Professional Documents
Culture Documents
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
2
163
Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam.
3
3.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
1. Khái niệm
Đường thủy hay giao thông thủy là một kiểu giao thông trên nước. Các dạng đường
thủy bao gồm: sông, hồ, biển, và kênh-rạch. Phân thành 2 nhóm gồm:
Cảng biển
Cảng TNĐ Bến TNĐ
4
Khái niệm, phân loại và vai trò của hàng hải
1. Khái niệm
Luồng hàng hải là
phần giới hạn vùng nước
được xác định bởi hệ
thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ
khác để bảo đảm an toàn
cho hoạt động của tàu
biển và các phương tiện
thủy khác. Luồng hàng
hải bao gồm luồng hàng
hải cảng biển và luồng
hàng hải khác.
5
Phân loại, vai trò chức năng:
6
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh
7
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh
8
Khái niệm, phân loại và chức năng của cảng biển
9
Phân loại cảng biển Chức năng cảng biển
Căn cứ Điều 76 Bộ luật Hàng hải
+ Cảng biển đặc biệt là cảng biển Việt Nam 2015 quy định chức năng cơ
có quy mô lớn phục vụ cho việc phát bản của cảng biển như sau:
triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền
liên vùng và có chức năng trung đến, rời cảng.
chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ - Cung cấp phương tiện, thiết bị và
quốc tế; nhân lực cần thiết cho tàu thuyền neo đậu,
+ Cảng biển loại I là cảng biển có bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc
kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa
vùng; trong cảng.
+ Cảng biển loại II là cảng biển có - Đầu mối kết nối hệ thống giao
quy mô vừa phục vụ cho việc phát thông ngoài cảng biển.
triển kinh tế - xã hội của vùng; - Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa
+ Cảng biển loại III là cảng biển có chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện những
quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn
triển kinh tế - xã hội của địa phương. cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu
thuyền, người và hàng hóa. 10
3.1.2 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
nội địa.
1. Khái niệm
Đường thủy nội địa
là luồng, âu tàu, các
công trình đưa
phương tiện qua đập,
thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên
hồ, đầm, phá, vụng,
vịnh, ven bờ biển, ra
đảo, nối các đảo
thuộc nội thủy
11
Phân loại đường thủy nội địa
Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa
quốc gia là đường địa phương là đường chuyên dùng là đường
thủy nội địa nối liền thủy nội địa thuộc thủy nội địa nối liền
các trung tâm kinh tế, phạm vi quản lý hành cảng, bến thủy nội địa
văn hóa xã hội, các chính của tỉnh, thành chuyên dùng với
đầu mối giao thông phố trực thuộc Trung đường thủy nội địa
vận tải quan trọng ương, chủ yếu phục quốc gia hoặc đường
phục vụ kinh tế, quốc vụ cho nhiệm vụ phát thủy nội địa địa
phòng, an ninh quốc triển kinh tế, xã hội phương, phục vụ cho
gia hoặc đường thủy của địa phương. nhu cầu giao thông
nội địa có hoạt động vận tải của tổ chức, cá
vận tải thủy qua biên nhân.
giới. 12
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.
13
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.
14
Vai trò
• Là phương thức vận tải có nhiều ưu thế nổi trội, có khả năng chở
hàng hóa với khối lượng lớn thủy (vận tải hàng hóa khối lượng lớn,
• Có chi phí thấp nhất (WB khảo sát, cho biết rẻ 9 lần so với giá thành
vận chuyển bằng đường bộ), an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc
15
Vận chuyển 1 tấn hàng với 1 lít xăng,/dàu các phương tiện có thể di chuyển
được:
16 km
= 20 x
55 km
= 200 x
140 km
Điểm mạnh của
vận tải thủy nội địa
DEM - DET
16
Đặc điểm của vận tải thủy nội địa
• Thuận tiện đối với khu vực có mạng lưới sông ngòi tự nhiên.
• Hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên như tuyến đường, luồng lạch, thời tiết và vị trí địa lý
• Có khả năng chuyên chở khối lượng hàng lớn và đa dạng chủng loại từ hàng bách hóa, hàng rời, hàng nông sản, cho
đến hàng than và vật liệu xây dựng.
• Có thể kết nối với hệ thống vận tải đường bộ trong mạng lưới vận tải đa phương thức.
• Giá thành vận tải thấp và có tính cạnh tranh trong tương quan so sánh với các phương thức vận tải khác.
• Là phương thức vận tải thân thiện với môi trường do mức tiêu hao nhiên liệu và lượng khí thải ra môi trường ít hơn so với
các phương thức vận tải bộ và sắt.
• Vận chuyển an toàn cho những khối hàng siêu trường, siêu trọng trong nội địa đặc biệt khi vận tải bộ và sắt đều không
thể đáp ứng được.
17
Nhược điểm cơ bản của vận tải thủy nội địa là:
• Tốc độ vận chuyển thấp: Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên:
vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc nhiều vào dòng chảy tự nhiên
trên sông ; mớn nước vận tải, an toàn chạy tàu cũng phụ thuộc rất
• Cần có chi phí nạo vét luồng lạch để cải tạo luồng, ngăn cản sự bồi
252 18
Những đặc trưng thủy văn chủ yếu của dòng sông
Mực nước
Lưu tốc
Lưu lượng
19
Mực nước
• Mực nước ở một thời điểm nào đó tại một mặt cắt nào đó
trong sông là cao trình của mặt nước tại mặt cắt đó vào thời
điểm quan trắc tính từ mặt phẳng chuẩn.
• Tính chất quan trọng của mực nước là luôn luôn biến đổi vì
nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nguồn cung cấp nước,
sự thay đổi của lưu lượng, lòng sông bị xói mòn hay bồi đắp,
thực vật trong nước và ảnh hưởng của các công trình trên
sông.
20
Lưu lượng
Lưu lượng là thể tích nước chảy qua mặt cắt có nước trong
một đơn vị thời gian: Q (m3/s, m3/h)
Q = .vTB
Trong đó:
• : Diện tích mặt cắt ướt (m2)
• vTB : vận tốc trung bình trên mặt cắt ngang
21
Đặc điểm chung
22
❑ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
* KCHT Luồng tuyến: 7.180km ĐTNĐ quốc gia; 45 tuyến VTT chính `
- Miền Bắc: 3.044,4 km; 17 tuyến vận tải chính; 6 tuyến sông pha biển (Vạn
Gia, sông Chanh, Nam Triệu, Trà Lý, Lạch Giang, Cửa Đáy);
- Miền Trung: 1.167,5 km; 10 tuyến vận tải chính; 4 tuyến sông pha biển
(Lạch Trào, Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Gianh);
- Miền Nam: 2.968,9 km; 18 tuyến vận tải chính; 11 tuyến sông pha biển (Cái
Mép; Ngã Bảy, Soài Rạp, Cửa tiểu, Hàm Luông, Cổ Chiên, Định An, Gành
Hào, Bồ Đề, Ông Đốc, Rạch Giá)
23
Đại cương về sông ngòi và sự hình
thành dòng chảy sông ngòi
• Dòng nước tự nhiên chảy theo chỗ trũng của địa hình, có
lòng dẫn ổn định và có nguồn cùng cấp nước mặt và
nước ngầm gọi là sông.
• Sông chính: là sông trực tiếp đổ ra biển hoặc hồ chứa.
• Sông trực tiếp chảy vào sông chính gọi là sông nhánh
cấp 1, sông chảy vào sông nhánh cấp 1 là sông nhánh
cấp 2, cứ như vậy mà suy ra các sông nhánh cấp tiếp
theo.
=> Hệ thống sông
24
Các dạng lưới sông chính
Mạng lưới sông khá dày nhưng phân bố không đồng đều trên các vùng
lãnh thổ Việt Nam. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km có
một cửa sông
• Sông nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập trung
hướng chính Tây Bắc-Đông Nam. Tùy theo địa hình cục bộ của các nếp
núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam.
Các hệ thống sông lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình,
Đồng Nai, Cửu Long.
• Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu tạo
26
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
•Sông miền Bắc chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường
tập trung hướng chính Tây Bắc-Đông Nam, Có vùng sông chảy
theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam. Các hệ thống sông
lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình.
• Nhìn chung do ảnh hưởng của địa hình, các sông của nước ta
ngắn dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ
tốc độ dòng chảy có thể đạt tới 8m/s, ở hạ lưu khoảng 2-3 m/s.
27
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
•Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và
cấu tạo hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau. Các sông
miền Bắc có độ dốc lòng sông tương đối lớn, lũ diễn ra khá ác liệt,
tốc độ lên của nước lũ ở sông Hồng cao nhất là 9cm/h, tốc độ dòng
chảy có thể đạt tới 4m/s.
•Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông và mật độ
sông lớn nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay, đầu tư cho giao thông
thủy còn rất hạn chế nên đã không phát huy hết được tiềm năng về
giao thông thủy nội địa.
28
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
266 29
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
• Cả mạng lưới đường thủy ở phía Bắc hiện có trên 4.500 km đang khai
thác vận tải, trong đó tuyến quốc gia chạy qua hầu hết các trung tâm
kinh tế, đô thị, các khu công nghiệp.
• Sự ra đời của các hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên
Quang và những công trình thủy điện tương lai như Lai Châu, Huội
Quảng, Bản Chát (sông Đà) góp phần điều tiết, giảm biên độ
dao động mực nước lũ, giảm bớt sa bồi ở hạ lưu các sông; đồng thời tạo
ra các hồ chứa nước dài hàng trăm km và là các đường
vận tải lý tưởng.
30
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
• Luồng tuyến đường thủy Miền Bắc chủ yếu là trên sông Hồng,
sông Đuống, sông Thái Bình và sông Luộc.
• Mạng lưới giao thông đường thủy kết nối các tỉnh khu vực đồng
bằng sông Hồng với khu vực cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh,
kết nối với các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc qua sông Lô.
• Ngoài ra Quảng Ninh còn là điểm đầu của tuyến vận tải sông pha
biển từ Bắc vào Nam nhằm san sẻ gánh nặng cho đường bộ.
31
32
270 33
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHAI THÁC THỰC TẾ
34
• Theo sự phân vùng kinh tế, phía Bắc đã hình thành các cụm cảng
đầu mối là: Cụm cảng Hà Nội, Ninh Bình, Việt Trì, Hòa Bình, Hà
Bắc, Quảng Ninh, Đa Phúc…
• Ngoài ra có trên 30 cảng chuyên dụng khác, phục vụ cho các nhu
cầu xuất khẩu, tiêu thụ than của các nhà máy nhiệt điện, xi măng,
công nghiệp tàu thủy, chuyển tải hàng siêu trường siêu trọng.
• Hàng hóa qua cảng đầu mối mới chỉ đạt dưới 60% thiết kế, chủ yếu
là hàng rời; hệ số sử dụng cầu bến, kho bãi thấp.
35
36
Hệ thống sông Hồng
• Nguồn chính của sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. Dòng sông chảy theo
• hướng Tây Bắc-Đông Nam
• Sông Hồng có nhiều phụ lưu: sông Lô, sông Gấm, sông Chảy, sông Đà.
• Sông Hồng có 5 chi lưu: sông Đáy, sông Đuống, sông Luộc, sông Trà Lý, sông
• Đao-Nam Định.
37
38
Vận chuyển Bằng xà lan tuyến Vận tải thủy nội địa vùng đồng bằng
Hải Phòng- Việt Trì sông Hồng
39
tàu trên hệ thống sông Thái Bình
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
544
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
1 Sông Hồng - Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội 178,5
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ 74,5
- Từ Việt Trì đến Yên Bái 125
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi 166
Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún 436
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình 58
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và - Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc 165
hồ Sơn La); hồ Lai Châu (bao gồm
2 - Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú 38
đoạn luồng từ km40+000 đến trung
tâm huyện Mường Tè) - Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
175
Nhùn
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện
91
Mường Tè
40
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa 151
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì 1
3 Sông Lô - Gâm - Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang 105
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm 9
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa 36
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân 50
4 Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) - Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân 42
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà 8
5 Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu 68
6 Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc 72
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình 163
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình 72
7 Sông Đáy
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý 43
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình 48
41
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Hoàng Long (chuyển thành luồng địa
8 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan 28
sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)
9 Sông Đào Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long 33,5
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba
10 Sông Ninh Cơ 47
Mom Rô
11 Kênh nối Đáy - Ninh Cơ Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy 1
12 Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân 28,5
13 Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu 14
14 Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý 27
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác 100
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái
33
Bình
15 Sông Thái Bình - Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao 3
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê 57
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác 7 42
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu 104
16 - Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công 83
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu 21
17 Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng 56
18 Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ 56
19 Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ 62
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan 19
20 Sông Công - Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc 5
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan 14
21 Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê 44,5
22 Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo 45
23 Sông Kênh Khê Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc 3
24 Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá 26
43
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
25 Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều 18
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe 6
26 Sông Cầu Xe - Mía - Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe 3
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình 3
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm 61
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể 32
27 Sông Văn Úc - Gùa
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa 25
- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm 4
29 Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang 36,5
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ 70
30 Sông Trà Lý - Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình 42
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ 28
44
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn 16
31 Sông Hàn - Cấm - Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống 7,5
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn 8,5
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba
30,3
Trại Sơn
32 Sông Phi Liệt - Đá Bạch - Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn 8
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã
22,3
ba Đụn
33 Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm 3
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng 49
34 Sông Lạch Tray - Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào 9
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng 40
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai 24,5
35 Luồng Hạ Long - Yên Hưng - Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại 15
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai 9,5
45
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa 25
36 Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu - Từ hòn Một đến hòn Đũa 13,5
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một 11,5
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam 30,5
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng 2
Luồng Hạ Long - Cát Bà - Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông 8
37 (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi
Bèo) - Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng 7
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu 4,5
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc 9
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục 29,5
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa 16
38 Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm 11
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục 2,5
46
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
39 Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm 96
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm 48
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô 48
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng 55
40 Luồng Vân Đồn - Cô Tô - Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng 37
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối 18
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên (10 km đoạn luồng Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên 41
từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển - Từ cửa Mô đến Mũi Chùa 21
41 thành luồng địa phương khi đủ tiêu
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên 10
định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Cửa Mô đến Sậu Đông 10
42 Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài 12
47
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh
43 Sông Chanh 6
- Bạch Đằng
44 Luồng Bài Thơ - Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối 7
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn 22
45 Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một) - Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một 16
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc 6
Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau
46 Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái 17
rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-
CP)
47 Luồng hòn Đũa - Cửa Đối Từ Cửa Đối đến hòn Đũa 46,6
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa (chuyển thành luồng địa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa 31,5
48 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, - Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn 10
bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa 21,5
49 Vạn Tâm - Bắc Luân Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân 18
48
280 49
Hướng của luồng tàu nên được quyết định dựa vào các điều kiện sau:
• Cần phải tránh các chướng ngại vật hay các vùng bồi những nơi mà khó hoặc
chi phí đắt cho việc di chuyển hoặc nạo vét duy tu;
• Gió, sóng và dòng chảy thịnh hành trên khu vực nghiên cứu;
• Tránh các đoạn uốn cong gần với cửa vào cảng;
• Các bờ kênh nên làm sao cho tàu bè qua lại dọc theo kênh mà không gây ra rắc
51
Đoạn luồng Lạch Huyện: Giai đoạn 2015: đảm bảo cho tàu container
50.000 DWT đầy tải và tàu 100.000 DWT giảm tải. Giai đoạn 2020
nghiên cứu nạo vét cho tàu đến
100.000 DWT.
283
52
284 53
Đoạn luồng từ Hòn Một vào bến Cái Lân:
54
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi
55
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi
- Cảng Hà Nội đi Bố Hạ
56
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi
58
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi
59
3.3. Hệ thống đường thủy miền Trung
• Chủ yếu là các tuyến đường thủy nội địa độc lập hoặc chỉ
trong phạm vi địa bàn từng tỉnh (từ tỉnh Thanh Hóa đến
Quảng Nam). Các tuyến sông có địa hình dốc, nối từ cửa biển
vào sâu trong nội địa đến các huyện vùng sâu của địa phương.
• Ở các vùng này hàng năm vào mùa mưa lũ thường chịu ảnh
hưởng rất lớn của lũ ống, lũ quét, mực nước các sông dâng
lên cao rất nhanh, dòng chảy mạnh nhưng mực nước cũng hạ
xuống rất nhanh (chỉ sau lũ vài ngày).
• Phạm vi khai thác vận tải cho tàu sông biển chủ yếu từ quốc lộ
1 trở ra biển, một số tỉnh có các tuyến sông có khả năng vận
tải thủy vào sâu trong nội địa.
60
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
1 Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn 27
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông 51
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương 20
2 Sông Lèn
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn 19,5
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông 11,5
3 Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương 6,5
4 Sông Tào Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên 32
5 Kênh Choán Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà 15
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba
36
Bông
6 Sông Mã - Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông 19
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về
17
phía hạ lưu
7 Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân 25,5
8 Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê 20
61
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ phao số 0 đến cầu Vạy 62
9 Sông Yên Từ phao số 0 đến cầu Ghép 12
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy 50
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh 157,4
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô
103,7
Lương
10 Sông Lam - Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn
39,7
Dừa
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây
14
Chanh
11 Sông Hoàng Mai Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây 18
12 Lan Châu - Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu 5,7
13 Kênh Nhà Lê (Nghệ An) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê 36
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào 40
14 Sông La - Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm 13
62
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào 27
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn 63
15 Sông Rào Cái - Gia Hội Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên 37
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ 26
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương 64,5
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ 14
16 Sông Nghèn
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn 24,5
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) 26
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào 63
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn
17 Sông Gianh 29,5
Bảng
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào 33,5
18 Sông Son Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối 36
19 Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại 22
20 Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi 27
63
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng 46
21
Sông Thạch Hãn - Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn 25
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng 21
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt 37,4
22 Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) - Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ 9,5
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung 14,9
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt 13
23 Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần 34
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6
Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, - Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy
24 ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, 110
đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) sông Truồi nối dài)
- Tuyến ngang đầm An Truyền 9,6
64
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc 31,7
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn
4
Sông Hàn - Vĩnh Điện (chuyển thành 200 m
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, - Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn
25 2,4
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Trỗi
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn -
3
Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông
22,3
Thu Bồn
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An
26 Sông Trường Giang 60,2
Lạc
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn 76
- Từ cửa Đại đến Hội An 6,5
27 Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) - Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện 15
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn 43,5
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn 11
65
28 Hội An - Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm 17
3.4. Hệ thống đường thủy miền Nam
74
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia 221,3
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam -
176,3
Campuchia
Sông Tiền (bao gồm nhánh
14 cù lao Tây, cù lao Ma, sông - Nhánh cù lao Long Khánh 10
Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) - Nhánh cù lao Ma 17,9
- Nhánh sông Hổ Cứ 8
- Nhánh cù lao Tây 9,1
Kênh Hồng Ngự -
15 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 44,4
Vĩnh Hưng
16 Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 90,5
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao
17 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 94,3
gồm nhánh âu Rạch Chanh)
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự 75,8
Kênh Phước Xuyên - 28 - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 28
18 (bao gồm kênh 4Bis; kênh - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1 16,5
Tư mới) - Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis 10
75
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
19 Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 18,5
20 Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma 6,5
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân
21 Kênh Tân Châu 12,1
Châu
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -
22 Kênh Lấp Vò-Sa Đéc 51,5
kênh Lấp Vò Sa Đéc
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao
23 Rạch Ông Chưởng 21,8
Ma sông Tiền
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông 16,5
24 Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre 9
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông 7,5
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền 86
25 Sông Hàm Luông - Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày 53,6
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền 32,4
26 Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên 18
27 Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên 10,7
76
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền 133,8
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh 46
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
28 - Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền 63
Băng Tra, Cung Hầu)
- Nhánh sông Băng Tra 20,8
- Nhánh Cung Hầu 4
Kênh Trà Vinh
(đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên
29 chuyển thành luồng địa phương khi Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh 4,5
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số
08/2021/NĐ-CP)
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu 52
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn 43,5
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao
30 Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) 5
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía
3,5
Cái Côn) 77
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu 91,6
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình
35,2
Long
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh
31 29,8
Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa) Tân Châu
- Nhánh cù lao Ông Hổ 10,6
- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa 16
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 10
32 Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 1,5
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá 8,5
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 57,5
33 Kênh Tri Tôn - Hậu Giang - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn 26,3
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 31,2
34 Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 57
35 Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên 64
78
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 64,2
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang -
36 - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên 59
Ông Hiển Tà Niên
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé 5,2
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 48,5
37 Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn - Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn 12,5
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá
36
Hà Tiên
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu
88,8
Đông Hồ 100 m)
38 Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên 8
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ
80,8
lưu cầu Đông Hồ 100 m)
9 Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn 5
40 Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No 14,7
79
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư 42,5
33 Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt - Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt 39,5
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư 3
42 Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn 12,5
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn 50
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền - Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu 5
43 - Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm
(bao gồm rạch Ngã ba Đình) Cạnh Đền
11,5
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 90,8
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 41,3
50 Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm 8,2
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 41,3
81
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán
51 Kênh Tân Bằng - Cán Gáo 40
Gáo)
60 Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng 18
61 Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau 9,4
62 Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu 20,8
83
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và
84
Hệ thống sông khu vực Đông Nam Bộ
Đặc biệt luồng Thị Vải-Cái Mép
gần như nằm song song với quốc lộ 51
85
Đây là dòng sông có độ sâu bình quân 15-20m (chỗ sâu nhất đến 60m)
Sông rộng bình quân 500-600m (chỗ rộng nhất đến 1km)
có thể cho tàu biển chạy hai chiều và quay đầu tàu dễ dàng.
Hải đồ điện tử
Luồng Cái Mép – Thị Vải
86
Hệ thống cảng dọc sông Vũng Tàu - Thị Vải
87
Hệ thống cảng dọc sông Sài Gòn
88
89
90
91
CẢNG BIỂN
92
93
94
95
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC
HCM-ĐN-BRVT
96
97
98
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC ĐBSCL
99
100
Google
earth
Total distance from Buoy «0» to TCCC : 62 n.m (120km) – 5.5 hours
Total length of Quan Chanh Bo canal : 25 n.m (46,5km) – 2.5 hours
Depth: - 6.5 CD; pending dredging in 3,8km in Kenh Tac
103
❑ TỒN TẠI, HẠN CHẾ
1. ĐTNĐ trong nhiều năm chưa được quan tâm đầu tư tương xứng với vai trò trong hệ th ggiao thông
n
ố
vận tải cả nước, số lượng cảng nhiều nhưng quy mô nhỏ, thiết bị xếp dỡ lạc hậu; nhiều dự án đầu tư
chưa đồng bộ giữa luồng và tĩnh không cầu nên không phát huy được hiệu quả, tạo ra các điểm
nghẽn, nút thắt vận tải trên các hành lang vận tải chính đặc biệt tại các vùng đồng bằng sông Hồng, Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
2. ĐTNĐ mặc dù chiếm thị phần vận tải cao ở một số vùng, khu vực lợi thế, tuy nhiên chủ yếu đảm nhận
vận chuyển các mặt hàng giá trị thấp, chưa tham gia sâu vào chuỗi vận tải container, logictics.
3. Đầu tư luồng, tuyến còn chậm so với quy hoạch và không hoàn chỉnh, kết nối đường bộ tới các cảng
thuỷ nội địa còn hạn chế, kết nối ĐTNĐ tới cảng biển chưa hình thành kịp thời, chưa phát huy hết
tiềm năng, lợi thế.
4. Phương tiện chưa đáp ứng; Doanh nghiệp vận tải thủy còn nhỏ bé, liên kết chưa cao
5. Các thủ tục để đầu tư còn khó khăn
6.Việc phối hợp quản lý quy hoạch với các địa phương, quy hoạch các ngành có liên quan (đô thị, thủy lợi,
công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, khu kinh tế, khu công nghiệp…) còn thiếu đồng bộ. Hầu hết các
cảng phía Bắc gặp nhiều khó khăn về thủ tục, thỏa thuận với cơ quan quản lý đê điều. Một số cảng
tuy đã
được quy hoạch vị trí nhưng địa phương không được bố trí quỹ đất hoặc quy hoạch cho mục đích khác nên
phải điều chỉnh quy hoạch.
104
❑ PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU, ĐIỂM MẠNH, CƠ HỘI, THÁCH THỨC (SWOT)
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
1.Là ngành kinh tế có lợi thế về tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi, đầu tư 1. Quy mô doanh nghiệp còn nhỏ bé, vận tải những hàng
ít, giá thành vận tải rẻ nhất, vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, phát triển ổn hóa quan trọng như container, liên vận quốc tế còn hạn chế
định, bền vững trong môi trường cạnh tranh cao có sự quản lý nhà nước, tốc 2. Hệ thống hạ tầng luồng tuyến còn nhiều hạn chế, chưa
độ tăng trưởng vận tải hàng hóa thuộc nhóm cao trên thế giới; đồng bộ, đầu tư chưa tương xứng tiềm năng;
2.Chi phí vận tải hàng hóa bằng ĐTNĐ có tính cạnh tranh cao; 3.Các cảng thủy nội địa chính vẫn chưa phát huy hết khả năng,
công suất, một số cảng địa phương chưa khai thác hiệu quả.
3. Đội tầu vận tải có tốc độ tăng trưởng tốt, đang áp dụng công Chưa hình thành được các trung tâm trung chuyển hàng hóa,
nghệ tiên tiến; nhất là đối với tàu sông biển (VR-SB) hành khách lớn, hiện đại;
4. Hệ thống KCHT ĐTNĐ có tính kế thừa, phát triển, cơ bản đáp 4.Cơ chế quản lý còn bất cập;
ứng được nhu cầu vận tải các loại hàng thông thường. 5.Thiếu vốn cho đầu tư phát triển;
5. Hệ thống quản lý ĐTNĐ tuy chưa hiện đại, nhưng có tính an 6.Là ngành kinh tế nhạy cảm với các thay đổi (nhất là do thiên
toàn, hiệu quả tai, chính sách).
6. Đang được sự quan tâm nhiều hơn của Nhà nước tạo cơ chế 7.Nguồn nhân lực còn thiếu, trình độ công nghệ, chất lượng
khuyên khích, ưu đãi trong thúc đẩy năng lực cạnh tranh, quy NNL còn nhiều hạn chế.
hoạch và quản lý quy hoạch.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
1.Chính sách tăng cường tự do hóa vận tải 1.Sự phát triển nhanh của các loại hình giao thông khác
2.Các hiệp định kinh tế đa phương và song phương 2.Ngành dịch vụ hiện đại còn trẻ
3.Kinh tế tăng trưởng cao. Nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách đi lại 3.Cạnh tranh khu vực và liên vận quốc tế
lớn 4.Rủi ro dịch bệnh, chiến tranh, biến đổi khí hậu...
4.Dịch chuyển chuỗi cung ứng, đầu tư NN 5.Yêu cầu bảo vệ môi trường ngày càng cao.
5.Điểm đến du lịch an toàn, hấp dẫn 6.Yêu cầu về chuyển đổi và xây dựng những thể chế mới về
6.Cách mạng KHCN tạo cơ hội rút ngắn quá trình HĐH kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, sở hữu trí tuệ,…
7.Nhà nước đã và đang nghiên cứu, ban hành một số chính sách xã hội phù hợp với thông lệ quốc tế
hóa đầu tư, quản lý, khai thác.
105
❑ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN 2030
❑ MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030:
- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 715 triệu tấn/năm, chiếm thị
phần khoảng 16,2%; khối lượng vận chuyển hành khách đạt 397 triệu
lượt/năm, chiếm thị phần khoảng 3,8%; Khối lượng luân chuyển hàng hóa
đạt 148 tỷ tấn.km/năm, chiếm thị phần khoảng 27,7%; hành khách 7,7 tỷ
khách.km/năm, chiếm thị phần 2,0%.
- Về kết cấu hạ tầng: Cải tạo nâng cấp kỹ thuật đồng bộ cátuyến chính có mật
độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24h; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai
thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch đạt khoảng 5.000km; Phát triển hệ
thống cảng thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải trên các hành lang vận tải thủy;
hiện đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; giải quyết cơ bản kết nối đường
bộ với các cảng thủy nội địa chính, đầu tư các bến cho phương tiện thủy nội
địa trong vùng nước cảng biển tại cảng Hải Phòng và cảng Bà Rịa - Vũng Tàu;
đầu tư một số cảng khách phục vụ du lịch kết hợp vận tải hành khách
106
❑ QUY HOẠCH CÁC HÀNH LANG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đến năm 2030: 1. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội
- 09 hành lang vận tải thủy ncả
trê
nước 2. Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình
-55 tuyến vận tải chính trên 140 Cảng quốc tế
sông, kênh với tổng chiều dài Lạch Huyện 3. Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình
7.300 km (Miền Bắc 18 tuyến c, Miền
ín
h
Trung 11 tuyến chính, Miền Nam Biển Đông
26 tuyến chính) 4. Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
Trên các tuyến vận tải, đ
ầ
u tư đồng
bộ các KCHT đường thuỷ nội địa
khác như bến thủy nội địa, kè, 5. TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ - Cà Mau
đập giao thông và các công trình
phụ trợ khác 6. TP. Hồ Chí Minh – An Giang
- 54 cụm cảng hàng hóa, công Kiên Lương
suất khoảng 361 triệu T/năm
7. Bà Rịa Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh
(Miền Bắc 25 cụm cảng, Miền Trung
– Đồng Nai – Bình Dương - Tây Ninh
8 cụm cảng, Miền Nam 21 c m
ụ
cảng)
8. Kết nối với CamPuChia
- 39 cụm cảng hành khách, công (S.Tiền – Cửa Tiểu; S. Hậu – cửa Định An)
suất khoảng 53,4 triệu lượt
HK/năm Cảng quốc tế
9. Ven biển Bắc – Nam
Cái Mép-Thị
(Miền Bắc 10 cụm cảng, M.Trung14 cụm Vải (Quảng Ninh – Kiên Giang)
cảng, M.Nam 15 cụm cảng)
107
❑QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC MIỀN BẮC
Chiều Cấp
TT Tuyến vận tải thủy dài quy
TRUNG QUỐC
(km) hoạch
Tuyến Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt
1 205,6 II
Trì (sông Đuống)
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Lào Cai Tuyên Quang
2 sông Luộc) 264 II
Đặc
4 Tuyến cửa Đáy - Ninh Bình 72
biệt
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Thái Nguyên
cửa Lạch Giang, kênh nối Đáy - Ninh Đặc
5 178,5
Cơ) biệt
Vạn Gia – Ka Long
6 Tuyến qua cửa sông Chanh 46,3 II Việt Tri Quảng Ninh
1
7 Tuyến qua cửa sông Lạch Tray 9 II HảI Phòng
Đặc
8 Tuyến qua cửa Văn Úc 32
biệt
2
9 Tuyến qua cửa Trà Lý 70 II Hòa Bình 3 Cảng quốc tế
Lạch Huyện
10 Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong 216,5 III
Ninh Bình Cảng
11 Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai 365 II-III 4 tiềm
Nam Đồ năng
12 Tuyến Việt Trì - Hòa Bình 74 III Cửa Đáy
Sơn
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na
13 Hang 186
14 Tuyến Phả Lại - Đa Phúc 86 III
108
❑ QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI CONTAINER CHÍNH KHU VỰC MIỀN BẮC
Cảng quốc tế
Lạch Huyện
Cảng
tiềm
năng
Nam Đồ
Sơn
BIỂN ĐÔNG
109
❑ QUY HOẠCH KẾT NỐI ĐTNĐ VỚI HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU VỰC MIỀN BẮC
BẾN VẠN GIA, VẠN NINH Đường Cao tốc kế
t nối
1. Đường thủy nội địa có Hà Nội – Hải Phòng
lợi thế tự nhiên trong KHU BẾN HẢI HÀ
4. Xem xét kết nối đường + Đường bộ: Cao tốc HN- HP (với 4-6 làn xe), cao tốc HP- HL (với 4 làn xe), cao
sắt chuyên dùng từ các tốc HL- MC (với 4-6 làn xe), QL5 (từ HN- HP), QL18 (từ BN-QN), QL10 (từ QN-
TH), QL39 (từ HY-TB), QL4, QL4a, QL4b, QL4c …(từ QN-ĐB), QL37 (từ TB-SL),
cảng biển, cảng TNĐ, QL21
cảng cạn và trung tâm (từ ST-NĐ)… đạt các tiêu chuẩn đường cấp II đến IV.
logistics trên các hành + Đường sắt: Tuyến Yên Viên-Phả Lại-Hạ Long-Cái Lân kết nối và
ocảng Cái Lân.
Tuyến kết nối Cảng Lạch Huyện–Hải Phòng. Tuyến Lạng Sơn-Hà Nội-Hải Phòng.
lang vận tải chính với Tuyến Lạng Sơn-Mũi Chùa. Tuyến sắt đường ven biển Nam Định-Thái Bình-Hải
mạng lưới đường sắt Phong-Quảng Ninh, Hạ Long-Mũi Chùa-Móng Cái.
+ Ven biển: Tuyến đường bộ ven biển đi qua 6 tỉnh từ Quảng N hđến Ninh Bình
in
quốc gia nếu có hiệu quả dài khoảng 530 km có quy mô đường cấp III. 68
110
❑ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 – KHU VỰC MIỀN BẮC
TT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nâng cấp tuyến VTT sông
Lào Cai Tuyên Quang
1 Đuống (cầu đường sắt) – Dự án tuyến
Hành lang số 1 Lai Châu Việt Trì-Yên Dự án
Bái tuyến
Dự án WB6 - Kênh nối sông Vạn Gia
2
Đáy - Ninh Cơ Dự án Nâng Ka Long
Thái Nguyên tĩnh không
Dự án Nâng cấp tuyến Điện Biên cầu Đuống
Quảng Ninh - Hải Phòng -
3 Thái Bình - Nam Định - Ninh
Việt Tri Quảng Ninh
Bình qua sông Luộc (Hành 1
lang số 2) Sơn La HảI Phòng
111
Các yêu cầu đối với Cảng Nội Địa
- Đường bộ hoặc đường sắt ra vào cảng thuận tiện và nối liền với
mạng lưới giao thông.
- Luồng ra vào cảng cho tàu đi lại an toàn.
-Vùng chờ với diện tích vùng nước đủ cho tàu đỗ và bố trí hợp
lý
112
Key Southern inland waterway routes
➢ Sai Gon – Ca Mau; Sai Gon – Kiên Lương (Kiên Giàng); Sai Gon – Dong
Thap Muoi
➢ Route of Vam Co Dong river
➢ Route of Vam Co Tay river
➢ Route of Hau river (passing by Dinh An gateway)
➢ Route of Tien river (passing by Tieu gateway)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Sai Gon, Long Tau rivers)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Soai Rap river)
➢ Dong Nai river – Sai Gon river – Nha Be river – Soai Rap gateway
➢ Sai Gon – Tra Vinh – Ca Mau
➢ Rach Gia – Ca Mau – Ong Doc gateway
113
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam
- Tuyến Sài Gòn – Biên Hòa
114
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam
115
Một số mô hình kết nối giữa các phương thức vận chuyển hàng
container từ các cảng Đông Nam Bộ về các tỉnh Tây Nam Bộ
• Các tỉnh Tây Nam Bộ bao gồm các tỉnh thuộc đồng bằng
Sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, An Giang, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau
116
Bài tập: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng sắt thép nhập khẩu 200
Tấn từ Cảng Hiệp Phước (TP.HCM) tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)
Hướng dẫn:
- Phân tích thông tin xuất phát: Hàng hóa, điểm xuất phát – đích
117
• Một số mô hình
118
• Một số mô hình
- ….
120
• Bài tập chương 3 – Địa lý vận tải:
Câu 1: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng máy móc nhập khẩu
gồm 2 container 20’ từ Cảng Nam Đình Vũ (Hải Phòng) tới ICD Tân Cảng
Quế Võ (Bắc Ninh)
Câu 2: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng thiết bị nhập khẩu 100
Tấn từ Cảng Cái Mép – Thị Vải tới KCN Sông Đốc (Cà Mau).
121