Professional Documents
Culture Documents
1
GIỚI THIỆU
2
GIỚI THIỆU
3
GIỚI THIỆU
4
CHƯƠNG 1:
5
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
6
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
7
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
8
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Lượng luân chuyển (P): với vận chuyển hàng hóa đó là lượng
luân chuyển hàng hóa (đơn vị là TKm); với vận chuyển hành
khách là lượng luân chuyển hành khách (đơn vị là HK.Km).
9
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
10
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Ví dụ:
Một xe ô tô khách trọng tải 45 chỗ chở 35 hành khách từ Hà
Nội đi Hải Phòng trên cự ly 105 Km (giả sử tất cả 35 hành khách
đi thẳng từ Hà Nội đi Hải Phòng, không có hành khách nào lên và
xuống dọc đường), sản phẩm vận tải được tính như thế nào ?.
– Khối lượng vận chuyển hành khách trên tuyến là Q = 35 hành
khách.
– Lượng luân chuyển hành khách trên tuyến là P = 35*105 =
3.675 HKKm
11
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
12
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
13
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
14
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
15
1. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
16
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
17
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
18
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
Vận tải là một tiến trình giao thông xuyên suốt, gồm nhiều
giai đoạn liên quan trong quá trình đưa hàng hóa từ điểm xuất
phát đến điểm đích.
Nó được so sánh như là sự kết hợp của các mắt xích tạo
thành “dây chuyền vận tải” mà cụ thể là phải có sự phối hợp của
nhiều hình thức vận chuyển với nhau.
Ga cảng trở thành đầu mối trung chuyển toàn diện và thuận
lợi giữa các loại hình vận tải với nhau. Như là một mắt xích quan
trọng nhất quyết định chất lượng của toàn bộ hệ thống vận tải vì
ở đây là nơi diễn ra các hoạt động chủ yếu của quá trình vận tải.
19
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
20
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
21
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
22
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
23
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
24
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
25
2. GA CẢNG LÀ ĐẦU MỐI CỦA VẬN TẢI
28
3. ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA GA CẢNG
3.2. Hoạt động thay đổi theo không gian và thời gian
Hoạt động sản xuất của cảng có sự thay đổi thường xuyên theo không
gian, thời gian và theo từng công việc.
30
3. ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA GA CẢNG
31
3. ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA GA CẢNG
34
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
Phần lớn khối lượng hàng hóa thông qua ga cảng được quy định bởi miền
hậu phương và miền tiền phương của nó.
Tiềm lực về hàng hóa của miền hậu phương và miền tiền phương rất khác
nhau, có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tạo nên mạng vận tải và điều
kiện hoạt động của cảng.
35
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
36
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
37
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
39
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
Ví dụ:
Miền tiền phương của cảng bao gồm 2 vùng: vùng
biển và đất liền phía bên kia đại dương. (giới hạn của
miền tiền phương bao trùm cả miền hậu phương thuộc
các cảng bên kia bờ biển).
Miền tiền phương luôn thay đổi, không ổn định như
miền hậu phương.
40
4. MIỀN HẬU PHƯƠNG VÀ MIỀN TIỀN PHƯƠNG
41
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
42
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
44
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
45
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
46
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
47
5. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẢNG
48
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
49
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
52
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
53
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
54
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
6.2.4. Hệ số xếp dỡ
Khi kxd = 1, có nghĩa là toàn bộ hàng hoá thông qua cảng đều
được xếp dỡ theo phương án chuyển thẳng hoặc sang mạn, xét về
mục tiêu của vận tải thì đó là phương án tối ưu.
Tuy nhiên, trên thực tế sản lượng xếp dỡ thường lớn hơn sản
lượng thông qua. Hoạt động sản xuất của cảng cần quan tâm đến
yêu tố nào là chủ yếu? (giữa khối lượng công tác và quy mô của
cảng).
55
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
56
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
Trong một phương án xếp dỡ, sẽ có một hay nhiều bước công
việc. Mỗi bước công việc đều có những đặc trưng sau:
- Mục đích của BCV là để giải quyết cái gì?
- Vị trí thực hiện BCV là ở đâu?
- Ai tiến hành BCV?
57
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
6.3.2. Ý nghĩa
Chỉ tiêu tấn thao tác đánh giá hao phí lao động trong công tác
xếp dỡ, thông qua chỉ tiêu này người ta có thể định mức lao động
và định mức năng suất trong các bước công việc của từng phương
án xếp dỡ.
Một đặc điểm quan trọng là tấn thao tác phản ánh được việc
sử dụng lao động thủ công hay cơ giới trong công tác xếp dỡ, từ
đó có thể xác định mức độ cơ giới hóa xếp dỡ:
Trong đó:
58
6. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CẢNG
6.4. Năng suất là một chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động cảng
Năng suất cảng (port performance index – PPI): Bằng tổng
số tấn hàng hóa thông qua trên tổng thời gian tàu tại cảng. (Đứng
trên quan điểm điều hành cảng thì thời gian tàu tại cảng bao gồm
cả khoảng thời gian tàu nằm ở vũng để chờ cập cầu).
Năng suất cầu bến (berth performance index – BPI): Bằng
tổng số tấn hàng hóa thông qua trên tổng thời gian tàu đậu tại cầu
tàu. (Trường hợp tàu đậu phao để xếp dỡ hàng hóa cũng tính như
thời gian tàu đậu tại cầu tàu).
Năng suất hàng hóa (cargo performance index – CPI): Bằng
tổng số tấn hàng hóa thông qua trên tổng thời gian tàu làm hàng.
Năng suất thông qua của 1 m cầu tàu: Bằng tổng số tấn hàng
hóa thông qua cảng trong 1 năm chia cho tổng chiều dài cầu tàu.
59