You are on page 1of 34

NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG

HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VÀ


KHAI BÁO HẢI QUAN

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG


ỨNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
CHƯƠNG 2: GOM HÀNG -
ĐÓNG GÓI VÀ VẬN TẢI

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG


ỨNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Nội dung chương 2
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.2. Phương thức vận tải

2.3. Lộ trình vận tải

2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng đường biển

2.5. Thực hành đọc hiểu các chứng từ trong giao nhận hàng hoá Xuất nhập
khẩu
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.1. Gom hàng là gì?


Tập hợp các loại hàng hóa lại với nhau, làm tăng số lượng hàng hóa cho một chuyến
vận tải giúp giảm chi phí (hiệu quả kinh tế nhờ quy mô)
2.1.2. Hình thức gom hàng
- Kết hợp các loại hàng hóa
- Kết hợp phương thức vận chuyển
- Kết hợp kho bãi
- Kết hợp thời gian vận chuyển
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.3. Những mặt hàng đặt biệt cần được cung cấp dịch vụ chuyên sâu
Hàng đóng ghép (consolidation)
Hàng siêu trường siêu trọng (Heavy cargo)
Súc vật sống (livestock)
Hàng nguy hiểm (Dangerous Goods)
Hàng dễ hư hỏng (Perishables)
Thực phẩm (Foodstuffs)
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.5. Quy trình gom hàng


Người gom hàng nhận lô hàng lẻ từ nhiều người gửi khác nhau tại trạm giao nhận, đóng gói
hàng lẻ
Người gom hàng tập hợp thành lô hàng nguyên, kiểm tra hải quan và đóng vào container.
Người gom hàng gửi container đến các đại lý của mình.
Đại lý của người gom hàng ở nơi đến nhận các container này, dỡ hàng ra và giao cho người
nhận.
• Gom hàng giúp tăng doanh thu cho khâu giao nhận và giảm chi phí cho người gửi hàng.
• Gom hàng giúp giảm chi phí đối với hàng xuất và tăn khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên
thị trường quốc tế
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.6. Packaging hay quy cách đóng gói hàng hóa là gì?
Quy cách đóng gói hàng hóa (packaging) là một hoạt động đóng gói khi
đã hiểu rõ về đặc tính của các loại hàng hóa, cũng như những lực tác
động từ tự nhiên có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của hàng hóa trong
quá trình vận chuyển.
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.7. Những yếu tố cần lưu tâm khi đóng gói


Trọng lượng
Giá trị hàng hóa
Luật lệ
Hàng dễ vỡ
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.8. Phân loại cách đóng gói hàng hóa


Đóng gói hàng hóa theo công dụng của bao bì: Dựa vào bao bì trong và ngoài
Đóng gói hàng hóa theo số lần sử dụng bao bì: Là loại bao bì dùng một lần
hay có thể sử dụng nhiều lần
Đóng gói hàng hóa theo đặc tính chịu nén của bao bì: Loại bao bì cứng, nửa
cứng hay mềm
Đóng gói hàng hóa theo vật liệu chế tạo: Là loại bao bì được làm bằng gỗ, kim
loại, giấy, bìa carton,….
2.1. Gom hàng và đóng gói

2.1.9. Yêu cầu của bao bì khi đóng gói sản phẩm, hàng hóa
Đáp ứng tiêu chuẩn của từng loại hình vận chuyển đặc biệt như: (máy bay, tàu biển, hàng rời,
container,..)
Kích thước phù hợp nhằm thuận tiện trong quá trình lưu kho bãi, trên container hay pallet
Đáp ứng được độ bền, độ dẻo để có thể chịu được sự va chạm, ngã, đẩy trong quá trình lưu kho,
bốc dỡ trong quá trình vận chuyển
Đảm bảo phù hợp với điều kiện thời tiết ở nhiều địa điểm khác nhau
Đảm bảo chắc chắn bảo vệ được hàng hóa, sản phẩm. Bao bì không bị ẩm, mốc hay có mùi.
Có các ký hiệu thể hiện rõ trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ,…trên bao bì đóng gói
2.2. Phương thức vận tải

2.2.1. Đặc điểm


Vận tải là huyết mạch nuôi sống chuỗi cung ứng.
Có 4 phương thức vận tải cơ bản được sử dụng hiện nay:
- Đường sắt
- Đường bộ
- Đường thủy
- Đường hàng không
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.1. Đường thủy
- Vận tài đường thủy chiếm 75,1% thích hợp với hàng hóa cồng kềnh, số
lượng lớn, hàng lâu hỏng, giá trị thấp, hàng rời như vật liệu xây dựng, than
đá,...
- Đơn giá 207đ - 350đ/kg.km (2011)
- Tuy tốc độ chậm, chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố thời tiết và mạng lưới
sông-biển, bến cảng, nhưng với thương mại quốc tế thì đây là phương tiện
thống trị với hơn 50% giá trị giao dịch và hơn 90% khối lượng hàng giao dịch.
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.2. Đường sắt
Vận chuyển 1.9% khối lượng hàng hóa.
Tốc độ vận chuyển trung bình từ 50-50km/h, khoảng cách trung bình
khoảng 1152km
Đơn giá bình quân từ 220đ-780đ/kg.km
Thời gian vận chuyển dài do công tác xếp-dỡ hàng hóa, thường kho
không gần đường tàu cần có sự hỗ trợ của cả phương tiện đường bộ
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.3. Đường bộ
Là loại hình vận tải hàng hóa được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay
Loại hình này chiếm 15.7% khối lượng vận tải
Đơn giá trung bình 1.200đ-3.500đ/kg.km
Khoảng cách trung bình 438km. Khối lượng vận chuyển trung bình từ 17.5 đến 21 tấn
Ưu điểm phương tiện này là linh hoạt trong quá trỉnh vận chuyển.
Vận tải đường bộ có thể đưa hàng về tận nơi được yêu cầu mà không phải chuyển sang loại
hình khác.
Thời gian vận chuyển linh hoạt do các bên tự thống nhất và có thể thay đổi lộ trình.
Nhược điểm là sự giới hạn về tải trọng, kích thước và đơn giá vận chuyển cao.
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.4. Đường không
Là hình thức vận tải ra đời muộn nhất
Đóng vai trò quan trọng trong vận tải nội địa và quốc tế, chiếm 0,2% khối
lượng hàng hóa vận chuyển.
Vận tải đường không luôn dẫn đầu về tốc độ voi vận tốc trung bình khoảng từ
1180km - 1670km/h. Chiếm 21% giá trị hàng hóa trao đổi quốc tế.
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.5. Đa phương thức
Để đến được kho, hàng hóa được vận tải với số lượng lớn
bằng đường thủy, rồi chuyển đến kho, hàng hóa được vận tải
với số lượng lớn bằng đường thủy, rồi chuyển đến kho nằm
sâu trong nội địa bằng xe tải.
2.2. Phương thức vận tải

2.2.2. Các phương thức vận tải


2.2.2.5. Đa phương thức
Vận tải đa phương thức sự phối hợp giữa các phương tiện sau
Đường sắt & đường bộ
Đường sắt & đường thủy
Đường sắt & đường không
Đường bộ & đường không
Đường bộ & đường thủy
Đường thủy & đường không
2.3. Lộ trình vận tải

Đặc điểm:
Tìm hành trình tối ưu có tác dụng nâng cao hệ số sử dụng của phương tiện vận tải, giảm chi
phí, rút ngắn quãng đường, hoặc giảm thời gian cung ứng hàng.
Vạch ra hành trình được tiến hành trên cơ sở mật độ của khu vực thị trường với các điểm cần
cung ứng hàng cụ thể.
Nếu mạng lưới quá dày đặc thì có thể chia nhỏ thành nhiều vùng, và lập biểu đồ giao hàng
cùng trách nhiệm quản lý cho từng vùng riêng biệt.
2.3. Lộ trình vận tải

Gợi ý vạch hành trình tối ưu


- Trước hết, tách những hành trình đến các cửa hàng lớn mà dung
lượng mỗi lần giao hàng nhiều hơn 1 xe.
- Sau đó, lập hành trình cho các cửa hàng có lượng hàng nhỏ hơn
một xe, và kết hợp chở đến nhiều điểm khác nhau bằng hành trình
tối ưu.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển (Den day)

Đối với các trường hợp người NK mua cước vận tải: (câu hỏi cho SV
điều kiện nào?)
Bước 1: Gửi Booking Request cho Forwarder
Về cơ bản Booking Request phải được thông báo bằng e-mail. Tuy
nhiên, trong trường hợp khẩn cấp, có thể chấp nhận yêu cầu qua điện
thoại hoặc các ứng dụng trực tuyến (sẽ gửi yêu cầu chính thức qua e-
mail sau để lưu hồ sơ).
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 1: Gửi Booking Request cho Forwarder


Required information for Booking Request
1. Cargo: name & type (general cargo, dangerous goods cargo, refrigerated/đông lạnh cargo)
2. Place of Loading
3. Place of Destination
4. Container type (20 ft, 40 ft, 40 HC)
5. Number of containers
6. Cargo weight
7. Schedule desired
8. Other Special Requests
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 1: Gửi Booking Request cho Forwarder


Example of Booking Request to Forwarder
1. Cargo: Car Parts
2. POL: Bangkok
3. POD: Tokyo
4 & 5. Container: 40HC x 2, 20dry x 4
6. Cargo Weight: about 15ton / container
7. Schedule: ETD BKK 24th Mar 2024
8. Carrier: TS Line
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 2: Forwarder thực hiện đặt chỗ cho Hãng tàu (Shipping Line)
Căn cứ vào thông tin người gửi hàng (Shipper) in booking. Forwarder gửi yêu
cầu đặt chỗ cho Hãng tàu. Trong trường hợp này, không gian trên tàu rất quan
trọng. Nếu không phải là lô hàng khẩn cấp thì có thể không phải là vấn đề lớn.
Nhưng sẽ là một vấn đề lớn đối với trường hợp vận chuyển hàng gấp và không
còn chỗ trống trên tàu.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 3: Receive Booking Confirmation


Nếu Forwarder có thể lấy được chỗ trống của tàu (booking), có nghĩa là việc đặt
chỗ sẽ được hãng tàu xác nhận. Các bên Forwarder & shipper càn kiểm tra
thông tin sau.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 3: Receive Booking Confirmation


Booking Confirmation shows
・Shipper Name
・Consignee Name
・Vessel Name
・Container Size and Quantity
・ETD/ETA
・POL/POD
・CY Date
・CY Cut Off Date (Closing Date)
・Shipping Line Name
・Remarks
Note: Booking Confirmation is sent from the Forwarder to the Shipper. The ship space is not committed until we
issue the Booking Confirmation.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 4: Gửi chứng từ của việc booking tới Forwarder


We take the above procedures for managing the logistics which is urgent booking case and
uncertain booking case but the official booking request is required with the following
documents.
Thực hiện thủ tục này để quản lý đối với trường hợp đặt chỗ khẩn cấp (urgent booking case)
và trường hợp đặt chỗ không chắc chắn (uncertain booking case), cần cung cấp tối thiểu các
chứng từ sau.
· Shipping Instruction (Called “S.I”)
· Invoice
· Packing List
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 5: Yêu cầu thông quan và sắp xếp xe tải


Thông quan hải quan
Người giao nhận phải chuẩn bị thủ tục hải quan trước vì cần có giấy phép xuất nhập khẩu
hoặc một số tài liệu chính thức từ chính phủ nơi xuất tùy thuộc vào hàng hóa. Nếu chúng ta
không chuẩn bị đầy đủ các chứng từ phù hợp thì hàng hóa không thể xuất nhập khẩu được
hoặc hàng hóa sẽ không qua được thủ tục hải quan nhập khẩu tại điểm đến.
Đặc biệt cẩn thận cho xuất/nhập hàng lần đầu. Người giao nhận sẽ kiểm tra trước các chứng
từ cần thiết để thông quan xuất nhập khẩu.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 6: Sắp xếp container rỗng (Arrange the empty container)


Trong trường hợp xếp hàng vào buổi sáng, Forwarder lấy container rỗng vào buổi tối ngày
hôm trước và đưa đến nhà máy của khách hàng vào sáng hôm sau.
Trong kho container được phân bổ một container nhưng đôi khi chất lượng container có thể
không tốt (lỗ trên mái, bẩn, rỉ sét…hole on the roof, dirty, rust etc). Nếu được giao container
kém chất lượng, tài xế sẽ từ chối nhận và yêu cầu đổi container trong tình trạng tốt (in good
condition).
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 7: Xếp hàng vào container (Load cargo)


Thông thường, việc xếp hàng sẽ do người gửi hàng thực hiện vì phương thức xếp hàng phụ
thuộc vào đặc điểm và tính chất kỹ thuật của hàng hoá. Tài xế xe tải sẽ không thay mặt người
gửi hàng bốc hàng trừ khi có yêu cầu và thoả thuận đặc biệt (yêu cầu cụ thể giữa các bên).
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 7: Xếp hàng vào container (Load cargo)


Submit VGM(Verified Gross Mass - Tổng khối lượng đã được xác định)
VGM là quy định để báo cáo chính xác tổng trọng lượng hàng hóa cho hãng tàu. Có thời hạn
nộp VGM và khách hàng phải thông báo cho Forwarder trọng lượng thực tế của hàng hóa
trước thời hạn quy định.
Phương thức nộp VGM là khác nhau đối với mỗi hãng tàu. Một số hãng tàu yêu cầu chữ ký
của người gửi hàng theo mẫu cụ thể. Tuy nhiên 1 số hãng tàu chấp nhận Forwarder nhập tổng
trọng lượng vào hệ thống.
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 8: Container giao hàng tới Cảng (với hàng nhập mà người nhập theo điều
kiện…..câu hỏi dành cho sv)
Bãi container- Container Yard/CY
CY Cut: Hàng hóa phải đến CY trước để được xếp lên tàu đã đặt (tương tự như thời hạn đặt
chỗ lên máy bay).
CY Cut có thể “mở rộng” đối với một số trường hợp đặc biệt. Đôi khi, có thể mất nhiều thời
gian để xếp hàng vào container, và đôi khi, có thể bị kẹt xe tại cảng. Trong trường hợp khó có
thể giao containers đúng hạn, yêu cầu Forwarder gia hạn thời gian.
Lưu ý: nếu containers đến sau thời hạn Cut Off mà không thông báo cho forwarders thì
containers sẽ không được chấp nhận
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 9: Tàu rời cảng


Tàu chở hàng sẽ khởi hành từ cảng đi đến cảng đến (port of loading to port of discharge/ from
departure to destination)
2.4. Quy trình mua dịch vụ vận tải bằng
đường biển

Bước 10: B/L is issued


Sau khi tàu rời cảng đi (port of loading/ departure), Master B/L sẽ được hãng tàu phát hành
cho forwarder, forwarder sẽ phát hành House B/L cho người gửi hàng/ shipper. Về cơ bản
B/L sẽ được phát hành vào ngày hôm sau (những trường hợp ngoại lệ như ký lùi B/L….câu
hỏi dành cho sv)
Các chứng từ như:
B/L

2.8. Thực Packing list


hành đọc Commercial Invoice
hiểu các C/O
chứng từ Sales Contract
L/C
D/O

You might also like