Professional Documents
Culture Documents
THEO DÕI VÀ ÁNH GIÁ CÁC KHOẢN VAY NỢ, KHOẢN PHẢI TRẢ ĐỐI
VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Mục đích
Trong nội dung yêu cầu này sinh viên vận dụng kiến thức đã học thực hiện thành thạo
kỹ năng:
- Xác định tiền lãi doanh nghiệp đang vay nợ, các khoản công nợ phải trả
- Tính giá trị tương lai, giá trị hiện tại của khoản tiền, dòng tiền
1.2. Yêu cầu
Sinh viên thực hiện các yêu cầu sau trong đề bài:
1. Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh
nghiệp
2. Tính giá trị hiện tại các dòng tiền của các dự án trong doanh nghiệp
3. Lập dự toán giá trị tương lai của dòng tiền doanh nghiệp phải chi trả trong
tương lai
1.3. Hướng dẫn thực hiện
1.3.1. Các phương pháp tính tiền lãi
Tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả thêm vào vốn gốc đã vay sau một khoảng
thời gian.
I= P x i x t
FVn = PV (1 + i )n
Giá trị tương lai (FV) : là giá trị của khoản tiền ở hiện tại (PV) được quy
đổi về tương lai trong khoảng thời gian n với chi phí sử dụng vốn i.
Trong đó : P: Giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại
i: Lãi suất
n: Số thời kỳ
b. Giá trị tương lai của dòng tiền
Giá trị tương lai của dòng tiền được xácc định bằng cách gộp lãi từng khoản tiền
về thời điểm cuối cùng của dòng tiền và sau đó, cộng tất cả các giá trị tương lai này lại.
Công thức chung để tìm giá trị tương lai của một dòng tiền là :
Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
Khi dòng tiền phát sinh cuối mỗi thời kỳ là : A 1, A2 , ..., An . Giá trị tương lai cuối
thời hạn FVn sẽ được xác định như sau:
n
nt
FV At (1
t 1
i)
Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
Chúng ta giả thiết có một dòng các khoản tiền đều nhau PMT phát sinh vào cuối
mỗi năm trong n năm với phí tổn i, chúng ta có bao nhiêu tiền trong tài khoản vào cuối
năm thứ n? Lãi suất 8%/năm
Tổng quát: FVAn là giá trị tương lai của một dòng tiền đều, A là khoản tiền
nhận (trả) mỗi năm, n là độ dài của dòng tiền thì công thức tính FVAn là:
(1 i)n 1
FVADn A (1 i)
i
1 A X
2 B X
3 X
4 X
… ….
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiêp
1.4.2. Bảng tổng hợp công nợ phải trả
Sinh viên tính toán và trình bày kết quả trong bảng sau
Năm
Dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của mỗi
dòng tiền đều
Giá trị hiện tại
Giá trị tương lai của mỗi
dòng tiền đều
Giá trị tương lai
Bảng 1.4. Bảng dòng tiền đều hàng kỳ doanh nghiệp chi trả
NỘI DUNG 2
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
Khả năng thanh toán nợ ngắn Tổng tài sản ngắn hạn
= Tổng nợ ngắn hạn
hạn (H2)
- Nếu H2 = 1 là hợp lý nhất, vì như thế doanh nghiệp sẽ duy trì được khả năng
thanh toán ngắn hạn đồng thời duy trì được khả năng kinh doanh.
- Nếu H2 > 1 thể hiện khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp dư thừa.
Khi H2 >1 quá nhiều chứng tỏ vốn lưu động của doanh nghiệp bị ứ đọng, trong khi đó
hiệu quả kinh doanh chưa tốt.
- Nếu H2 < 1 cho thấy khả năng thanh toán hiện hành chưa cao. Khi H2 < 1 quá
nhiều thì doanh nghiệp không thể thanh toán được hết các khoản nợ ngắn hạn đến hạn
trả, đồng thời uy tín đối với các chủ nợ giảm, tài sản để dự trữ kinh doanh không đủ.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (H3) dùng để đo khả năng huy động tài sản
lưu động của doanh nghiệp để thanh toan ngay khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thông số này chủ yếu tập trung vào các tài sản có tính chuyển hóa thành tiền cao hơn
như tiền mặt, chứng khoản khả nhượng và khoản phải thu.
Khả năng thanh toán Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn
kho
nhanh (H3) = Tổng nợ ngắn hạn
- Nếu H3 >1 chứng tỏ rằng khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn
cao, doanh nghiệp vừa duy trì được khả năng thanh toán nhanh vừa không bị mất cơ hội
do khả năng thanh toán nợ mang lại.
- Nếu H3 < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
- Nếu H3 = 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng
tiền và các khoản tương đương tiền.
Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số này đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả
lãi vay cho chủ nợ.
Khả năng thanh Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
= Lãi vay phải trả
toán lãi vay
Bảng 2.3. Bảng phân tích biến động báo cáo kết quả kinh doanh
Chênh lệch giá trị
Năm Năm
Chỉ tiêu Số tuyệt Tỷ lệ
N N+1
đối tăng
1 2 3 4 5
I. Lợi nhuận trước thuế
II. Điều chỉnh cho các khoản
III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
IV. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
V. Lưu chuyển tiền thuần trong năm
VI. Tiền và tương đương tiền đầu năm
VII. Tiền và tương đương tiền cuối năm
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.4.2. Bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu Cách tính Năm N-1 Năm N
1. Tài sản ngắn hạn
- Hàng tồn kho
2. Tài sản dài hạn
3. Tổng Tài sản
4. Nợ phải trả ngắn hạn
5. Nợ phải trả dài hạn
6. Tổng nợ phải trả
7. LN trước thuế và lãi vay
8. Khả năng thanh toán tổng quát (H1)
9. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (H2)
10. Khả năng thanh toán nhanh (H3)
11. Khả năng thanh toán lãi vay
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp tình hình quản lý khả năng thanh toán của doanh nghiệp
2.4.3. Bảng tổng hợp khả năng luân chuyển vốn
Các chỉ tiêu Cách tính Năm N-1 Năm N
1. Giá vốn hàng bán
2. Hàng tồn kho đầu kỳ
3. Hàng tồn kho cuối kỳ
4. Hàng tồn kho bình quân
5. Doanh thu thuần
6. Phải thu đầu kỳ
7. Phải thu cuối kỳ
8. Phải thu bình quân
9. Phải trả đầu kỳ
10. Phải trả cuối kỳ
11. Phải trả bình quân
12. Vòng quay hàng tồn kho
13. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
14. Vòng quay khoản phải thu
15. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải thu
16. Vòng quay khoản phải trả
17. Kỳ thu tiền bình quân khoản phải trả
Bảng 2 6. Bảng tổng hợp khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp
2.4.4. Bảng tổng hợp các thông số nợ
Các chỉ tiêu Cách tính Năm N-1 Năm N
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Tổng Nợ
4. Vốn chủ sở hữu
5. Hệ số nợ
6. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
7. Hệ số nợ dàu hạn trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp các thông số nợ của doanh nghiệp