Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1.Bài giảng Khai thác ga cảng – Nguyễn Thị Hồng Thu Nhà
xuất bản GTVT
2. Giáo trình Quản lý và khai thác cảng biển -TS Nguyễn
Văn Khoảng- Nhà xuất bản GTVT
THI VÀ KIỂM TRA
Ga đường sắt
Khái niệm Ga cảng
Cổng bãi
Đường gas
CỔNG
CẢNG
Văn phòng Bãi
để xe
Bãi container
rỗng
Khu neo đậu là vùng nước được thiết lập và công bố để tàu
thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu
chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ
khác.
Khu chuyển tải là vùng nước được thiết lập và công bố để
tàu thuyền neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hóa, hành
khách hoặc thực hiện các dịch vụ khác.
Khu tránh bão là vùng nước được thiết lập và công bố để
tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác.
22
VÙNG NƯỚC CỦA CẢNG
Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước được thiết lập và công
bố cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu.
Vùng kiểm dịch là vùng nước được thiết lập và công bố cho
tàu thuyền neo đậu để thực hiện việc kiểm dịch theo quy
định của pháp luật.
Vùng quay trở là vùng nước được thiết lập và công bố để
tàu thuyền quay trở.
23
VÙNG NƯỚC CỦA CẢNG
Luồng hàng hải là phần giới hạn vùng nước được xác định
bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ
khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các
phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng hàng
hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.
Báo hiệu hàng hải là các công trình, thiết bị chỉ dẫn hành
hải, bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh
sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử, được thiết lập
và vận hành để chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn.
CẢNG BIỂN
CẢNG BIỂN
CẢNG BIỂN
CẢNG BIỂN
Dịch vụ kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa; kho hàng hóa; giao
nhận hàng hóa; nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ;
Xuất nhập khẩu, mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị hàng không;
Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các công ty vận tải, du lịch,
các nhà sản xuất, cung ứng tàu bay, vật tư, phụ tùng, thiết bị tàu bay và
các trang thiết bị chuyên ngành hàng không;
Cung ứng xăng dầu, mỡ hàng không (bao gồm nhiên liệu, dầu mỡ bôi
trơn và các chất lỏng chuyên dùng) và xăng dầu khác tại cảng hàng
không, sân bay;
Cung ứng dịch vụ bảo đảm an ninh, an toàn hàng không;
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CẢNG HÀNG
KHÔNG
Xây dựng, tư vấn xây dựng, sửa chữa, bảo trì, lắp đặt các công trình xây
dựng, các trang thiết bị, điện, điện tử, cơ khí chuyên ngành, công trình
dân dụng;
Cung ứng dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, phụ tùng, thiết bị hàng không và
các trang thiết bị kỹ thuật khác; cung ứng các dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ
khoa học, công nghệ trong nước và ngoài nước;
Cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ
tại nhà ga hành khách, ga hàng hóa; dịch vụ thương nghiệp, bán hàng
miễn thuế; các dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay;
các dịch vụ hàng không, dịch vụ công cộng khác tại cảng hàng không,
sân bay.
Đầu tư và quản lý vốn đầu tư, trực tiếp sản xuất kinh doanh tại cảng hàng
không, sân bay; Đầu tư, khai thác kết cấu hạ tầng, trang bị, thiết bị cảng
hàng không, sân bay
Hoạt động dịch vụ khu
nước của cảng
HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ Hoạt động dịch vụ khu đất
CỦA CẢNG liền của cảng
BIỂN
Tái chế
QUY MÔ
Cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng, có qui mô lớn phục vụ cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng, có qui mô vừa phục vụ cho việc phát triển
kinh tế - xã hội của vùng, địa phương;
Cảng biển loại III là cảng biển có qui mô nhỏ phục vụ cho hoạt động của doanh
nghiệp.
Đón, trả khách, thực hiện dịch vụ liên quan
đến vận tải hành khách, tác nghiệp kỹ thuật
và kinh doanh dịch vụ thương mại khác;
HOẠT ĐỘNG Giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá,
DỊCH VỤ GA thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận
tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật;
ĐƯỜNG SẮT
Thực hiện các tác nghiệp kỹ thuật phục vụ
chạy tàu;
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA GA CẢNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG
Kết cấu hạ tầng sân bay bao gồm các công trình như sau:
▪ Đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và các công trình, khu
phụ trợ của sân bay;
▪ Công trình khẩn nguy sân bay và công trình phòng, chống cháy nổ
trong sân bay;
▪ Công trình hàng rào vành đai sân bay, bốt gác và đường giao thông
nội cảng trong sân bay;
▪ Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong sân bay;
▪ Bãi tập kết phương tiện, thiết bị mặt đất, khu vực tra nạp nhiên liệu
cho phương tiện, thiết bị mặt đất;
▪ Các công trình khác thuộc khu bay.
Khu vực cầu tàu và thiết
bị xếp dỡ trên mặt cầu tàu
CỞ SỞ VẬT
Khu kho bãi cảng và các
CHẤT CẢNG
thiết bị khai thác bãi
BIỂN
Cơ sở vật chất của hệ
thống quản lý hành chính
Khu vực cầu tàu và thiết bị xếp dỡ trên mặt cầu tàu
Chiều dài cầu tàu : Căn cứ vào chiều dài tàu và khoảng cách
anh toàn giữa 2 tàu đầu liền kề nhau. Thường khoảng cách từ 10
đến 20 % chiều dài tàu
Độ sâu trước bến: Độ sâu nhỏ nhất của bến tàu phải đảm bảo khi
tàu đầy tải đậu an toàn lúc thủy triểu lớn nhất ( mớm nước lớn
nhất của tàu + Khoảng cách dự trữ đáy tàu ( tối thiểu là 1m)
Chiều rộng của cầu tàu phụ thuộc vào kích thước cần trục
CẦU CẢNG DẠNG KE
Cầu tàu Ro ro
Cầu tàu Hàng rời
Cầu tàu
dầu
Cầu tàu
container
Thiết bị xếp dỡ
Lưu trữ và
bảo quản Gom hàng Dán nhãn Đóng gói, Tái chế
hàng hóa
PHÂN LOẠI KHO
TỔNG: 44 CẢNG BIỂN, 272 BẾN, NĂNG LỰC 550 TRIỆU TẤN
NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC (NHÓM 1)
Quang Ninh Port
Hai Phong Port
Nghi Son Port
Nghe An Port NHÓM CẢNG BIỂN BẮC TRUNG BỘ (NHÓM 2)
Ha Tinh Port
Thua Thien Hue Port NHÓM CẢNG BIỂN TRUNG TRUNG BỘ (NHÓM 3)
Da Nang Port
Ky Ha Port
Quang Ngai Port
NHÓM CẢNG BIỂN NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4)
Quy Nhon Port
▪ Nhà ga,
▪ Quảng trường,
▪ Kho, bãi hàng,
▪ Ke ga, tường rào,
▪ Khu dịch vụ,
▪ Trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt;
▪ Hệ thống thoát hiểm; hệ thống phòng cháy và chữa cháy; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông
gió; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống bảo đảm vệ sinh môi trường và yêu cầu kỹ thuật khác
của nhà ga;
▪ Công trình, thiết bị chỉ dẫn tiếp cận cho người khuyết tật và đối tượng được ưu tiên theo quy
định của pháp luật; hệ thống điện thoại khẩn cấp, phương tiện sơ cứu y tế;
▪ Ga liên vận quốc tế, ga trung tâm phải có kiến trúc mang đặc trưng lịch sử, bản sắc văn hóa
truyền thống của địa phương, vùng miền. Ga đường sắt tốc độ cao phải có thiết bị kiểm soát
bảo đảm an ninh, an toàn;
▪ Tại các ga đường sắt quốc gia, ga đường sắt đô thị được phép xây dựng công trình kinh doanh
dịch vụ thương mại, văn phòng.
Mô hình quản lý Cảng biển
Vị trí cảng
Kiểu quản lý Hạ tầng Thượng tầng Lao động Chức năng khác
Cảng Công Nhà nước Nhà nước Nhà nước Nhà nước
Cảng công cụ Nhà nước Nhà nước Tư nhân Nhà nước/ Tư nhân
Ý nghĩa :
- Đánh giá quy mô của một cảng
- Đánh giá được hệ thống giao thông trong và
ngoài cảng, uy tín của cảng, điều kiện kinh tế xung
quanh khu vực cảng, nhu cầu XNK, du lịch...
Sản lượng hàng hóa thông qua
Hàng chuyển từ tàu qua sà lan Nguyên vật liệu chở đến Hàng chở đến cảng bằng
(hay tàu nhỏ hơn) tại phao rồi cảng bằng phương tiện phương tiện vận tải bộ
đưa vào cầu tàu để dỡ lên bờ Nhiên liệu, nước ngọt…
đường thủy dùng vào sau đó lại lấy đi khỏi
(phao và cầu tàu đều thuộc do cảng cấp cho tàu được
phạm vi một cảng) thì chỉ được việc xây dựng cảng thì cảng bằng phương tiện
tính vào tấn thông qua.
tính vào tấn thông qua của được tính là tấn thông đường bộ thì không được
cảng đó một lần. qua. tính vào tấn thông qua.
Ý nghĩa
• Chỉ tiêu tấn xếp dỡ phản ánh khối lượng công
tác của cảng
• sẽ là một trong những cơ sở để lập kế hoạch
sản xuất hàng năm.
Sản lượng hàng hóa xếp dỡ
- Tàu Ô tô, toa xe : phương án chuyển thẳng;
- Tàu Sà lan : Phương án sang mạn
- Tàu Kho bãi : Phương án lưu kho;
- Kho bãi Ô tô, toa xe : Phương án giao nhận hàng tại kho bãi;
- Kho bãi kho bãi khác : Phương án dịch chuyển nội bộ.
Q xd
k xd = 1
Q tq
kxd = 1 : toàn bộ hàng hoá thông qua cảng đều được xếp dỡ theo phương
án chuyển thẳng hoặc sang mạn
Trên thực tế sản lượng xếp dỡ thường lớn hơn sản lượng thông qua.
Ví dụ 1
Ví dụ
Bằng tổng số tấn hàng hóa thông qua trên tổng thời gian
tàu ở cảng.
Đứng trên quan điểm điều hành cảng thì thời gian tàu ở
cảng bao gồm thời gian tàu chờ để vào cầu tàu và thời
gian tàu đậu tại cầu tàu.
Năng suất cầu bến (berth
performance index – BPI)
Bằng tổng số tấn hàng hóa thông qua trên tổng thời gian
tàu đậu tại cầu tàu.
Trường hợp tàu đậu phao để xếp dỡ hàng hóa cũng tính
như thời gian tàu đậu tại cầu tàu.
NĂNG SUẤT
Đánh giá mức độ sử dụng cầu tàu cả về mặt thời gian và không
gian trong một khoảng thời gian khai thác nhất định của cầu tàu.
Nó được xác định dựa vào các số liệu thực tế và tùy vào loại cầu
cảng.
Cầu cảng chỉ tiếp nhận 1 tàu
Cầu cảng chỉ tiếp nhận 1 tàu
Những cầu tàu chỉ cho phép tiếp nhận duy nhất 1 tàu tại một thời
điểm (như cầu cảng cho tàu dầu, tàu ro-ro, tàu khách) hệ số làm
việc của cầu tàu bằng tổng thời gian tàu đậu tại cầu chia cho tổng
thời gian có khả năng tiếp nhận tàu của cầu (thời gian sẵn sàng tiếp
nhận tàu):
ti
k ct =
T
ti – thời gian đậu của tàu i tại cầu tàu (giờ);
T – Thời gian có khả năng tiếp nhận tàu của cầu trong năm
(giờ).
Ví dụ
Cầu cảng đồng thời tiếp nhận nhiều tàu
Cầu cảng đồng thời tiếp nhận nhiều tàu
Khi đó để xác định hệ số làm việc của cầu tàu, người ta nhân chiều
dài của từng tàu với thời gian tàu đậu tại cầu, sau đó cộng lại, rồi
chia cho tích số của tổng chiều dài cầu tàu và thời gian có khả năng
tiếp nhận tàu của cầu:
li .t i
k ct =
L ct .T
li – chiều dài tàu i (m);
ti – thời gian đậu tại cầu tàu của tàu i (giờ);
Lct – tổng chiều dài cầu tàu (m).
Ví dụ
Là sự phối hợp nhất định của các
thiết bị xếp dỡ cùng kiểu hoặc
SƠ ĐỒ khác kiểu để thực hiện việc xếp dỡ
CÔNG NGHỆ hàng hóa trên cầu tàu.
XẾP DỠ TẠI
CẢNG
sơ đồ cơ giới
Nghĩa là
hóa xếp dỡ
Phải có sự tham gia Các thiết bị phối hợp
của thiết bị xếp dỡ với nhau như thế nào ?
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XẾP DỠ TẠI CẢNG
Kết cấu của sơ đồ CNXD
Thiết bị phụ
Để thực hiện việc xếp hàng, san
hàng trong hầm tàu, toa xe hay ô tô.
Các loại hàng hóa thường phải sử
dụng thêm loại thiết bị này thường
là hàng rời, hàng kiện có khối
lượng lớn...
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Việc chọn thiết bị phối hợp như thế nào căn cứ vào mục đích của
công tác xếp dỡ
Mỗi sơ đồ công nghệ sẽ thực hiên những phương án tác nghiệp
nhất định
Các phương án tác nghiệp được biểu thị dưới dạng lược đồ
Quy tắc vẽ lược đồ
Mỗi phương án tác nghiệp xếp dỡ là một mũi tên, chiều mũi tên là
chiều dịch chuyển hàng hóa
Tên phương án tác nghiệp được biểu thì bằng con số :
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
Các phương án tác nghiệp xếp dỡ
LƯỢC ĐỒ NHÓM 1
1
2 5
1 3 4 6
2 3
E1 E2 E3
4
2
Tàu
2 Kho, 3 Ôto, toa xe
bãi
E1 3
E2
E3 2 4
Tàu Kho, Kho, Ôto, toa
bãi bãi xe
2 5 6 3
Tàu Kho, Kho, Kho, Ôto,
bãi bãi bãi toa xe