Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 3
VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA TRONG NGOẠI THƯƠNG
1. Phân biệt các loại hình vận tải trong ngoại thương
2. Hiểu rõ ý nghĩa, tác dụng, ưu nhược điểm của từng
loại hình vận tải trong ngoại thương
3. Thông thạo cách thức gửi hàng và giao nhận hàng
hóa trong ngoại thương, từ đó vận dụng để thực
hiện các nghiệp vụ giao nhận hàng hóa.
4. Lựa chọn và đàm phán về vận tải, giao nhận hàng
hóa trong từng tình huống cụ thể.
2
Tình huống đầu chương 3
3
Những vấn đề đặt ra
5
Khái niệm và vai trò của vận tải
§ Đòi hỏi: phương tiện vận chuyển (oto, máy bay, tàu hỏa,
tàu biển, đường ống…)
§ Chi phí vận tải: làm gia tăng giá trị hàng hóa
6
Vai trò của vận tải trong ngoại thương
Thúc đẩy
thương mại Gia tăng giá trị
quốc tế phát hàng hóa
triển
Tạo ra thị
trường và cơ
hội kinh doanh
7
Các phương thức vận tải trong ngoại thương
8
1.VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
9
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Được phát minh vào đầu thế kỷ 20 nhưng đến những năm 30 của thế kỷ
này mới thực sự phát triển.
v 1944 đã thành lập tổ chức hàng không dân dụng quốc tế của Liên hiệp
quốc viết tắt là ICAO (International civil aviation organization). Chiến
tranh thứ hai bùng nổ làm cho hoạt động của tổ chức này bị đình trệ. Đến
năm 1947, tổ chức này mới thực sự đi vào hoạt động với 4 mục đích cơ
bản gồm có:
v Một là: Đảm bảo hàng không dân dụng tăng trưởng an toàn và trật tự. Vận chuyển
hàng không không có hành lang bay sẽ rất nguy hiểm và không đảm bảo an ninh
cho các quốc gia.
v Hai là: Khuyến khích phát triển hệ thống đường bay, sân bay và các phương tiện
không vận. Vận chuyển hàng không cần phải có các phương tiện phục vụ khác như
hệ thống sân bay, đèn hiệu, đài không lưu, xe chuyên chở vv...
v Ba là: Khuyến khích thiết kế và điều khiển phương tiện không vận vì mục đích hoà
bình. Tổ chức này chủ yếu hoạt động vì mục đích phát triển hàng không dân dụng.
v Bốn là: đảm bảo hàng không dân dụng phải đáp ứng đều đặn, hiệu quả và tiết kiệm
10
Các qui định và tổ chức vận chuyển hàng
không quốc tế
11
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Về địa lý:
v Khu vực hàng không 1 gọi là công hội vận tải khu vực 1 bao gồm Châu Mỹ, Khu
vực Greenland và Bermuda , quần đảo Hawai.
v Khu vực hàng không 2 gọi là công hội vận tải khu vực 2 bao gồm Châu Âu (tính
đến dẫy núi Ural của Nga), Aixơlen, quần đảo Azores, Châu Phi và đảo kế cận,
Trung đông và Iran.
v Khu vực hàng không 3 gọi là công hội vận tải khu vực 3 bao gồm Châu á (tính từ
Pakistan), Châu úc và các đảo ở Thái Bình Dương (trừ đảo Hawai).
v Thời gian bay sẽ chia theo 24 múi giờ, mỗi múi giờ sẽ tính cộng thêm hay trừ đi
so với múi giờ chuẩn là GMT (Greenwich mean time). Vì vậy, một ngày sẽ có
đường ranh giới quốc tế nằm đối xứng với đường phân định giờ GMT. Máy bay
bay từ Tây sang đông sẽ được một ngày và ngược lại.
v Các qui định về cước phí và thủ tục hàng không sẽ được phát hành 2 năm một
lần gồm có cuốn mầu cam qui định về qui tắc, thể lệ và thủ tục chung và cuốn
mầu xanh và đỏ qui định về giá cước. Mầu đỏ qui định mức cước phí cho khu vực
Bắc Mỹ và Canada, mầu xanh sử dụng cho các khu vực còn lại. Các qui định đó
giúp cho hàng không được coi là ngành vận chuyển có kỹ thuật công nghệ cao.
12
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Cước hàng hoá (General Cargo Rate- GCR): Là loại áp dụng cho hàng hoá phổ
thông khi cần di chuyển giữa hai điểm đã định sẵn mà không có giá trị đặc biệt.
Loại cước này thường sẽ được giảm dần với mức trọng lượng nhất định thường là
45 kg.
v Cước tối thiểu (Minimum –M): Là mức cước mà thấp hơn thì không kinh tế trong
chuyên chở (gồm cả phí xếp dỡ hàng). Mức độ cước tối thiểu phụ thuộc vào công
hội vận chuyển IATA.
v Cước hàng đặc biệt (Special Cargo Rate – SCR): Mức cước này thấp hơn hàng
hoá thông thường và phụ thuộc vào trọng lượng tối thiểu đã ấn hành theo giá cước
hoặc tuỳ điều kiện cụ thể liên quan tới tỷ trọng. Thực chất đây là cước cạnh tranh.
v Cước phân theo bậc hàng (Class Rate/ Commodity Classification Rate –
CR/CCR): Đây là loại cước chiết khấu hoặc tăng thu trên cơ sở cước hàng thông
thường. Cước này áp dụng cho một số mặt hàng nhất định, trong các khu vực đã
định sẵn hoặc áp dụng khi chưa có mức cước riêng cho các mặt hàng cụ thể như:
Súc vật sống, hàng quí có giá trị trên 1000USD/ kiện, hành lý gửi như hàng, thi hài,
hái cốt...
13
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Cước cho các loại hàng (Freight All Kinds Rate – FKR): Là loại cước tính chung
cho tất cả các loại hàng đóng trong container.
v Cước Container (Container Freight Rate – CFR): Là loại cước tính theo
container thiết kế đúng kỹ thuật và có chứng chỉ.
v Cước khác (Other Freight Rate): Đây là loại cước áp dụng cho những hàng đặc
biệt hoặc vận tải trong những hoàn cảnh đặc biệt mà không có các qui định cước
khác. Cước này gồm các loại như sau:
v Cước theo ULD (thiết bị xếp hàng theo đơn vị): Thực chất đây là chi phí dịch
chuyển Pallet, Igloo.
v Cước hàng chậm (Defered payment Rate – DPR): là loại cước tính cho hàng gủi
mà thời gian xếp hàng chưa xác định. Loại này rẻ hơn hàng bình thường vì thường
phải đi sau do bố trí chỗ.
v Cước gộp toàn chặng (Package Rate – PAR): áp dụng cho chuyển tải hàng
không. Các hãng hàng không làm như vậy để tránh bị mất khách trong trường hợp
người gửi muốn thuê hãng khác để vận chuyển tiếp.
v Cước theo nhóm (Groupage Rate –GR): Cước này được các nhà đại lý hàng
không hoặc các tổ chức giao nhận chuyên nghiệp áp dụng khi gửi hàng bằng
container. 14
Chứng từ vận tải hàng không
15
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
16
Các loại vận đơn hàng không
H.AWB AWB
VĐ đại lý HK VĐ của hãng
House AWB HK
M.AWB N.AWB
VĐHK chính VĐ trung lập
Master AWB Neutral AWB
AWB
17
Các loại vận đơn hàng không
v Master Airway Bill (M.AWB): Là loại vận đơn mà hãng hàng không
cấp trực tiếp cho người gửi hàng không thông qua đại lý hàng không.
v House Airway Bill (H.AWB): Là loại vận đơn do đại lý hàng không
cấp cho người gửi hàng khi họ thực hiện dịch vụ gom hàng.
v Vận đơn của hãng hàng không (AWB): Là vận đơn do hãng hang
không phát hành trên đó có ghi biểu tượng nhận dạng của người chuyên
chở. Vận đơn nay được sử dụng khi hãng hàng không đóng vai trò là
người chuyên chở hàng không.
v Vận đơn trung lập (Neutral AWB): Là loại vận đơn tiêu chuẩn do
IATA phát hành năm 1986 trên đó có ghi sẵn tên người chuyên chở,
không có biểu tượng của người chuyên chở nhưng có chữ As Carrier.
FIATA đề nghị người giao nhận sử dụng vận đơn này khi họ làm nhiệm
vụ gom hàng (đóng vai trò nguời thầu chuyên chở)hoặc làm đại lý cho
một người chuyên chở thực tế. Vận đơn này được đưa ra nhằm thay cho
vận đơn gom hàng (H.AWB) vì vận đơn gom hàng không đáp ứng được
các yêu cầu của UCP khi thanh toán bằng L/C. 18
Cách lập vận đơn hàng không
19
Cách lập vận đơn hàng không
20
Chức năng của vận đơn hàng không
Khác với vận đơn đường biển, vận đơn hàng không không có khả năng
lưu thông có nghĩa là không thể mua bán chuyển nhượng và khi nhận
hàng không cần xuất trình bản gốc (chỉ cần có giấy báo nhận hàng và căn
cước nhận dạng là được nhận hàng).
21
Chứng từ hàng không khác
v Thư chỉ dẫn của người gửi hàng (Shipper’s Letter of Instruction
for issued AWB)
v Là loại chứng từ của người bán cấp cho người mua hoặc cho hãng
hàng không trong đó kê khai đầy đủ các chi tiết chỉ dẫn có liên quan
đến chuyến hàng; căn cứ vào giấy này, người đại lý ký vào AWB xác
nhận nội dung với hãng hàng không. Thực chất đây là một giấy bảo
đảm, cam kết thêm về hàng hoá của mình.
v Hoá đơn thương mại hàng không (Commercial Invoice)
v Là căn cứ cho hải quan tính thuế đồng thời cũng là cơ sở cho mọi
chứng từ lãnh sự.
v Các chứng từ chứng nhận và khai báo
v Shipper’s Decleration for live Animals
v Shipper’s Decleration for Dangerous goods
v Shipper’s Certificate for Weapon and Demolition Explosive
22
2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
23
Các phương thức vận tải biển
Tàu chợ
24
Các chứng từ vận tải đường biển
25
Vận đơn đường biển – B/L
26
Vận đơn đường biển – B/L
§ Cấp khi:
• Hàng đã xếp lên tàu (shipped on board)
• Sau khi nhận hàng để xếp lên tàu (received for
shipment)
27
Chức năng của vận đơn đường biển
v Vận đơn đích danh (Straight B/L): Là loại vận đơn kí phát cho một
người nhận hàng cụ thể (B/L to a named person). Chỉ có người đứng tên
trên vận đơn mới được nhận hàng, người chuyên chở chỉ giao hàng ở
cảng đến cho người đứng tên trong vận đơn, loại này không thể chuyển
nhượng được cho người khác bằng cách ký hậu.
v Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là loại vận đơn không ghi rõ tên
người nhận hàng mà chỉ ghi theo lệnh của ai ; có thể theo lệnh của người
gửi hàng (TO order of shipper) hoặc theo lệnh của ngân hàng (to order
of Bank). Loại vận đơn này có thể chuyển nhượng nhiều lần bằng cách
ký hậu (Endosement). Đ©y là loại vận đơn được sử dụng phổ biến trong
buôn bán và vận tải quốc tế.
v Vận đơn xuất tri`nh (To bearer B/L): Là loại mà trên đó không ghi rõ
tên người nhận hàng, thuyền trưởng sẽ giao hàng cho ai tri`nh B/L và vi`
thế loại này được chuyển nhượng bằng cách trao tay.
30
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là loại B/L trên đó người vận
tải không ghi chú xấu nào về hàng hoá hoặc bao bì hàng hoá; là
loại B/L được người vận tải cấp cho người gửi hàng sau khi
hàng đã được xếp lên tàu “trông bề ngoài có vẻ tốt và trong điều
kiện tốt – In appearent good order and condition”; là bằng
chứng cho việc người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và
có thể là một trong những căn cứ minh chứng về chất lượng và
bao bì của hàng hoá; là loại B/L được ngân hàng chấp nhận
thanh toán tiền hàng.
v Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): Là loại B/L trên đó
người vận tải có ghi chú xấu nào về tình trạng bên ngoài của
hàng hoá hoặc bao bì hàng hoá như “Broken case” “Leaking
case” “Wet case” “ Empty case”...; là loại B/L không được ngân
hàng chấp nhận thanh toán 31
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn chở suốt (Through B/L): Là loại vận đơn sử dụng
trong trường hợp chuyên chở hàng hoá có chuyển tải
(transhipment) ở dọc đường, tức là thay đổi tàu và người
chuyên chở nhưng cùng một phương thức chuyên chở.
v Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L hay
Multi modal Transport Documents): là chứng từ dùng trong
vận tảu bằng hai hay nhiều phương tiện vận tải khác nhau và
được dùng phổ biến trong vận tải container, Pallets.
v Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter party B/L
hay Congen B/L): Được sử dụng trong phương thức thuê tàu
chuyến
33
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn chủ (Master B/L): là vận đơn do người vận tải
chính (Effective Carrier) phát hành cho nhà xuất khẩu hoặc
người gửi hàng làm dịch vụ về giao nhận vận tải
v Vận đơn thứ cấp (House B/L): Do người giao nhận phát
hành, nó được phát hành trên cơ sở Vận đơn chủ và là cơ sở
pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người cung cấp dịch vụ
giao nhận với khách hàng
v Vận đơn gốc (Original B/L): Là loại dùng để nhận hàng,
thanh toán, chuyển nhượng, khiếu nại, kiện tụng...do người
chuyên chở phát hành theo yêu cầu của người gửi hàng
34
Các chứng từ trong vận tải biển
v Chỉ thị xếp hàng (Shipping note): Đây là chỉ thị của người gửi hàng cho
công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, công ty xếp dỡ, cung cấp đầy đủ
những chi tiết về hàng hoá được gửi đến cảng để xếp lên tàu và những chỉ
dẫn cần thiết.
v Biên lai thuyền phó (Mate’s receipt): Là chứng từ do thuyền phó phụ trách
về gửi hàng cấp cho người gửi hàng và chủ hàng xác nhận tàu đã nhận hàng
xong
v Bản lược khai hàng hoá (Cargo manifest): Đây là bản lược kê các loại
hàng xếp trên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tại cảng
xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
v Phiếu kiểm đếm (Dock sheet&Tally sheet): Dock sheet là một loại phiếu
kiểm đếm tại cầu tàu trên đó ghi số lượng hàng hoá đã được giao nhận tại
cầu. Tally sheet là một loại phiếu kiểm đếm hàng hoá đã xếp lên tàu do nhân
viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép.
v Sơ đồ xếp hàng (Ship’s storage plan): Đây là bản vẽ vị trí sắp xếp hàng lên
tàu.
35
3. VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
36
Chứng từ vận tải đường sắt
vBản chính giấy gửi hàng: bản này đi theo hàng tới ga
đến và được giao cho người nhận cùng với hàng hoá;
vGiấy theo hàng: Giấy này đi theo hàng tới ga đến và
lưu ở đường sắt nước đến
vBản sao giấy gửi hàng: Bản này được giao cho người
gửi sau khi xếp hàng lên toa xe
vGiấy giao hàng: Giấy này đi theo hàng tới ga đến và
lưu ở ga đến
vGiấy báo tin hàng đến: Giấy này đi theo hàng tới ga
đến và được giao cho người nhận
37
Container trong vận tải hàng hóa
Đặc điểm:
1) Hình dáng cố định, bền chắc, sử dụng được nhiều lần
2) Cấu tạo đặc biệt phù hợp với vận tải đa phương thức (hàng
không phải xếp dỡ dọc đường)
Loại lớn
Container khung Container bảo ôn
(>10 tấn, >10m3)
Container có bánh
lăn
39
Vận đơn công – Container B/L
§ Người chuyên chở hoặc Đại diện của người chuyên chở ký
phát cho người gửi hàng sau khi đã nhận container chứa
hàng, đã kiểm tra, niêm phong kẹp chì, để chuyên chở.
§ Nhận công trước khi xếp lên tàu = Vận đơn nhận hàng để xếp
(received for shipment B/L)
§ Note: không được chấp nhận thanh toán bằng L/C nếu
trong L/C không chỉ rõ “received for shippment B/L
acceptable”
§ Do đó: người gửi hàng yêu cầu carrier ghi chú thêm trên
B/L là “container shipped on board on…” để được thanh
toán L/C
40
Cước phí vận chuyển container
42
4. VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG
43
Các hình thức vận chuyển đường ống
v Ngoài ra: ống ngầm, ống nổi, ống nội địa, ống ngoài khơi…
44
Cước phí vận chuyển đường ống
45
II
46
Khái niệm về giao nhận hàng hóa
47
Vai trò của người kinh doanh và môi giới dịch
vụ giao nhận hàng hoá
vNgười giao nhận tại biên giới/ môi giới hải quan
(Custom Broker/Frontier Forwarder): Họ chỉ hoạt
động ở trong nước với nhiệm vụ là làm thủ tục hải
quan đối với hàng nhập khẩu như một môi giới hải
quan.
48
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
49
GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU
50
Yêu cầu về dịch vụ giao nhận hàng
hoá xuất khẩu
51
Dịch vụ chuẩn bị hàng để giao cho
người vận tải
52
Dịch vụ giao hàng cho người vận tải
53
Dịch vụ giao hàng cho người vận tải
56
Dịch vụ chuẩn bị hồ sơ và nhận hàng
57
Dịch vụ bốc dỡ và nhận hàng từ
người vận tải
59
1.Nhóm E
1. EXW - Giao tại xưởng
2.Nhóm F
1. FCA - Giao cho người chuyên chở
2. FAS - Giao dọc mạn tàu
3. FOB - Giao lên tàu
3.Nhóm C
1. CFR - cước phí
2. CIF - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
3. CPT - Cước phí trả tới
4. CIP - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
4.Nhóm D
1. DAT - Giao tại bến
2. DAP - Giao tại nơi đến
3. DDP
60
LOGO