Professional Documents
Culture Documents
Ø Vận tải đa phương thức (Multimodal transport): việc chuyên chở bằng cách
kết hợp 2 phương thức trở lên bởi 1 nhà điều hành vận tải
Ø Một hệ thống vận tải được vận hành bởi một hãng vận chuyển với nhiều
phương thức vận tải dưới sự kiểm soát hoặc quyền sở hữu của một Nhà khai
thác (UN)
Ø Vận tải đa phương thức quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai
phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương
thức từ một địa điểm trong một nước mà hàng hóa được người kinh doanh
vận tải đa phương thức đảm nhận đến một địa điểm được chỉ định để giao
hàng nằm ở một quốc gia khác (UNCTAD)
1. Tổng quan về vận tải đa phương thức
1.1. Khái niệm & đặc thù
Ø Chịu trách nhiệm bởi nhà vận chuyển đa phương thức (Multimodal
transport operator - MTO)
Vận tải đa
• 1 hợp đồng chi phối toàn bộ hành trình
• 1 hãng vận chuyển chịu trách nhiệm
phương thức
đảm bảo giao hàng tận nơi thành công (Multimodal
transport)
DUBAI
• Jebel Ali and Port Rashid: 2 cảng biển hiệu quả nhất thế giới
• Dubai International Airport: 7 nhà ga dùng để giao nhận hàng hoá đường biển
• Đội bay: Emirates airlines (269 máy bay, sở hữu nhiều Airbus A380 & Boeing
777 nhất thế giới)
• Cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn quốc tế
• Kết nối giao thông liền mạch
• Thủ tục hải quan đơn giản
à Tiết kiệm đáng kể thời gian vận chuyển so với vận tải đường biển thuần túy
à Tiết kiệm chi phí tối đa 50% so với vận tải hàng không thuần túy.
1. Tổng quan về vận tải đa phương thức
1.4. Ưu và nhược điểm của vận tải đa phương thức
ØƯu điểm
• Xử lý hợp đồng vận chuyển với một nhà khai thác với 1 hợp đồng cho toàn tuyến
• Khắc phục giới hạn trách nhiệm của các nhà điều hành khác nhau – chỉ người
chịu trách nhiệm về thời hạn giao hàng, giảm rủi ro thất thoát HH
• Có thể giao tận nơi, giảm chi phí và thời gian điều phối, vận hành logistics.
• Lô hàng được giám sát chặt chẽ trong từng công đoạn.
• Lập kế hoạch lộ trình, chi phí, nhân viên và hậu cần dễ dàng hơn.
• Chứng từ FBL được ưu tiên thông quan
ØNhược điểm
• HH có thể gặp phải các hạn chế về pháp lý, tiêu chuẩn quốc tế và khu vực
• Vì lý do an toàn, việc kiểm tra thường xuyên diễn ra tại các cảng/ nhà ga đến
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
ØPhân loại:
- Người chuyên chở sở hữu và/hoặc vận hành tàu; vận chuyển bằng
phương thức khác và dịch vụ bốc xếp, kho bãi giao cho thầu phụ
(Vessel operating Multimodal transport operator – VO-MTO)
- Người chuyên chở không sở hữu và/hoặc vận hành tàu, là chủ
phương tiện vận tải khác, khai thác các dịch vụ bốc dỡ, kho bãi, hoặc
giao nhận (Non-Vessel operating Multimodal transport operator –
NVO-MTO)
2. Cơ sở pháp lý và tập quán quốc tế trong vận tải đa phương thức
2.1. Trách nhiệm của người vận chuyển đa phương thức (MTO)
ØTrách nhiệm:
• Thời hạn trách nhiệm: MTO có trách nhiệm đối với HH từ khi
nhận hàng đến khi giao hàng.
• Đối với hành vi hoặc thiếu sót của nhân viên và đại lý của mình
trong phạm vi hợp đồng và quá trình vận chuyển
• Cam kết giao hàng đến người nhận đầy đủ, đúng hạn; chịu trách
nhiệm đối với những mất mát, HH hư hỏng hoặc giao hàng
chậm
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.1. Trách nhiệm của người vận chuyển đa phương thức (MTO)
ØGiới hạn trách nhiệm:
• UNCTAD:
- Mất mát và hư hỏng: bồi hoàn ≤ 920 SDR/kiện hoặc 2,75 SDR/Kg HH, tùy thuộc
vào điều kiện nào cao hơn (Điều 18)
- Nếu không bao gồm vận chuyển bằng đường biển hoặc đường thủy nội địa, bồi
hoàn ≤ 8,33 SDR/kg tổng trọng lượng HH bị mất mát hoặc hư hỏng (UNCTAD,
Điều 18)
- Thiệt hại do chậm trễ: 2,5 lần cước phí HH bị chậm trễ nhưng ≤ tổng cước phí
• FIATA: Nếu người gửi hàng không kê khai giá trị và đặc tính HH, mức bồi
thường không vượt quá 666.67 SDR/kiện hoặc 2 SDR/Kg
(Note: Special Drawing Rights – e.g., SDR # US$1.32 , https://www.imf.org/external/np/fin/data/rms_sdrv.aspx)
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.2. Thời hạn thông báo tổn thất và khiếu nại
ØLuật Quốc tế: UNCTAD (1980), UNCTAD&ICC (1992)
• Thông báo tổn thất do thất thoát, hư hỏng
- HH không được giao sau 90 ngày kể từ ngày quy định sẽ được xem là mất
- Tổn thất rõ ràng: trong vòng 1* ngày
- Tổn thất không rõ ràng: 6* ngày
- Tổn thất do chậm giao hàng: 60* ngày
• Khiếu kiện
- Thủ tục tố tụng tư pháp hoặc trọng tài phải thực hiện trong vòng 2 năm.
- Khiếu nại bằng văn bản phải được đưa ra hoặc nếu HH chưa được giao theo
ngày chỉ định trong vòng 6*tháng (nếu không thì vụ kiện sẽ bị đình chỉ vào
thời điểm hết thời hạn này)
(*bao gồm ngày nghỉ/nghỉ lễ kể từ ngày nhận hàng)
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.2. Thông báo tổn thất và khiếu nại
ØLuật Việt Nam: Nghị định 87/2009/NĐ-CP (Về vận tải đa phương thức)
• Thông báo tổn thất:
- Trong vòng 1 ngày nếu tổn thất rõ ràng
- Trong vòng 6 ngày kể từ ngày nhận hàng (bao gồm ngày nghỉ) nếu tổn thất
không rõ ràng (phát hiện hàng hóa bị mất mát, hư hỏng sau khi dỡ hàng
hoặc giám định)
• Khiếu kiện:
- Theo thoả thuận trong hợp đồng
- Nếu không thoả thuận, thời hạn khiếu kiện là 90 ngày kể từ ngày nhận hàng.
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.3. Bộ chứng từ vận tải đa phương thức
Ø Vận đơn vận tải đa phương thức – (i) minh chứng của một hợp đồng vận tải
đa phương thức, (ii) xác nhận việc nhận hàng để chuyên chở của MTO
Ø Số lượng bản gốc: không hạn chế nhưng phải được ghi rõ trên vận đơn
Ø Phân loại
• Có thể lưu thông/ thương lượng (Negotiable)
- Ký phát theo lệnh (To order)
- Người cầm chứng từ
• Không thể lưu thông/ thương lượng (Non-negotiable): đích danh tên người
nhận
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.3. Bộ chứng từ vận tải đa phương thức
Các hình thức vận đơn vận tải đa phương thức thông dụng
Ø FIATA, được ICC công nhận
• FBL (Negotiable FIATA Multimodal Transport Bill of Lading) ~ BL, các
ngân hàng chấp nhận rộng rãi
• FWB (Non-Negotiable FIATA Multimodal Transport Waybill) ~ Seaway bill
Ø BIMCO (The Baltic and International Maritime Council: hiệp hội vận tải
biển quốc tế lớn nhất đại diện cho các chủ tàu) , được ICC thông qua
• COMBIDOC (Combined transport document) – vận đơn vận tải kết hợp
• Dành cho VO-MTO sử dụng
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.3. Bộ chứng từ vận tải đa phương thức
Các hình thức vận đơn vận tải đa phương thức thông dụng
Ø UNCTAC
• MULTIDOC (Multimodal transport document): soạn thảo phát triển trên cơ
sở công ước của UN về vận tải đa phương thức
• Do công ước chưa có hiệu lực nên chưa được sử dụng rộng rãi
Ø International Treaties & Agreements (Các hiệp ước và thoả thuận quốc tế)
• Combined transport bill of lading
• Các hãng tàu (VO-MTO) phát hành để mở rộng kinh doanh sang các
phương thức vận tải khác hoặc khi khách hàng yêu cầu.
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.3. Bộ chứng từ vận tải đa phương thức
Các chứng từ khác trong vận tải đa phương thức (FIATA)
- Biên lai nhận hàng của người giao nhận (Forwarders Certificate of Receipt –
FCR)
- Giấy chứng nhận vận tải của người giao nhận (Forwarders Certificate of
Transport – FCT)
- Biên lai kho (FIATA Warehouse Receipt – FWR)
- Tờ khai vận chuyển hàng nguy hiểm của người gửi hàng (Shippers Declaration
for the Transport of Dangerous Goods – SDT)
- Chứng nhận trọng lượng (Shippers Intermodal Weight Certification – SIC)
- Hướng dẫn FIATA (Forwarding Instructions)
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.4. Thông quan
Cơ sở pháp lý:
Ø Công ước về quá cảnh của các quốc gia không có biển 1965 (he Convention on
Transit Trade of Land-locked States)
Ø Công ước Hải quan về container 1972 (Customs Convention on container)
Ø Công ước quốc tế về đơn giản hoá và hài hoà các thủ tục hải quan – Công ước
Tokyo 1973 (International Convention on Simplification and Harmonization of
Customs Procedures)
Ø Công ước Vận tải đường bộ quốc tế 1975 (Transport International Routier –
TIR)
Ø Công ước của LHQ về vận tải đa phương thức 1980 (United Nations
Convention onInternational Multi- modal Transport of Goods)
2. Cơ sở pháp lý và tập quán thương mại quốc tế
2.4. Thông quan
Ø HH được vận chuyển đa phương thức giữa các nước (quá cảnh) không phải
kiểm tra hải quan trừ trường hợp bắt buộc liên quan đến sức khoẻ, an ninh
quốc tế/ quốc gia (UN, 1980)
Ø Đi suốt qua các lãnh thổ nhiều nước, thủ tục hải quan đơn giản
Ø Hạn chế việc kiểm ta niêm phong, kẹp chì tại các cửa khẩu quá cảnh
Ø Thế giới đang đơn giản hoá, tiêu chuẩn hoá thủ tục tạo điều kiện phát triển
thương mại quốc tế
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.1. Các khái niệm về container
ØDụng cụ chứa/bảo quản/ chuyên chở đặc biệt được sử
dụng cho nhu cầu chuyên chở hàng hóa có khối lượng
lớn.
Ø Bằng vật liệu bền chắc có thể sử dụng nhiều lần (e.g.,
thép, nhôm).
ØHình thức khác nhau nhưng kích thước tuân theo tiêu
chuẩn quốc tế (kích thước bên trong > 1m3), phù hợp
với đặc thù hàng hoá và phương tiện chuyên chở.
ØCấu tạo đặc biệt thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng hoá
và thích hợp cho vận tải đa phương thức (không cần
phải dỡ và xếp lại).
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.1. Các khái niệm về container
ØĐể lưu thông an toàn và hợp lệ, việc chế tạo phải tuân thủ các công
ước, tiêu chuẩn quốc tế
• Công ước Hải quan về Container (Customs Convention on
Containers)
• Công ước quốc tế về an toàn container (International Convention
for Safe Containers - CSC)
• Công ước Vận tải đường bộ quốc tế (Transport International
Routier – TIR)
• Công ước về sự chấp nhận tạm thời (Convention on Temporary
Admission)
• Tiêu chuẩn ISO
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.1. Các khái niệm về container
ØKích thước phổ biến
Kích thước Container 20ft Container 40ft
Chiều dài bên ngoài/ Exterior Length 6.06m / 20ft 12.2m / 40ft
Chiều rộng bên ngoài/ Exterior Width 2.44m / 8ft 2.44m / 8ft
Chiều cao bên ngoài/ Exterior Height 2.6m / 8ft 6in 2.6m / 8ft 6in
Chiều dài bên trong/ Interior Length 5.9m / 19ft 4in 12.03m / 39ft 5in
Chiều rộng bên trong/ Interior Width 2.35m / 7ft 9in 2.35m / 7ft 9in
Chiều cao bên trong/ Interior Height 2.39m / 7ft 10in 2.39m / 7ft 10in
Dung tích/ Cubic Capacity 33.13cbm/ 1170cf 67.6cbm/ 2387cf
Diện tích sàn/ Floor Space 13.94m2/150ft² 28.34m2/305ft²
Trọng lượng tối đa/ Max Gross Weight 32,480kg 32,480kg
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.2. Phân loại container
Ø Các loại container phổ biến trong vận tải
i. Container khô/ thường (Dry storage container): 20, 40 & 45 feet, dùng chở hàng khô
ii. Container giá phẳng (Flat rack container): chiều dài từ 20-40 feet, có thể thu gọn hoặc
thêm vách (hay có thể mở nắp hoặc cạnh)
iii. Container cửa trên (Open top container): có thể chứa hàng rời hoặc hàng có chiều cao
> chiều cao container
iv. Container cửa bên (Open side storage container): cửa bên cạnh dài phù hợp cho hàng
cồng kềnh
v. Container lạnh chuẩn ISO (Refrigerated ISO container): có khả năng kiểm soát nhiệt
độ (từ -40oC – 35oC)
vi. Bồn chứa theo chuẩn ISO (ISO tank): chuyên chở chất lỏng
vii. Container thấp (Half height container): dùng nhiều cho hàng rời chở bằng container,
bốc xếp dễ dàng
viii. Loại dặc biệt (Special purpose container): mặc dù có khả năng tuỳ chỉnh nhưng kém
thông dụng và tốn kém
A F
B G
D
C H
E
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.2. Phân loại container
ØMã hoá và phân loại chi tiết theo ISO:
G – Container thường không có thông gió/ General purpose container without ventilation
V – Container thường có thông gió/ General purpose container with ventilation
B – Container chở hàng khô khối lượng lớn/ Dry bulk container
S – Container chở hàng đặc thù (theo tên HH)/ Named cargo container
R – Container giữ nhiệt/ Thermal container
H – Container giữ nhiệt (gắn thiết bị làm nóng/ lạnh có thể tháo rời)/ Thermal container
U – Container mở nắp trên/ Open-top container
P – Container giá phẳng (có thể mở nắp hoặc cạnh)/ Platform container
T – Container dạng bồn chứa/ Tank container
A – Container thông khí (bị động)/ Air/ surface container
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.2. Phân loại container
ØMã hoá và phân loại chi tiết theo ISO: (https://www.csiu.co/resources-and-links/iso-container-size-and-type-iso-6346)
ISO code Length (ft) Height (ft) Group Characteristics
20G0 20 8 G0 Opening(s) at one end or both ends
20R0 20 8 R0 Refrigerated, mechanically refrigerated
20R0 20 8 Reefer/heater
20U0 20 8 Open top
Opening(s) at one or both ends plus “full”
20G2 20 8 G2
opening(s) on one or both sides
20P0 20 8 P0 Platform (container)
20P1 20 8 P1 Fixed, two complete and fixed ends
20T0 20 8 T0 For non dangerous liquids, minimum pressure
20B0 20 8 B0 Nonpresurized, box type, closed
20B0 20 8 Flat, Collapsible
22G0 20 8.6 G0 Opening(s) at one end or both ends
22G1 20 8.6 Dry Van
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.2. Phân loại container
ØMã hoá và phân loại chi tiết theo ISO:
Bài tập 1: Hãy tìm hiểu và đọc các ký hiệu và mã số trên container
Mã chủ sở hữu Số đăng ký
Số kiểm tra
Logo chủ sở hữu Loại và kích cỡ
Trọng lượng tối đa
YMLU 021540
CN 42G1
YMLU 482437
CN 45U1
CSIU 200177
CN 22G1
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong vận tải bằng container
ØPhương tiện vận chuyển
• Đường thuỷ:
- Tàu thiết kế vận chuyển container
- Lift-on Lift-off (LO-LO) & Roll-on Roll-off (RO-RO)
• Đường sắt:
- Trailer on Flatcar (TOFC)
- Container on Flatcar (COFC)
- Double-stack train (DST)
• Đường bộ:
- Xe đầu kéo container
Tàu LO-LO vận chuyển container
Tàu RO-RO vận chuyển container
Xe đầu kéo container
Trailer on Flatcar (TOFC)
Container on Flatcar (COFC)
Double-stack Train (DST)
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong vận tải bằng container
Ø Cơ sở hạ tầng
• Bãi container/ Bãi chờ (Container yard/ Stacking yard)
• Cảng biển (Sea Port), Bến cảng (Habour), Cầu cảng (Wharf/ Habour
bridge/ Quay)
• Trạm giao nhận, đóng gói hàng lẻ (Container Freight Station – CFS)
• Trạm giao nhận container rỗng (Container deport)
• Cảng nội địa/ cảng cạn (Inland Container Depot)
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.4. Phương thức chuyên chở HH bằng container
Ø Các hình thức giao hàng bằng container: Container nguyên (Full
container load –FCL) hoặc Container lẻ (Less container load – LCL)
• FCL/FCL (Nhận FCL à giao FCL): hàng đóng nguyên container
giao trực tiếp từ người gửi đến người nhận;
• LCL/FCL (Nhận LCL à giao FCL): nhiều chủ hàng gửi cùng 1
người nhận hàng (tại nơi đến)
• FCL/LCL (Nhận FCL à giao LCL): một chủ hàng gửi cho nhiều
người nhận hàng (tại nơi đến)
• LCL/LCL (Nhận LCL à giao LCL): phổ biến trong gom hàng;
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.4. Phương thức chuyên chở HH bằng container
Ø Cước phí: khoản tiền chủ hàng phải trả cho người vận chuyển để chuyên chở HH
bằng container từ nơi này đến nơi khác tuỳ vào (i) khoảng cách, (ii) chủng loại
hàng hoá, (iii) phương thức vận tải, (iv) điều kiện vận tải, và (v) thời gian
Ø Cách tính:
• Tính theo container 20ft hoặc 40ft cho 1 số loại hàng (Container box rate –
CBR), không phụ thuộc vào số lượng chứa bên trong
• Cước áp dụng cho 1 số HH (Freight all kinds – FAK), không phân biệt giá trị
• Khối lượng lớn theo hợp đồng có thời hạn (Time-volume contract rate – TVC)
• Tính theo TEU (twenty-foot equivalent unit = 20ft container), & phụ thuộc
COC (Carrier’s owned container) hay SOC (Shipper’s owned container)
• Khác: FCL vs LCL, CBM vs KGS
3. Container trong vận chuyển hàng hoá
3.4. Phương thức chuyên chở HH bằng container
B. Nếu khách yêu cầu chuyển hàng bằng đường hàng không từ Los Angeles đi Chicago, cước phí
là 0.5USD/Kg (đã bao gồm trung chuyển), phụ thu hàng nông sản là 2%/cước phí. Bạn hãy tính
tổng cước vận chuyển của lô hàng nói trên (biết rằng các chi phí khác không đổi)
C. Đây phương thức vận tải gì? Điều kiện giao hàng là gì theo Incoterm 2020?
Chi phí vận chuyển đường biển từ HCM City đến Los Angeles
và hàng được bốc dỡ khỏi tàu:
Thể tích = 10 CBM Khối lượng tính phí = 10.000kg
Khối lượng cả bì = 8.000 kg Hay thể tích tính phí là 10 CBM
Tổng chi phí vận chuyển cả hành trình = 1.100 + 1.572 = 2.672 (USD)
TH 2: Chi phí vận chuyển đường hàng không từ Los Angeles đến Chicago
Thể tích = 10 CBM Khối lượng thể tích = 1670kg (100*100*100/6000*10)
Khối lượng cả bì = 8.000 kg Khối lượng tính phí = 8000 kg
Chi phí tiết kiệm được: (70$/MT – 60$/MT) * 20MT = 200$ (1 KH)
4. Nghiệp vụ gom hàng
4.5. Tiêu chuẩn của người gom hàng
Ø Đầy đủ các phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng container, kho
bãi, thiết bị xếp dỡ hàng tại cảng.
Ø Mạng lưới đại lý ở nước ngoài để nhận và phân phối hàng.
Ø Đội ngũ nhân viên hiểu biết pháp luật và nghiệp vụ vận chuyển hàng
hóa quốc tế; có đủ kinh nghiệm và kĩ thuật đóng gói hàng hóa để
đảm bảo an toàn cho HH và khai thác container hiệu quả
Ø Quan hệ lâu dài với hãng vận tải để có giá cước ưu đãi.
Ø Có đủ khả năng tài chính và uy tín đối với đối tác và khách hàng.
Ø Phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm tại các Hội bảo hiểm vận tải đi
suốt (e.g., TT Club – International Transport and Logistics
Insurance)
Cảm ơn các bạn
đã chú ý lắng nghe