Professional Documents
Culture Documents
THUÊ TÀU
Logo
Vận Tải Biển
Logo
Dịch vụ vận tải biển và hỗ trợ vận tải biển
1. Cảng biển:
1.1. Khái niệm (điều 73 – Bộ luật Hàng Hải VN năm 2015)
“Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được
xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để
bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng
biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu
cảng.”
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng,
trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công
trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng,
vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Logo
2. Tàu biển
Điều 13 – Bộ Luật HH VN 2015
Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên dùng hoạt
động trên biển.
Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ
đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan
đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời
mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Logo
2. Tàu biển
2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:
Tên tàu (Name of Ship): Titanic, Hoa sen, Cần Giờ,
SG1029
Chủ tàu (Shipowner): Hãng tàu, Người cụ thể
- Actual Shipowner
- Norminal Shipowner
Cờ tàu (Flag of Ship)
- Cờ thường
- Cờ thuận tiện FOC
Logo
20
Logo
Vùng nước lạnh thì chất được nhiều hàng (Như khu vực bắc âu)
Vùng nước nóng (gần xích đạo) thì chất được ít hàng hơn
Logo
Trọng lượng của tàu (Displacement): LT
M (C.ft)
D = ---------------
35
- Light Displacement:
+ Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng
+ Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý
- Heavy Displacement:
+ LD
+ Trọng lượng vật phẩm cung ứng
+ Trọng lượng hàng hóa chở được
Logo
Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3.
+ Bale Space, Bale Capacity – BS
BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu
+ Grain Space, Grain Capacity: 105-110% BS
Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL):
CS (m3/Cf)
CL = -------------------------
DWCC (tấn dài)
Hệ số xếp hàng của hàng hóa (Stowage Factor – SF): là mối quan hệ tỉ lệ giữa
thể tích và trọng lượng của hàng khi hàng đó được xếp trong hầm tàu - tỷ khối
của hàng.
Bags Containers
Barrels Oil
Autos Grains
Drums Chemicals
Logs Coal
Pallets
Bundled steel Sugar
Boxes
Crates
Logo
BULK
1. Cargo that is loaded and
carried in bulk, without
mark or count, in a loose
unpackaged form, having
homogenous characteristics.
Logo
NEO-BULK
Certain types
of cargo that
are often
moved by
specialized
vessels.
Example:
autos, logs.
Logo
BREAK-BULK
1. Packaged cargo that is
loaded and unloaded on
a piece-by-piece basis,
that is, by number or
count.
2. This can be
containerized or
prepared in groups of
packages covered by
shrink wrap for
shipment. Example:
coffee, rubber, grain, etc.
Logo
CONTAINERIZED
1. Cargo loaded at a facility away from the pier, or at a warehouse into a metal container
usually 20 to 40 feet long, 8 feet high, and 8 feet wide.
2. The container is then delivered to a pier and loaded on to a “containership” for
transportation.
3. Some cargo cannot be containerized, for example, automobiles/ˈɔː.tə.mə.biː l/, live /laɪv/
animals, bulk products.
Logo
Theo cỡ tàu
Logo