Professional Documents
Culture Documents
(3) (4)
HÃNG HÀNG
KHÔNG
GỬI HÀNG QUA ĐẠI LÝ HÀNG HOÁ HÀNG KHÔNG (AIR CARGO AGENCY)
1) – Người gửi hàng giao hàng cho đại lý hàng không
2) – Đại lý hàng hoá hàng không nơi đi nhận hàng và cấp 1 bản AWB. Sau đó đại lý
hàng hoá hàng không nơi đi đóng gói hàng hoá để thích hợp cho việc vận chuyển
bằng máy bay. Ghi ký mã hiệu, tên người nhận trên từng lô hàng tương ứng với
vận đơn.
3) – Đại lý hàng không nơi đi giao hàng cho hãng hàng không trong tình trạng hàng
hoá đã đóng gói xong, ghi ký mã hiệu đầy đủ và sẵn sàng để vận chuyển.
4) – Hãng hàng không giao hàng cho đại lý hàng hoá tại nơi đến
5) – Đại lý hàng hoá nơi đến giao hàng cho người nhận kèm theo 1 bản AWB gốc
màu hồng, đồng thời cho người nhận ký nhận vào bản copy màu vàng (bản số 4)
và thu lại bản copy này để làm bằng chứng xác nhận người nhận hàng đã nhận
hàng.
3.2.2. Gửi hàng qua người giao nhận hàng không
(1) (2)
HAWB (8)
(6)
(3)
HÃNG (5)
HÀNG KHÔNG
- luật áp dụng, thông báo tổn thất và khiếu nại, thông báo giao hàng….
Đây là những nội dung được quy định trong Công ước Vacsava 1929 và Nghị
định thư Hague 1955
4.4. Lập và phân phối AW: 3 bản gốc (1, 2, 3) và các bản sao (4-12)
Các bản gốc:
– Bản gốc 1: màu xanh lá cây được phân phối cho người chuyên chở phát hành để
làm bằng chứng của hợp đồng chuyên chở, có chữ ký của người gửi hàng
– Bản gốc 2: màu hồng, dành cho người nhận hàng, được gửi kèm theo hàng hoá và
giao cho người nhận khi nhận hàng, có chữ ký của người chuyên chở và người gửi
hàng.
– Bản gốc 3: Màu xanh da trời, dành cho người gửi hàng để làm bằng chứng cho việc
người chuyên chở đã nhận hàng để chở và bằng chứng của hợp đồng vận tải đã
được ký kết, có chữ ký của người chuyên chở
Các bản sao:
– Bản số 4: màu vàng hoặc trắng, được gửi tới nơi hàng đến và dùng làm biên lai giao
hàng ở nơi đến. Bản này có chữ ký của người nhận hàng và người chuyên chở cuối
cùng sẽ thu lại để làm bằng chứng cho việc đã giao hàng cho người nhận
– Bản số 5: màu trắng dùng cho sân bay nơi đến
– Bản số 6, 7, 8: Có màu trắng dùng cho người chuyên chở thứ 3, 2, 1. Riêng bản số 8
dùng cho người chuyên chở thứ nhất được bộ phận vận chuyển đầu tiên giữ lại khi
làm hàng
– Bản số 9: dành cho đại lý
– Bản số 10 - 12: dành thêm cho người chuyên chở, dùng cho hải quan
Trách nhiệm lập AWB:
Công ước Vacsava 1929 và Nghị định thư Hague 1955 quy định người gửi hàng có
trách nhiệm lập AWB:
+ Người gửi hàng phải chịu trách nhiệm về nội dung ghi trên AWB
+ Khi người gửi đã ký vào AWB tức là người gửi đã thừa nhận các điều kiện của
hàng không ghi đằng sau AWB
4.5. Cước phí vận tải hàng không:
Người ta thường đề cập tới vấn đề này ở 2 loại cước:
- Cước hàng hóa chuyên chở
- Cước cho thuê máy bay
4.5.1. Cước hàng bách hoá (General Cargo Rate - GCR):
Áp dụng cho nhóm hàng bách hoá thông thường theo từng mức trọng lượng hàng hoá:
+ Dưới 45 kg
+ Từ 45-100 kg
+ Từ 100-250 kg
+ Từ 250 -500 kg
+ Từ 500-1000 kg
+ Từ 1000-2000 kg….
4.5.2. Cước tối thiểu (Minimum Rate)
– Mức cước thấp nhất để vận chuyển lô hàng.
– MR do IATA
4.5.3. Cước hàng đặc biệt (Special Cargo Rates – SCR)
+ Thấp hơn cước bách hoá, nhằm thu hút khách gửi hàng lớn
+ Trọng lượng tối thiểu để áp dụng cước đặc biệt là 100kg và áp dụng cho một số mặt
hàng đặc biệt trên những đường bay nhất định
+ Thường áp dụng cho những khách hàng thường xuyên gửi hàng số lượng lớn, ổn định
trên một tuyến bay nhất định.
4.5.4. Cước phân loại hàng (Commondity Class Rates)
– Tính trên cơ sở % của cước hàng bách hoá
– áp dụng cho một số mặt hàng không có cước riêng
– Ví dụ: động vật sống = 150% GCR; hàng giá trị cao như vàng, bạc, đồ
trang sức bằng 200 % GCR; tạp chí, sách báo, …. bằng 50% GCR, hài cốt:
125% GCR
4.5.5. Cước cho mọi loại hàng (Freight All Kind – FAK)
– Áp dụng chung cho mọi loại hàng hoá xếp trong một container.
– Hàng hoá có giá trị thấp phải chịu cước cao hơn hàng có giá trị cao.
4.5.6. Cước tính ULD (Unit load devices)
– Cước này thực chất là chi phí chuyển dịch Pallet
4.5.7. Cước hàng chậm
– Cước dùng cho các lô hàng gửi chậm –khi có chỗ thì mới chuyển
– Thấp hơn mức cước gửi thông thường
4.5.8. Cước gửi hàng nhanh (Priority Rate)
– Là cước ưu tiên
– Áp dụng cho các lô hàng gửi gấp trong vòng 3 giờ kể từ khi hàng được nhận
để chở
– Có mức bằng 130-140% GCR
4.5.9. Cước thống nhất (Unified Cargo Rate)
Áp dụng khi hàng hoá được chuyên chở qua nhiều chặng dù giá cước chuyên
chở cho mỗi chặng là khác nhau.
4.5.10. Cước hàng gộp (Group Rate):
– Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên gửi hàng nguyên container
hay pallet
– Thường dành cho đại lý hoặc người giao nhận hàng không
– IATA cho phép các hãng hàng không của IATA giảm cước tối đa 30% so với
cước thông thường cho người giao nhận và đại lý hàng không.
4.5.11. Cước thuê bao máy bay (Charter Rate)
– Là cước thuê bao một phần hay toàn bộ máy bay để chở hàng
– Thay đổi tuỳ thuộc vào cung cầu trên thị trường cho thuê máy bay
Cách tính giá cước vận tải hàng không
Air freight:
• Theo hình thức kinh doanh
• Theo chủng loại container (ULD)
• Theo loại hàng hóa
• Air freight = chargeable weight * applicable rate
• Chargeable weight (actual gross weight, volume weight)
• Quy đổi volume weight ra Kg:
• Nếu dung tích tính theo cm: l*w*h/6000 (Kg)
• Nếu dung tích tính theo inch: l*w*h/366 (Kg)
• Nếu dung tích tính theo inch trọng lượng tính theo lbs: l*w*h/166(lbs) -
/- 1lbs = 0.4536 Kg
• Actual gross weight: trọng lượng của lô hàng +bao bì.
Áp dụng đối với hàng nặng, được làm tròn trước khi tính
toán; là ½ kg hoặc 1lbs (=0.4536 kg)
• Volume weight: dung tích của hàng hóa. Áp dụng đối
với hàng nhẹ (L, W, H), được làm tròn số đến ½ cm hoặc
½ inch(=2.54 cm)
• Tariffs: < 100 kg = 9,6 $/kg < 300 kg = 5,5 $/kg <500 kg = 5,18 $/kg
• CW = max (GW, VW).
• Example: 1 kiện hàng có GW = 5.7kg và kính thước là L=60
cm, W=20 cm, H= 20cm. Tính CW?
GW (f) = 20 X 10 = 200 KG
VW (f) = 60 X 45 X 60 X 10 /6000 = 270 KG
GW (B) = 24 X 10 = 240 KG
VW (B) = 35 X 45 X 35 X 10/6000 = 91,875 KG ~ 92 kg
CW (F)= VW= 270 KG
CW (B)= GW= 240 KG
CW (FWB) = 270+240= 510 KG
GW (F+B)= 200 + 240 = 440 KG
VW (F+B)= 270+92= 362 KG
CW (F+B)= GW = 440 KG FROFIT = 510 – 440 = 70 KG
Air Freight Consolidation, Calculating Air Freight Charges,
Completion of Air Waybill
Your company offers a weekly consolidation service to Narita Japan (NRT), via Japanese
Airways. The carrier has given you a 1,000 kg buying rate of $1.35/kg and a plus 1,000 kg
buying rate of $1.00/kg. You sell this service to clients who ship up to 1,000 kg at a rate of
$2.35/kg and for clients who ship in excess of 1,000 kg at a rate of $2.00/kg. This is an all–in
rate, no additional charges.
Shipment 1:
20 sheets of leather
Total weight: 1,000 kg
Dimensions of each sheet: 200 cm x 50 cm x 5 cm
Total value: $5,000.00 Based on the above, answer the following.
Goods sold: prepaid airport to airport a) What is the total actual weight of the
consolidation?
Shipment 2: b) What is the total volume weight of the
15 foam mattresses consolidation?
c) How much will you charge each customer?
Total weight: 600 kg
d) How much will you pay the air carrier?
Dimensions of each mattress: 120 in x 36 in x 16 in e) What is the profit on this shipment?
Total value: $1,500.00 f) Prepare a master air waybill for the
consolidation
Goods sold: prepaid airport to airport
g) Prepare the 2 house air waybills