You are on page 1of 18

CHƯƠNG 2.

THỜI GIÁ TIỀN TỆ & MÔ HÌNH


CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
Created by Phuong Tran
Nội dung chương
2

 Thời giá của một số tiền


 Thời giá của một dòng tiền
 Kỹ thuật xác định thời giá tiền tệ bằng Excel
Thời giá của một số tiền
3

 Giá trị tương lai của một số tiền (future value)


 Giá trị tương lai của một số tiền là giá trị ở thời điểm
tương lai của số tiền đó.
 Giá trị tương lai = Giá trị hiện tại + Tiền lãi

 Phương pháp tính tiền lãi:


 Lãi đơn (simple interest): là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền
gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra.
 Lãi kép (compound interest): là số tiền lãi không chỉ tính
trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do tiền gốc sinh
ra.
Thời giá của một số tiền
4

 Lãi đơn
FVn  PV [1 (r 
Trong đó:
n)]
PV : số tiền gốc
r : lãi suất của kỳ hạn tính lãi
n : số kỳ hạn tính lãi
FVn : giá trị tương lai của số tiền PV ở thời điểm n nào đó của kỳ
hạn lãi.
Ví dụ:
Giả sử bạn ký gửi $10.000 vào tài khoản định kỳ và được trả lãi suất
10%/năm. Hỏi sau 3 năm số tiền gốc và lãi bạn thu về là bao nhiêu
nếu ngân hàng trả lãi đơn?
---
Tiền gốc và lãi thu được:
FV3  PV [1 (r  n)]  10.0001 (10% 3) $13.000
Thời giá của một số tiền
5

 Lãi kép
Ví dụ: FVn = PV (1 + r)n
Tương tự như ví dụ trên nhưng ở đây ngân hàng trả lãi kép?
Hiện tại 1 2 3
$10.000 10.000 10.000 10.000
1.000
1.000 1.000
100
1.000 1.000 1.000
100
100 100
10
13.310
Thời giá của một số tiền
6

 Giá trị hiện tại của một số tiền (present value)


 Giá trị hiện tại hay hiện giá của một số tiền trong tương lai là giá trị quy về
thời điểm hiện tại của số tiền tương lai đó.

= FV (1+r )
FV n −n
PV = n n
(1+r )
 Ví dụ:
Bạn muốn có một số tiền $14.690 trong 5 năm tới, biết rằng ngân hàng trả
lãi suất 8%/năm và tính lãi kép hàng năm. Hỏi bây giờ bạn phải gửi ngân
hàng bao nhiêu tiền để sau 5 năm số tiền bạn thu về cả gốc và lãi bằng
$14.690 như hoạch định?
---
Hiện giá của số tiền $14.690:
FV
= FV (1+r ) = $14.690 (1+8 %) = $ 9.980
n −n
PV = n n
−5
(1+r )
Thời giá của một số tiền
7

 Xác định yếu tố lãi suất


Một người mượn bạn một số tiền $100.000 và hứa sẽ trả cho bạn
$150.000 vào cuối năm thứ 5. Giả sử lãi suất mong đợi của bạn là
14%/năm. Trong trường hợp này, bạn có nên cho mượn số tiền
$100.000 đó hay không? Tại sao?
---
FVn = PV (1 + r)n
 150.000 = 100.000 (1 + r) 5
 r  8,45% < 14%

Vậy, bạn không nên cho mượn số tiền $100.000 đó vì lãi suất mà
người đó áp dụng thấp hơn lãi suất mong đợi của bạn.
Thời giá của một số tiền
8

 Xác định yếu tố kỳ hạn


Giả sử bây giờ bạn bỏ ra $100.000 để mua chứng khoán nợ với lãi suất
8,45%/năm. Sau một khoảng thời gian bao lâu bạn sẽ nhận được cả
gốc và lãi là $150.000?
---
FVn = PV (1 + r)n
 150.000 = 100.000 (1 + 8,45%) n
n5
Vậy, với lãi suất 8,45%/năm, mất 5 năm để khoản đầu tư $100.000 của
bạn trở thành $150.000.
Thời giá của một dòng tiền
9

 Dòng tiền hay ngân lưu là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả
(CFt) xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.
Ví dụ: thu nhập cổ tức hàng năm, lợi nhuận hàng năm của DN

Dòng tiền đều Dòng tiền đều thông thường (dòng


(annuity) tiền đều cuối kỳ) (ordinary annuity)

Dòng tiền đều đầu kỳ (annuity due)

Dòng tiền Dòng tiền đều vô hạn (perpetuity)

Dòng tiền không đều


(uneven or mixed
cash flows)
Thời giá của một dòng tiền
10

Thời gian
Loại dòng tiền
0 1 2 3 4 … n-1 n …
Dòng tiền đều cuối kỳ 100 100 100 100 … 100 100
Dòng tiền đều đầu kỳ 100 100 100 100 100 … 100
Dòng tiền đều vô hạn 100 100 100 100 … 100 100 …
Dòng tiền không đều -1000 100 120 50 -80 … 500 900
Dòng tiền tổng quát CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 … CFn-1 CFn …
Thời giá của một dòng tiền
11

 Thời giá của dòng tiền đều


Gọi:
PVA0: giá trị hiện tại hay hiện giá của dòng tiền đều.
FVAn: giá trị tương lai của dòng tiền đều tại thời điểm
n. r : lãi suất của mỗi thời kỳ.
C : khoản tiền thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua mỗi thời kỳ.
Tập hợp các khoản tiền C bằng nhau xảy ra qua n thời kỳ
hình thành nên dòng tiền đều.

Thời giá của dòng tiền đều Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Thời giá của một dòng tiền
12

 Giá trị tƣơng lai của dòng tiền đều


0 1 2 3 … n-1 n

C C C … C C
C(1+r)1

C(1+r)n-3
C(1+r)n-2
C(1+r)n-1

[ ]
n
(1+ r ) −1
FVA n=C
r
Thời giá của một dòng tiền
13

 Ví dụ:
Giả sử hàng năm bạn trích thu nhập của mình gửi vào tài khoản ở ngân
hàng một số tiền là $1.000. Ngân hàng trả lãi suất là 10%/năm. Hỏi sau
3 năm bạn có được số tiền là bao nhiêu?
---
Số tiền sau 3 năm là:
FVA n=C [
(1+ r )n−1
r ]=$ 1.000[(1+10 %)3−1
10 % ]
= $ 3.310
Thời giá của một dòng tiền
14

 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều


0 1 2 3 … n-1 n

C C C … C C

C(1+r)-1
C(1+r)-2
C(1+r)-3

C(1+r)-(n-1)
C(1+r)-n

PVA 0=C[1−(1+r )−n


r ]
Thời giá của một dòng tiền
15

 Ví dụ:
Giả sử hàng năm bạn trích thu nhập của mình gửi vào tài khoản ở ngân
hàng một số tiền là $10.000. Ngân hàng trả lãi suất là 10%/năm. Hỏi
toàn bộ số tiền bạn gửi sau 3 năm đáng giá bao nhiêu ở thời điểm hiện
tại?
---
Hiện giá toàn bộ số tiền bạn gửi sau 3 năm là:

[ ] = $10.000[ 10 % ]
−n −3
1−(1+r ) 1−(1+10 %)
PVA 0=C = $ 24.869
r
Thời giá của một dòng tiền
16

 Xác định yếu tố lãi suất


Ông A muốn có số tiền là $31.750 cho con ông ta học đại học trong 5
năm tới. Ông dùng thu nhập từ tiền cho thuê nhà hàng năm là $5.000
để gửi vào tài khoản tiền gửi được trả lãi kép hàng năm. Hỏi ông A
mong muốn ngân hàng trả lãi bao nhiêu để sau 5 năm ông có được số
tiền như hoạch định?
---

FVA n=C [ ] (1+ r )n−1


r

 31.750 = 5.000. [ (1+r )5 −1


r ]
 r = 12%
Thời giá của một dòng tiền
17

 Xác định yếu tố kỳ hạn


Ông B muốn có số tiền là $31.750 cho con ông ta học đại học. Ông
dùng thu nhập từ tiền cho thuê nhà hàng năm là $5.000 để gửi vào tài
khoản tiền gửi được trả lãi kép hàng năm. Hỏi ông B phải gửi bao
nhiêu năm để có được số tiền như hoạch định biết rằng ngân hàng trả
lãi 12%/năm?
---

FVA n=C [ (1+ r )n−1


r ]
31.750 = 5.000. [ ]
n
(1+12% ) −1
 12 %

 n=5
Kỹ thuật xác định thời giá tiền tệ
18

Ngoài giải pháp tra bảng, thời giá tiền tệ còn có thể tính bằng cách sử
dụng Microsoft Excel.
 Hàm FV: dùng để xác định giá trị tương lai của một số tiền hoặc một
dòng tiền đều.
 Hàm PV: dùng để xác định giá trị hiện tại của một số tiền hoặc một
dòng tiền đều. 6, 15
 Hàm Rate: dùng để xác định lãi suất khi đã biết các yếu tố khác (áp
dụng cho trường hợp một số tiền hoặc một dòng tiền đều). 16
 Hàm Nper: dùng để xác định kỳ hạn lãi khi đã biết các yếu tố khác
(áp dụng cho trường hợp một số tiền hoặc một dòng tiền đều).
 Hàm PMT: dùng để xác định số tiền bằng nhau qua các thời kỳ tính
lãi khi đã biết các yếu tố khác. 17
 Hàm NPV: dùng để xác định hiện giá của dòng tiền không đều (Ch7)

Example

You might also like