You are on page 1of 49

WELCOME TO

GROUP 3A
GVHD: PHẠM THỊ NGỌC THƯ
MÔN: VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK
THÀNH VIÊN NHÓM 3A

THỦY TIÊN HÀ VI

THÙY NGÂN CẨM NHUNG


MỸ
SANH
OAI DANH BÍCH PHƯỢNG

YẾN LY VĂN THỊ VY


NỘI DUNG
Phần 1 Phần 3 Phần 5
Khái quát về Các loại hàng hóa được Cước phí vận tải
phép và không được trong vận chuyển
phương thức vận tải
phép vận chuyển bằng hàng hóa bằng
đường hàng không
đường hàng không đường hàng không

Phần 2 Phần 4 Phần 6


Nghiệp vụ giao nhận Bộ chứng từ
Cơ sở vật chất của
trong phương thức trong vận tải
phương thức vận tải
vận tải bằng hàng hàng không
hàng không
không
Khái quát về
phương thức vận tải
đường hàng không
PHẦN 1
Vận tải hàng không là gì?
Theo nghĩa rộng: là sự tập hợp các yếu tố
kinh tế kỹ thuật nhằm khai thác việc
chuyên chở bằng máy bay một cách có
hiệu quả.
Theo nghĩa hẹp: là sự di chuyển của máy
bay trong không trung hay cụ thể hơn là
hình thức vận chuyển hành khách, hàng
hoá, hành lí, bưu kiện từ một địa điểm này
đến một địa điểm khác bằng máy bay.
ƯU ĐIỂM nhược ĐIỂM
Tốc độ của vận tải hàng không cao, Cước phí vận chuyển cao
tốc độ khai thác lớn, thời gian vận Mức độ tổn thất khi xảy ra rủi ro
chuyển nhanh trong vận tải hàng không là rất lớn.
Khoa học kỹ thuật phát triển, thích Vận tải hàng không không phù hợp
hợp với các loại hàng hóa có giá trị
với vận chuyển hàng hóa cồng kềnh,
cao, mau hỏng, các loại hàng hóa
hàng hóa có khối lượng lớn.
quý hiếm
Viện trợ khẩn cấp để cứu nạn đói,
bão, động đất
Tính an toàn cao
Cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn tốt
Đơn giản hóa về chứng từ thủ tục
VAI
TRÒ
Vận tải hàng
Vận tải hàng
không tạo lượng
không trong việc
lớn việc làm trên
bảo vệ môi trường
toàn cầu

Vận tải hàng Vận tại hàng


không đối với nền không với lợi ích xã
kinh tế hội
Hành Hàng Ký gửi Thư từ Hành
khách hóa lý
PHẦN 2
Cơ sở vật chất của phương
thức vận tải hàng không
CẢNG HÀNG KHÔNG
“Cảng hàng không là khu vực xác định, bao
gồm sân bay, nhà ga, trang bị, thiết bị,
công trình cần thiết khác được sử dụng
cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận
chuyển hàng không”

“Sân bay là một phần của cảng hàng


không, nó là khu vực xác định được xây
dựng để đảm bảo cho tàu bay cất cánh, hạ
cánh và di chuyển”

Cảng hàng không Tân Sơn Nhất


PHÂN LOẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
Cảng hàng không Cảng hàng không
quốc tế Tân Sơn Nhất Điện Biên

Cảng hàng không quốc tế là các cảng Cảng hàng không nội địa là các cảng
hàng không nối liền với các cảng hàng hàng không nối liền với các trung
không của các thành phố lớn ở trong tâm khu vực tỉnh thành và các khu
mỗi nước với các cảng hàng không với vực dân cư riêng biệt trong một nước.
các nước ngoài khác.
MÁY BAY
Máy bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển
nhờ tác động tương hỗ với không khí, trừ thiết bị
được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương
hỗ với không khí phản lại từ bề mặt trái đất
Máy bay gồm có các loại sau:
Máy bay chở khách
Máy bay chở hàng
Máy bay kết hợp
TRANG THIẾT BỊ
XẾP DỠ VÀ ĐÓNG HÀNG

Xe vận chuyển Thiết bị nâng


container/pallet Xe nâng hàng container/
trong sân bay pallet

Thiết bị xếp
Băng chuyển
Giá đỡ hàng theo đơn
hàng rời
vị ULD
PHẦ N 3
Các loạ i hàng hóa được phép và
không được phép vậ n chuyển
bằ ng đường hàng không
HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP
VẬN CHUYỂN
Hàng hóa tổng hợp - General Cargo
Các mặt hàng vận chuyển bằ ng đường
hàng không mà thuộc tính không có
vấ n đề về kích thước, nội dung, bao
bì,... Tuy nhiên không vì thế mà tấ t cả
các lô hàng đề u được chấ p nhận vận tải
dễ dàng. Trước khi đưa hàng hóa lên
khoang, những nhân viên sân bay họ
thường sẽ kiểm tra kỹ lưỡng các kích
thước, thể tích hàng hóa có phù hợp với
khoang chứa hay không.
HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP
VẬN CHUYỂN
Hàng hóa đặc biệt - Special cargo
Vận chuyển các mặt hàng hóa đặc biệt
không phải là vấ n đề dễ dàng, mà yêu
cầ u, đòi hỏi đội ngũ vận chuyển phải có
những kỹ thuật xử lý đặc biệt. Từ khâu
lưu trữ đế n khâu vận tải. Hàng hóa đặc
biệt gồ m các loại sau:

Động vật số ng Hàng dễ hỏng


Hàng hóa giá trị cao Hàng hóa ướt
Hàng hóa ngoại giao Hàng hóa khổ lớn
Tro, hài cố t Hàng hóa nặng mùi
Hàng hóa không được phép vận chuyển
Tấ t cả các loại vật phẩm quy định tại “Hàng hóa cấ m vận chuyển, vận
chuyển có điề u kiện” theo quy định của pháp luật và hàng hóa cấ m vận
chuyển bằ ng đường hàng không.
Sản phẩm có chứa các chấ t, hoặc hỗ n hợp có khả năng gây nổ, gây cháy,
bao gồ m nhưng không giới hạn các chấ t sau:
PHẦN 4
Nghiệp vụ giao nhận
trong phương thức
vận tải bằng đường
hàng không
01 Lựa chọn người chuyên chở

02 Đặt chỗ

Nghiệp vụ
03 Thực hiện thủ tục hải quan
xuất hàng
bằng đường 04
Chuẩn bị hàng, vận chuyển,
cân hàng, dán nhãn
hàng không
05 Soi chiếu an ninh

06 Giao hàng lên khoang, gửi chứng từ


NGHIỆP VỤ NHẬP HÀNG BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

01 02 03 04
Chuẩn bị các Thực hiện thủ Nhận hàng tại Thanh toán
chứng từ tục hải quan sân bay các khoản phí,
nhận hàng
Những thuật ngữ phổ
biến trong vận tải hàng
hóa bằng đường hàng
không
Những thuật ngữ phổ biế n gồ m có:
01 A2A – Airport-to-Airport Vận chuyển từ sân bay khởi hành tới sân bay đích

02 ATA – Actual Time of Arrival Thời gian đế n thực tế

03 ATD – Actual Time of Departure Thời gian khởi hành thực tế

04 AWB – Air Waybill Vận đơn hàng không, lại được chia thành

05 MAWB – Master Air Waybill Vận đơn chủ do hãng hàng không phát hành

06 HAWB – House Air Waybill Vận đơn nhà do người giao nhận phát hành

07 Booking Đề nghị lưu chỗ trên máy bay, được hãng hàng
không xác nhận
Những thuật ngữ phổ biế n gồ m có:
08 Dimensional Weight Số đo trọng lượng thể tích

09 FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt Giấ y chứng nhận đã nhận hàng của
người giao nhận

10 FTC – Forwarder’s Certifficate of Transport Giấ y chứng nhận vận chuyển của
người giao nhận

11 FWR – Forwarder’s Warehouse Receipt Biên lai kho hàng của người giao nhận

12 GSA – General Sales Agent Đại lý khai thác hàng được hãng hàng không chỉ định

13 IATA – International Air Transport Association Hiệp hội Vận tải Hàng không Quố c tế

14 NOTOC – Notification To Captain Thông báo danh sách hàng hóa cho cơ trưởng
Những thuật ngữ phổ biế n gồ m có:
15 TACT – The Air Cargo Tariff Bảng cước vận chuyển hàng hóa hàng không

16 POD – Proof Of Delivery Bằ ng chứng giao hàng

17 Volume charge Cước phí vận tải hàng không tính theo dung tích
hàng

18 Weight charge Cước phí hàng không tính theo trọng lượng hàng
hóa thực tế

19 ULD (Unit Load Device) Đơn vị xế p hàng chuyên dụng trên máy bay

20 MT (Metric tons) Mét tấ n: đơn vị đo lường 1 MT = 1000 kg

21 SVC Type Service type: loại dịch vụ


PHẦN 5

Cước vận tải trong vận


chuyển hàng hóa bằng
đường hàng không
Cước vận tải là gì ?
Cước (charge) vận tải hàng không là số tiền
phải trả cho việc chuyên chở một lô hàng và
các dịch vụ có liên quan đến việc vận chuyển.
Mức cước hay giá cước (rate) là số tiền mà
người vận chuyển thu trên một khối lượng
đơn vị hàng hoá vận chuyển.
Cơ sở tính cước
Hàng hoá chuyên chở phải chịu cước theo
trọng lượng, thể tích hay dung tích chiếm chỗ
trên máy bay đối với hàng hoá nhẹ và cồnh
kềnh. Đối với những loại hàng hóa có giá trị
cao thì giá cước sẽ được tính dựa theo trị giá
của hàng trên một đơn vị thể tích hay trọng
lượng.
Một số phụ phí khác mà người gửi hàng
phải trả như: phí soi an ninh, phí soi (X-ray),
phí bảo hiểm (ISS), phí an ninh (SSC), phí
nhiên liệu (FSC),…
Các loại cước phí
trong vận tải bằng
đường hàng không
1. CƯỚC HÀNG BÁCH HOÁ
(GCR – GENERAL CARGO RATE)

Là cước áp dụng cho hàng bách hoá thông


thường vận chuyển giữa hai sân bay mà
không áp dụng bất cứ loại cước đặc biệt nào.
Cước hàng bách hoá được chia làm hai loại:
< 45 kg thì áp dụng cước hàng bách hoá
thông thường
> 45 kg thì áp dụng cước bách hoá theo số
lượng
2. CƯỚC TỐI THIỂU
(M – MINIMUM RATE)
Là giá cước thấp nhất mà một hãng
hàng không có thể vận chuyển một lô
hàng, có tính đến các chi phí cố định
mà hãng hàng không phải chi ra để vận
chuyển.
3. CƯỚC HÀNG ĐẶC BIỆT
(SCR – SPECIFIC CARGO RATE)

Thường thấp hơn cước hàng bách hóa và


áp dụng cho những hàng hóa đặc biệt, được
vận chuyển trên những đường bay nhất định.
Mục đích chính của cước đặc biệt là để
chào cho người gửi hàng giá cạnh tranh,
nhằm tiết kiệm cho người gửi và cho phép sử
dụng tối ưu khả năng chuyên chở của hãng
hàng không.
4. CƯỚC PHÂN LOẠI HÀNG
(CLASS RATE)
Cước này được áp dụng khi hàng hóa đó
không có cước riêng, nó thường được tính
theo phần trăm tăng hoặc giảm trên cước
hàng hoá bách hoá, áp dụng đối với những
loại hàng hoá nhất định trong những khu vực
nhất định.
5. CƯỚC TÍNH CHO MỌI LOẠI HÀNG
(FAK-FREIGHT ALL KINDS)
Là cước tính như nhau cho mọi loại hàng
xếp trong container, nếu nó chiếm trọng lượng
hay thể tích như nhau.
Cước này có ưu điểm là đơn giản khi tính,
nhưng lại không công bằng, loại hàng có giá trị
thấp cũng bị tính cước như hàng có giá trị cao.
Ví dụ: cước tính cho một tấn cát cũng như
tính cho một tấn vàng.
6. CƯỚC ULD (ULD RATE)
Là cước tính cho hàng hoá chuyên chở
trong các ULD được thiết kế theo tiêu
chuẩn của IATA.
Thông thường, cước này thấp hơn cước
hàng rời và khi tính cước không phân biệt
số lượng, chủng loại hàng hoá mà chỉ căn
cứ vào số lượng, chủng loại ULD. Số ULD
càng lớn thì cước càng giảm.
7. CƯỚC HÀNG CHẬM

Cước này áp dụng cho những lô hàng


không cần chở gấp và có thể chờ cho đến
khi có chỗ xếp hàng trên máy bay.

Cước hàng chậm thấp hơn cước hàng


không thông thường do các hãng hàng
không khuyến khích gửi hàng chậm để họ
chủ động hơn cho việc sắp xếp chuyên chở.
8. CƯỚC HÀNG THỐNG NHẤT
(UNIFINED CARGO RATE)
Cước này được áp dụng khi hàng hoá
được chuyên chở qua nhiều chặng khác
nhau. Người chuyên chở chỉ áp dụng một
loại giá cước cho tất cả các chặng.
9. CƯỚC HÀNG GỬI NHANH
(PRIORITY RATE)
Cước này được gọi là cước ưu tiên, áp
dụng cho những lô hàng được yêu cầu
gửi gấp trong vòng 3 tiếng kể từ khi giao
hàng cho người chuyên chở. Cước gửi
nhanh thường bằng 130% đến 140% cước
hàng bách hoá thông thường.
10. CƯỚC HÀNG NHÓM
(GROUP RATE)
Cước này áp dụng đối với khách hàng có
hàng gửi thường xuyên trong các
container hay pallet, thường là đại lý hay
người giao nhận hàng không.
PHẦN 6
Bộ chứng từ trong
vận tải bằng đường
hàng không
1.VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
(AIRWAY BILL)
Là chứng từ vận chuyển hàng hóa
bằng đường hàng không và là bằng
chứng của việc giao kết hợp đồng, việc
đã tiếp nhận hàng hóa và các điều kiện
của hợp đồng
2.HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
(COMMERCIAL INVOICE)
Người bán phát hàng cho
người mua, thể hiện thông tin trị
giá lô hàng và phải được cung
cấp cho đơn vị vận chuyển của lô
hàng đó.
3.PHIẾU ĐÓNG GÓI
(PACKING LIST)
Thể hiện chi tiết hàng hóa được đóng gói
như thế nào, bao nhiêu kiện, kích thước, số
lượng… Packing list khác với Commercial
Invoice ở chỗ không thể hiện trị giá hàng
mà chỉ tập chung thể hiện quy cách đóng
gói, trọng lượng hàng.
4.THÔNG BÁO HÀNG ĐẾN
(ARRIVAL NOTICE)
Là chứng từ được đơn vị vận chuyển gửi
cho người nhận hàng để thông báo lô
hàng sắp đến nơi dỡ hàng. Thường được
gửi trước từ 1-2 ngày hàng đến.
5.PHIẾU YÊU CẦU ĐẶT CHỖ
TRÊN CHUYẾN BAY (BOOKING
NOTE/ BOOKING REQUEST)
Phiếu yêu cầu đặt chỗ là chứng từ mà
khách hàng có nhu cầu đặt chỗ trên các
chuyến bay yêu cầu các hãng bay giữ chỗ
cho mình.
Khi có hàng, chủ hàng gửi mail đến hảng
hàng không và chờ báo cáo của hãng,
xem có đồng ý cho đi hay không.
6. XÁC NHẬN ĐẶT CHỖ
TRÊN CHUYẾN BAY
(BOOKING CONFIRM)
Là chứng từ bảo đảm của hãng
hàng không (người vận chuyển)
khẳng định với khách hàng chấp
nhận phiếu yêu cầu đặt chỗ của
khách hàng.
7.TỜ KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(SHIPPER’S DECLARATION FOR
DANGEROUS GOODS)
Là tài liệu liên quan đến hàng nguy hiểm,
cung cấp thông tin về mức độ nguy hiểm
hàng hóa cho nhà vận chuyển và người
vận chuyển để đảm bảo sự an toàn cho
người chuyên chở
8.PHIẾU HƯỚNG DẪN GỬI HÀNG
(SHIPPER’S INSTRUCTION OF
DESPATCH)
Là bản hướng dẫn của hãng vận
chuyển cho người gửi hàng trước khi
nhận hàng, xác định khối lượng của lô
hàng và xác nhận đã tiếp nhận hàng của
các hãng hàng không đối với người gửi
hàng.
Thanks For Watching

You might also like