupon rate

 P>100 (premium bond): YTM < coupon rate

84
FIGURE : A BOND’S PRICE VS. ITS YIELD TO
MATURITY
Premium Bond:
Priced above Par
YTM < Coupon Rate

Par Value
Coupon Rt = YTM

Discount Bond: Priced


below Par
YTM > Coupon Rate
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
PHIẾU KHÔNG CÓ THỜI HẠN
 Kháiniệm: Là trái  Công thức tính:
phiếu không có thời
gian đáo hạn Tienlai
P
(perpetual bond, k
consol)
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
PHIẾU
IV: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Giá trị trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ


(non- zero coupon bond) được xác định bằng hiện giá toàn bộ
dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai

n
Tienlai Menhgia
P 
t 1 (1  k ) (1  k )
t n
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
PHIẾU
IV: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi định kỳ (Trái


phiếu có lãi suất coupon bằng 0)
(zero- coupond bond)
Trái phiếu không được trả lãi hàng năm mà chỉ trả mệnh giá
vào ngày đáo hạn

Menhgia
P
(1  k ) n
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
IV: ĐỊNH GIÁPHIẾU
TRÁI PHIẾU

Định giá trái phiếu ghép lãi nhiều lần trong


năm

m: số lần ghép lãi trong năm

mn
Tienlai / m Menhgia
P 
t 1 (1  k / m) (1  k / m)
t mn
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
IV: ĐỊNH GIÁPHIẾU
TRÁI PHIẾU

Ví dụ: Xác định giá trái phiếu có mệnh giá 1000 USD,
đáo hạn trong vòng 10 năm, lãi suất coupon bằng 10 %
và tỷ suất sinh lời mong đợi của nhà đầu tư là 12%, lãi
suất được trả 6 tháng 1 lần.
4.1 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRÁI
IV: ĐỊNH GIÁPHIẾU
TRÁI PHIẾU

Tỷ suất sinh lời lúc đáo hạn (YTM)


Ví dụ: Giả sử một TP mệnh giá 1000 USD, thời
hạn 10năm, lãi suất được hưởng hàng năm 12 % với giá
831.82 USD, bạn giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn thì
tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là bao nhiêu?
4.2 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ CỔ
PHIẾU
Khái niệm:
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu công
ty, người nắm giữ cổ phiếu có quyền đối với tài sản và
thu nhập của công ty
4.2 ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ CỔ
PHIẾU

 Định giá cổ phiếu ưu đãi theo nguyên tắc chiết


khấu dòng tiền đều vô hạn
 Công thức:

P = D/k
4.2 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
 Công thức chung
n
Dt Pn
P0   
t 1 (1  k ) (1  k )
t n

 Po :giá bán cổ phiếu ở thời điểm hiện tại


 Pn: giá bán cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm kỳ hạn
n
 Dt: Cổ tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu tại thời điểm kỳ
hạn thứ t
4.2 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

 Mô hình cổ tức tăng trưởng ổn định (Gordon)


Giả định: Lợi tức tăng trưởng với một tỷ lệ ổn định (g) qua các
năm

D1
P
kg
D1: cổ tức kỳ vọng của năm kế tiếp
g: tốc độ tăng trưởng
k: tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư
4.2 ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU THƯỜNG
THƯỜNG

 Ví dụ: Cổ phiếu của công ty kỳ vọng tăng 8%/năm mãi


mãi trong tương lai. Năm trước công ty trả cổ tức:
25.000 VND/năm. Tỷ lệ chiết khấu dự kiến là: 15%
4.2 ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁCỔ
CỔ PHIẾU THƯỜNG
PHIẾU THƯỜNG

 Môhình cổ tức không tăng trưởng: giả định


mức chi trả cổ tức qua các năm không đổi

D
P
k
4.2 ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁCỔ
CỔ PHIẾU THƯỜNG
PHIẾU THƯỜNG

 Mô hình tăng trưởng theo giai đoạn


Giả định mức chi trả cổ tức mỗi cổ phiếu tăng trưởng theo 2 tỷ lệ
khác nhau g1, g2 với g2 cố định

n
D0 (1  g1 ) t  1   Dn 1 
P  (1  k )
 n  
 (1  k )   ( k  g 2 ) 
t
t 1
4.2 ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁCỔ
CỔ PHIẾU THƯỜNG
PHIẾU THƯỜNG

 Ví dụ
Cổ phiếu GP có tỷ lệ tăng trưởng dự kiến 10%
trong 3 năm đầu và sau đó tăng trưởng ổn định ở mức 6
%. Công ty vừa chia cổ tức là 2.4 USD/năm. Tỷ lệ chiết
khấu là 12%. Tính giá trị của cổ phiếu?

You might also like