You are on page 1of 41

VẬN TẢI BIỂN VÀ

THUÊ TÀU
Logo
Vận Tải Biển
Logo
Dịch vụ vận tải biển và hỗ trợ vận tải biển

Thành lập các công ty vận hành đội tàu


treo cờ Việt Nam

Hình thức hiện diện thương mại để


cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế
Logo

THUẬN LỢI < có thời gian chuẩn bị

THÁCH THỨC { theo cam kết}


{ khó khăn nội tại ngành}
Logo

Tình hình DNVN hiện nay

Tự đổi mới


Tăng vốn
Chuẩn bị cạnh tranh
Được sự giúp đỡ của bộ ngành liên
quan
Logo

CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK


BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

1 Đặc điểm của vận tải biển

2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải biển

3 Phương thức thuê tàu chợ Book chỗ tàu chợ


Trong tàu chợ không có hợp đồng thuê tàu, đó là vận đơn (B/L)

4 Phương thức thuê tàu chuyến

5 Phương thức thuê tàu định hạn và thuê tàu trần


Logo
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI BIỂN
 Ưu điểm:
- Năng lực chuyên chở lớn
- Tuyến đường hình thành tự nhiên: chi phí xây dựng, duy tu, bảo
dưỡng không có ngoài việc xây dựng cảng biển, kênh đào => hình
thành tuyến hàng hải. Kênh đào Panama, Suez
- Phạm vi hoạt động lớn, khả năng thông qua cao.
- Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật (container, phương tiện
xếp dỡ 30-40 TEU/h)
- Giá thành rẻ: Chi phí cho 1 đơn vị vận chuyển thấp
- Thích hợp với hầu hết các loại hàng:
+ góc độ kinh tế
+ góc độ kỹ thuật
Logo
Nhược điểm:

- Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên:


+ Địa hình lòng biển
+ Thời tiết, khí hậu (băng, bão tuyết….)
- Tần suất khai thác thấp
- Tốc độ chậm
Logo
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI BIỂN

1. Cảng biển:
1.1. Khái niệm (điều 73 – Bộ luật Hàng Hải VN năm 2015)
“Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được
xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để
bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng
biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu
cảng.”
 Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng,
trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công
trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
 Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng,
vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Logo

1.2 Chức năng của cảng biển


 Điều 76 – Bộ luật HH Việt Nam – 2015:

1. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.


2. Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho tàu thuyền
neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
3. Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng
hóa trong cảng.
4. Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
5. Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện
những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
6. Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng hóa.
Logo

1.3 Phân loại cảng biển


Cảng biển được phân loại như sau: (Điều 75 – Bộ luật
HHVN)
 a) Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và
có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
 b) Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;
 c) Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
 d) Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Logo

Sea port, berth, pier, quay


Logo
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
- Cảng thương mại: dành cho tàu hoạt động vì mục đích
thương mại.
+ Cảng bách hóa: cảng xếp dỡ hàng bách hóa
+ Cảng than: Các cảng phục vụ các tàu chở than.
+ Cảng dầu: phục vụ các tàu chở dầu
+ Cảng hóa chất
+ Cảng container.
- Cảng quân sự
- Cảng cá
- Cảng trú ẩn
Logo
Căn cứ vào phạm vi phục vụ:
- Cảng nội địa (Inland port): phục vụ tàu biển chạy các tuyến
nội địa

- Cảng quốc tế (International port): Phục vụ tàu biển chạy các


tuyến quốc tế.
Logo
1.4. Trang thiết bị của cảng biển
• Nhóm 1: Thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: cầu tàu, luồng lạch, kè,
đập chắn sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín hiệu....
• Nhóm 2: Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa: cần cẩu
các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, băng chuyền,
ô tô, đầu kéo máy, Chassis, Container, Pallet.... (cảng Singapore 150 cẩu
bờ)
• Nhóm 3: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa:
hệ thống kho, bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, bãi container (CY), bãi
đóng gói hàng rời (CFS), bể chứa dầu, thiết bị di chuyển hàng hóa trong
kho...
• Nhóm 4: Hệ thống đường giao thông trong cảng: từ kho ra cảng, hệ
thống đường nối với mạng giao thông trong nước: bãi ô ô, nhà ga, hệ
thống luồng lạch sông đi sâu vào đất liền.
• Nhóm 5: Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và công tác
hành chính (nhà cửa, phòng ban, máy tính, hệ thống thông tin, tín
hiệu.....)
Logo
1.5 Các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển
 Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng
tải toàn phần (DWT) ra vào cảng trong một năm.
 Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời
gian. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào số lượng cầu cảng, số lượng
phương tiện xếp dỡ
 Khối lượng hàng hóa xếp dỡ trong một năm: phản ảnh độ lớn,
mức độ hiện đại, công suất xếp dỡ của một cảng
Cảng Cát Lái (Thành phố Thủ Đức)
đáp ứng 85 chuyến tàu cập bến mỗi
tuần, song chỉ cho tiếp nhận 81
chuyến. Khu cảng này mỗi năm đang
khai thác khoảng 5,6 triệu teus (1 teu
tương đương container 20 feet),
trong khi thực tế đáp ứng được 6,4
triệu teus
Logo
Hệ thống cảng biển Việt Nam
Hiện nay, cả nước có
45 cảng biển
……………… đang hoạt động
trong đó: …. 02 cảng biển loại IA

(cảng cửa ngõ quốc tế); …. 12 cảng


biển loại I (cảng tổng hợp đầu mối
18
khu vực); …… cảng biển loại II
(cảng tổng hợp địa phương) và
13
……. cảng biển loại III (cảng dầu
khí ngoài khơi). Tổng số bến cảng
của hệ thống cảng biển là ……….251

bến cảng với khoảng 88km chiều


dài cầu cảng và ………..
18 khu neo
đậu, chuyển tải, tổng công suất
thiết kế khoảng ………… 543,7 triệu
tấn hàng/năm.
Logo

2. Tàu biển
Điều 13 – Bộ Luật HH VN 2015
 Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên dùng hoạt
động trên biển.
 Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ
đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan
đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời
mang cờ quốc tịch Việt Nam.
Logo

2. Tàu biển
2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:
 Tên tàu (Name of Ship): Titanic, Hoa sen, Cần Giờ,
SG1029
 Chủ tàu (Shipowner): Hãng tàu, Người cụ thể
- Actual Shipowner
- Norminal Shipowner
 Cờ tàu (Flag of Ship)
- Cờ thường
- Cờ thuận tiện FOC
Logo

20
Logo

 Kích cỡ tàu (Dimensions of ship)


 TF- Tropical Fresh Water
Chiều dài: m, ft
Load Line
Lenght over All
 F: Fresh Water Load Line
Lenght Betwin Perpendicular
 T: Tropical Load Line
Chiều rộng (Beam): m, ft
 S: Summer Load Line
 Mớn nước: m, ft
 W: Winter Load Line
- Light draught
 WNA: Winter North Atlantic
- Loaded draught Load Line
- Plimsoll mark chỉ mớn nước của tàu

Vùng nước lạnh thì chất được nhiều hàng (Như khu vực bắc âu)
Vùng nước nóng (gần xích đạo) thì chất được ít hàng hơn
Logo
Trọng lượng của tàu (Displacement): LT
M (C.ft)
D = ---------------
35
- Light Displacement:
+ Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng
+ Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý
- Heavy Displacement:
+ LD
+ Trọng lượng vật phẩm cung ứng
+ Trọng lượng hàng hóa chở được
Logo

Trọng tải và dung tích của tàu


 Trọng tải tàu
+ Deadweight Capacity – DWC: sức chở tối đa của tàu, tính bằng
trọng tải (DWT).
DWC = HD – LD
+ Deadweight Cargo Capacity – DWCC: Trọng lượng hàng hóa
tàu chở được
 Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): m3, C.ft, RT
(1 RT = 100 C.ft = 2,83 m3)
+ Gross Register Tonnage – GRT
+ Net Register Tonnage – NRT
Logo

 Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3.
+ Bale Space, Bale Capacity – BS
BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu
+ Grain Space, Grain Capacity: 105-110% BS
 Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL):

CS (m3/Cf)
CL = -------------------------
DWCC (tấn dài)

Trong đó: CS là dung tích chứa hàng của tàu, m3/Cf


DWCC là trọng tải tịnh của tàu, DWT
+ Hệ số xếp hàng rời
+ Hệ số xếp hàng bao kiện.
Logo

 Hệ số xếp hàng của hàng hóa (Stowage Factor – SF): là mối quan hệ tỉ lệ giữa
thể tích và trọng lượng của hàng khi hàng đó được xếp trong hầm tàu - tỷ khối
của hàng.

C hàng hóa (C.ft)


SF = -----------------------------
S hàng hóa (tấn dài)

+ SF < 40 C.ft - hàng nặng (Deadweight Cargo).


+ SF> 40 C.ft - hàng nhẹ (Measurement Cargo):
+ SF > 70 C.ft - hàng cồng kềnh.
+ SF < CL: không tận dụng hết dung tích của tàu
+ SF > CL: không tận dụng hết trọng tải của tàu
Logo

 Cấp hạng của tàu (Class of Ship):


Các cơ quan đăng kiểm nổi tiếng và có uy tín trên thế giới:
+ Lloyd’s Register of Shipping, London - Anh;

+ American Bureau of Shipping, New York - Mỹ;


+ Bureau Viritas, Paris - Pháp;
+ Norske Veritas, Oslo - Nauy;
+ Germanischer Lloyd, Berlin - Đức;
+ Korean Register of Shipping...
Logo

2.2 Phân loại tàu


Logo

 Căn cứ vào công dụng:


+ Tàu chở hàng khô (Dry Cargo Ship)
+ Tàu chở hàng lỏng (Tankers):
 Nhóm tàu chở hàng khô:
• Tàu chở hàng bách hóa (General Cargo Ship): là tàu chở các loại hàng đã
qua chế biến, thường có bao bì và giá trị cao.
• Tàu chở hàng khô khối lượng lớn (Bulk Carrier): Tàu thường có một
boong, nhiều hầm, trọng tải lớn, có công cụ xếp dỡ chuyên dụng, tốc độ
chậm. Tàu chuyến
• Tàu kết hợp (Combined Ships): được cấu tạo để chở hai hay nhiều loại
hàng khác nhau:Ore/Bulk/Oil Carrier (OBO), Bulk/Oil Carrier (BO),
Ore/Oil Carrier (OO)
Logo

 Tàu Container (Container Ships):


• Tàu chở toàn container (Full Container Ships)
• Tàu bán container.
 Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
 Tàu chở hàng đông lạnh (Reefer):
 Nhóm tàu chở hàng lỏng:
 Tàu chở dầu (Oil Tanker): là những tàu có một boong, có trọng tải rất
lớn Tàu có nhiều hầm (Tank) riêng biệt để chứa dầu.
 Tàu chở các loại hàng lỏng khác: tàu chở rượu, hóa chất lỏng.....
 Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas Carrier-
LNG)
 Tàu chở khí dầu hóa lỏng (Liquefied Pertroleum Gas Carrier – LPG):
Logo
TYPES OF OCEAN
CARGO

WITH MARK & COUNT WITHOUT MARK & COUNT


(General cargo) (Bulk cargo)

BREAK-BULK NEO-BULK UNITISED DRY LIQUID

Bags Containers
Barrels Oil
Autos Grains
Drums Chemicals
Logs Coal
Pallets
Bundled steel Sugar
Boxes
Crates
Logo
BULK
1. Cargo that is loaded and
carried in bulk, without
mark or count, in a loose
unpackaged form, having
homogenous characteristics.
Logo

NEO-BULK

Certain types
of cargo that
are often
moved by
specialized
vessels.
Example:
autos, logs.
Logo

BREAK-BULK
1. Packaged cargo that is
loaded and unloaded on
a piece-by-piece basis,
that is, by number or
count.
2. This can be
containerized or
prepared in groups of
packages covered by
shrink wrap for
shipment. Example:
coffee, rubber, grain, etc.
Logo
CONTAINERIZED

1. Cargo loaded at a facility away from the pier, or at a warehouse into a metal container
usually 20 to 40 feet long, 8 feet high, and 8 feet wide.
2. The container is then delivered to a pier and loaded on to a “containership” for
transportation.
3. Some cargo cannot be containerized, for example, automobiles/ˈɔː.tə.mə.biː l/, live /laɪv/
animals, bulk products.
Logo

Theo cỡ tàu
Logo

 Theo phạm vi kinh doanh của tàu:


+ Tàu chạy vùng biển xa
+ Tàu chạy vùng biển gần
 Theo phương thức kinh doanh:
+ Tàu chợ (Liner): chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất
định, ghé vào các cảng quy định, theo lịch trình đã định trước.
+ Tàu chạy rông (Tramp): chở hàng hóa giữa các cảng theo yêu cầu
của chủ hàng:
- Tàu chuyến (Voyage Charter)
- Tàu định hạn (Timer Charter).
Logo

2.3 Đội tàu thế giới


Logo
Logo

Đội tàu Việt Nam


Đội tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam có hơn ………
tàu, tổng dung tích khoảng ……….. triệu GT và tổng
trọng tải khoảng ……… triệu DWT.
Đội tàu vận tải biển chuyên dụng có ……. tàu, chủ
yếu là cỡ tàu nhỏ (dưới 5.000 GT) và cỡ tàu trung
bình (5.000 - 10.000 GT).
Logo
2.4 Các Phương thức thuê tàu
 Book cước tàu chợ
 Thuê tàu chuyến
 Thuê tàu định hạn
 Thuê tàu trần
Click to edit company slogan .

You might also like