You are on page 1of 38

Nhóm 4

Vận tải đường


hàng không
_Vận tải đa phương thức_
Nội dung chính
Phần I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

Phần II CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

Phần III TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM
.

Phần IV CÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ


Phần I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG
KHÁI NIỆM VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

01 02 03

Theo nghĩa rộng Theo nghĩa hẹp Thời gian xuất hiện
Là hình thức vận chuyển hành Là một ngành còn rất trẻ so
Là sự tập hợp các yếu tố kinh khách, hàng hoá, hành lý, bưu với ngành vận tải khác. Chỉ
tế kỹ thuật nhằm khai thác kiện từ một địa điểm này đến phát triển từ những năm đầu
việc chuyên chở bằng máy bay một địa điểm khác bằng máy của thế kỷ 20.
một cách có hiệu quả. bay.
VỊ TRÍ VẬN TẢI CỦA ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG

Chiếm 20-30% tổng kim ngạch của Đứng vị trí số 1 trong chuyên chở hàng
buôn bán quốc tế hóa cần giao khẩn cấp,
giao ngay

Trên 1% tổng khối lượng hàng hóa Mắt xích quan trọng trong quy trình tổ
trong chuyên chở quốc tế
chức vận tải đa phương thức
ƯU ĐIỂM

LINH HOẠT

TỐC ĐỘ CAO, THỜI


AN TOÀN NHẤT GIAN NGẮN

DỊCH VỤ CÓ CHẤT LƯỢNG


CAO
HẠN CHẾ

01 02 03

Cước phí cao nhất Hạn chế bởi hàng hóa có Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở
khối lượng lớn, hàng cồng vc kỹ thuật, phương tiện
kềnh máy bay, sân bay, đào tạo
nhân lực, xây dựng hệ thống
kiểm soát không lưu,....
Đối tượng chuyên chở

Hàng hóa thông Hàng chuyển Bưu phẩm bưu


thường phát nhanh kiện

3 nhóm hàng chính


Phần 2

CƠ SỞ VẬT CHẤT
KỸ THUẬT
CẢNG HÀNG KHÔNG
(SÂN BAY)
6 khu vực
+ Đường cất hạ cánh của máy bay,
+ Nơi đỗ và cất giữ máy bay,
+ Khu vực điều hành bay,
Sân bay + Khu vực đưa đón khách,
+ Khu vực giao nhận hàng hoá,
+ Khu vực quản lý hành chính...

Khu vực giao + Trạm giao nhận hàng xuất khẩu


nhận hàng hóa + Trạm giao nhận hàng nhập khẩu
+ Trạm giao nhận hàng chuyển tải
MÁY BAY

THEO ĐỐI TƯỢNG CĂN CỨ VÀO CĂN CỨ VÀO NƯỚC SẢN CĂN CỨ VÀO SỐ GHẾ
CHUYÊN CHỞ ĐỘNG CƠ XUẤT TRÊN MÁY BAY

+ Máy bay chở hành khách. + Máy bay động cơ Piston Những nước sản xuất máy bay + Loại nhỏ
+ Máy bay chở hàng hoá + Máy bay động cơ tua bin dân dụng lớn trên thế giới là: + Loại trung bình
+ Máy bay hỗn hợp cánh quạt Mỹ, Anh, Pháp, Nga, Italia, + Loại lớn
+ Máy bay động cơ tua bin Hà Lan..
phản lực

Phân loại
CÁC THIẾT BỊ XẾP HÀNG THEO ĐƠN VỊ

Pallet Container

Igloo Lưới Pallet máy bay


Tổ chức vận tải
đường hàng
không Việt
Nam
Quá trình hình thành và phát triển của ngành hàng
không

11/2/1976
15/1/1956 Cục hàng không dân dụng
10/ 1954 được chuyển thành Tổng cục
Thủ tướng ra Nghị định thành lập
Việt Nam tiếp quản sân bay Gia Cục hàng không dân dụng Việt hàng không.
Lâm Hà Nội từ tay quân Viễn Nam, khi chỉ có 5 máy bay loại cũ
chinh Pháp. Hai năn sau chuyến kỹ.
bay đầu tiên sang Bắc Kinh được
thực hiện.
Quá trình hình thành và phát triển của ngành hàng
không
28/8/1994
31/3/1990 Hãng hàng không quốc gia
Việt Nam (Vietnam Airlines)
Tổng cục hàng không sáp nhập vào Bộ được thành lập, thuộc Cục
29/8/1989 Giao thông Vận tải, trở thành Cục hàng không dân dụng.
Hội đồng Bộ Trưởng ra Nghị hàng không dân dụng theo Quyết định
định thành lập Tổng công ty của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải
hàng không trực thuộc Tổng và Bưu điện.
cục hàng không.
Quá trình hình thành và phát triển của ngành hàng
không

4/10/2002
Cuối năm 1996
Cục hàng không dân dụng
Vietnam Airlines tách khỏi Cục hàng không Việt Nam được sáp nhập lại
22/5/1995 dân dụng thành Tổng công ty hàng không vào Bộ Giao thông vận tải.
theo mô hình của Singapore, Thái Lan,
Cục hàng không dân dụng tách Malaysia, và tiếp tục trực thuộc Chính phủ,
khỏi Bộ Giao thông vận tải và với Vietnam Airlines Corporation làm nòng
Bưu điện, trực thuộc Chính cốt.
phủ.
Thực trạng của vận
tải đường hàng
Tổng công ty hàng không Việt Nam có 4 doanh
không Việt Nam nghiệp vận tải hàng không:
+ Hãng hàng không quốc gia Việt Nam
+ Hãng hàng không cổ phần Pacific Airlines.
+ Công ty bay dịch vụ Việt Nam
+ Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam
Ngoài ra còn có 22 Hãng hàng không quốc tế
+ Pacific Airlines
• Vietnam Airlines chiếm khoảng 95-97%
tổng doanh thu của toàn ngành
• Ngành hàng không Việt Nam nói chung
và Vietnam Airlines nói riêng đang trên
đà đổi mới và phát triển mạnh mẽ cả về
lượng và chất
Thủ tục gửi và nhận
hàng hoá bằng đường 01 Thông qua chủ hàng để có
các chứng từ

hàng không Việt Nam


02 Chuẩn bị hàng hóa, lập
chứng từ để giao hàng

Giao hàng xuất khẩu


03 Thanh toán các chi phí

04 Thông báo cho người nhận


hàng

05 Thanh lý hợp đồng


Thủ tục gửi và nhận
hàng hoá bằng đường 01 Nhận và chuẩn bị giấy tờ

hàng không Việt Nam 02


Thông báo người nhận hàng làm thủ
tục nhập khẩu

03 Làm thủ tục nhận hàng


Giao hàng nhập khẩu
04 Giao hàng
05 Thanh quyết toán
Cách khắc phục và cải tiến vận tải
hàng không Việt Nam

Dịch vụ
Hạ tầng Công nghệ
• Nâng cao chất lượng
• Nâng cấp và mở rộng • Áp dụng các công dịch vụ
cơ sở kỹ thuật nghệ tiên tiến
• Đào tạo nhân viên
• Cải thiện hệ thống • Phát triển các dịch vụ
giao thông trực tuyến • Cung cấp các dịch vụ đa
dạng
Cách khắc phục và cải tiến vận tải hàng
không Việt Nam

Giá vé Chính sách Ngoài ra


• Cạnh tranh giá vé • Có các chính sách • Nâng cao ý thức
hỗ trợ, ưu đãi hành khách
• Các chương trình
• Mở rộng thị trường • Phát triển ngành
khuyến mãi, ưu đãi
du lịch, dịch vụ
I
V
Các tổ chức vận tải đường hàng
không quốc tế
Tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế - ICAO
Thành lập năm 1947 trên cơ sở Công ước về hàng không dân
dụng quốc tế.
Mục đích:
+ Đảm bảo an toàn và trật tự
+ Khuyến khích chế tạo và khai thác máy bay
+ Khuyến khíchphát triển các tuyến đường hàng không, cảng
hàng hàng không và các thiết bị hiện đại
+ Đáp ứng nhu cầu an toàn, hài hoà và hiệu quả kinh tế.
+ Ngăn ngừa sự lãng phí
+ Tôn trọng toàn vẹn quyền của các quốc gia
+ Đẩy mạnh sự phát triển chung của ngành khoa học hàng không
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
- IATA
Thành lập năm 1945 tại Cu Ba.
Thành viên gồm :
• Thành viên chính thức : Hãng hàng không quốc tế, kinh
doanh theo lịch.
• Thành viên liên kết : Hãng hàng không nội địa, kinh doanh
theo lịch.
Mục đích của IATA:
• Phát triển đều đặn, an toàn và hiệu quả
• Phát triển thương mại
• Thúc đẩy mối quan hệ giữa các Hãng hàng không
• Hợp tác chặt chẽ với ICAO và các tổ chức quốc tế khác...
Hiệp hội các Hãng hàng không Châu Á -
Thái Bình Dương - AAPA

Thành lập năm 1965 tại Manila, Philippines

Mục đích của AAPA:


• Cung cấp nguồn phân tích có chất lượng cao và
có cơ sở thông tin hỗ trợ cho các thành viên
• Tạo điều kiện gặp gỡ và cơ cấu các Uỷ ban
• Tạo một khuôn khổ hữu hiệu cho tất cả các
thành viên
Cơ sở pháp lý của vận tải
đường hàng không quốc tế
Công ước Vác- Nghị định thư Công ước
sa-va 1929 Hague 1995 Guadalajara 1961

Hiệp định Nghị định thư Nghị định thư bổ


Montreal năm Guatemala 1971 sung số 2
1966

Nghị định thư bổ Nghị định thư bổ


sung số 3 sung số 4
Trách nhiệm của người chuyên chở
đường hàng không đối với hàng hoá
Trách nhiệm của người
chuyên chở

Thời hạn trách Cơ sở trách nhiệm Giới hạn trách


nhiệm nhiệm
Quy định tương tự như các
Người vận chuyển chịu trách Vận chuyển có kê khai giá
Công ước quốc tế bao gồm
nhiệm về mất mát, hư hỏng trị thì giới hạn trách nhiệm
giai đoạn hàng hoá nằm trong
của hàng hóa và chậm giao là giá trị đã kê khai và
cảng hàng không, máy bay và
hàng. cước phí vận chuyển đến
ở nơi nếu phải hạ cánh ngoài
cảng hàng không.
nơi đến.
Cơ sở trách nhiệm

Chịu trách nhiệm về thiệt hại khi Miễn trách nhiệm nếu chứng Miễn trách nhiệm nếu chứng
hàng hoá bị mất mát, thiếu hụt minh được anh ta và đại lý đã minh được thiệt hại
hay bị chậm giao hàng áp dụng mọi biện pháp cần trong việc hoa tiêu, chỉ huy bay,
thiết hoặc không thể áp dụng vận hành máy bay.
được những biện pháp như vậy
để tránh thiệt hại.
Giới hạn trách nhiệm

Nếu hàng hoá đã kê khai


giá trị ở nơi giao vào lúc
Trách nhiệm của người
giao hàng cho người
chuyên chở đối với hàng hoá
chuyên chở, thì giới hạn
được giới hạn bằng số tiền
trách nhiệm là giá trị đã kê
khai

Theo Nghị định thư Guatemala, giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hoá
là 250 Fr.vàng/1 Kg. Theo các Nghị thư Montreal năm 1975 số 1,2,3,4, giới hạn trách nhiệm
của người chuyên chở đối với hàng hoá là 17 SDR/1 Kg.
KHIẾU NẠI BỒI THƯỜNG

Thời gian khiếu nại 20 USD/1Kg


Thiếu hụt: 14 ngày; mất mát: 21 Mất mát, hao hụt trọng lượng nếu
ngày; giao chậm: 21 ngày, tính từ không kê khai giá trị
ngày nhận hàng hoặc ngày đáng lẽ
phải giao hàng. Theo giá trị kê khai
Mất mát, hao hụt trọng lượng do
Hồ sơ khiếu nại hành động thô bạo như moi móc,
Sau 30 ngày kể từ ngày gửi hồ sơ mà rạch
không được trả lời hoặc chấp nhận thì
chủ hàng có quyền khởi kiện.
100USD/1 trường hợp
Bao bì hàng hóa bị hư hỏng

Thời hạn khiếu kiện


Là 1 năm
CƯỚC PHÍ
VÀ CÁCH TÍNH
1. Đơn giá cước: đơn vị giá tính trên
mỗi đơn vị khối lượng tính cước.
VD: 80USD/kg

Các mức giá được thay đổi theo khối


Cước hàng không
lượng hàng hóa được chia thành nhiều =
khoảng khối lượng: Đơn giá cước
• Dưới 45kg
• Từ 45 đến dưới 100kg
x
• Từ 100 đến dưới 250kg Khối lượng tính cước
• Từ 250 đến dưới 500kg
• Từ 500 đến dưới 1000kg…
Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45,
+100, +250, +500kg …
2. Khối lượng tính cước (Chargeable
Weight) là khối lượng thực tế hoặc khối
lượng thể tích của hàng hóa

• Khối lượng hàng thực tế (G.W): cả


bao bì theo cân nặng thực tế Cước hàng không
• Khối lượng thể tích (V.W): quy đổi =
kích thước các thùng hàng.
Khối lượng thể tích = Thể tích hàng Đơn giá cước
(Cm3)/ 6000 x
Trong đó: Thể tích hàng = Chiều dài x
Chiều rộng x Chiều cao x số thùng hàng
Khối lượng tính cước
=> Căn cứ vào đơn vị nào có giá trị lớn
hơn sẽ là Khối lượng tính cước (C.W).
Ví dụ
1 lô hàng có 5 thùng hàng, trong đó: 3 thùng kích thước 40x70x58 (cm), 2
thùng kích thước 50x70x60 (cm).
TH1: G.W : 200 kgs

Cách tính:
V.W = [(40x70x58x3) + (50x70x60x2)] / 6000 = 151 kgs
G.W : 200 kgs > V.W
⇒ C.W = 200 kgs = G.W

TH2: G.W : 100 kgs < V.W=151 sgk

⇒ C.W = V.W = 151 kgs


TÍNH CƯỚC VẬN TẢI CỦA
HÃNG CHUYỂN PHÁT
NHANH
VD: Tại Việt Nam, hãng DHL áp dụng công Cước hàng không
thức: =
Đơn giá cước
Khối lượng thể tích = (Chiều dài x Chiều x
rộng x Chiều cao x số thùng hàng) / 5000
Khối lượng tính cước
Với việc áp dụng số chia nhỏ tức mức cước Khối lượng thể tích = Thể tích hàng (Cm3) / a
vận tải hàng không sẽ lớn hơn, bạn sẽ phải
trả một khoản tiền lớn hơn cho dịch vụ Trong đó: a là số chia cụ thể phụ thuộc vào hãng
chuyển phát nhanh quốc tế. chuyển phát, vùng lãnh thổ… có thể là không phải
6000 như công thức thông thường.
Cước thông thường
01. (Normal Rate)

02. Cước tối thiểu (Minimum Rate


– MR)
04.
Cước hàng theo loại (Class
Cargo rate)

03. Cước hàng bách hóa (General


Cargo rate – GCR) 05. Cước hàng gửi nhanh
(Priority rate)

06. Cước container (Container


rate)
Các loại cước gửi hàng máy bay

You might also like