You are on page 1of 7

ÔN TẬP TỔNG QUAN HK

1.Thế nào là nguồn nhân lực hàng không và nhân viên hang không?Kể tên các chức danh
nhân viên hang không dc qui dịnh tại VN hiện nay?Theo bạn đào tao nhân lực hang không
có cần trình độ đại học cao đẵng không,tại sao,ví dụ?
 Những con người tham gia vào hoạt động HKDD thường được gọi là nhân lực hang không,
lao động hàng không.
 Nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an
toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không,
hoạt động bay, có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ Giao thông vận
tải cấp hoặc công nhận.
 Nhân viên hàng không có các chức danh sau:
1.Thành viên tổ lái
2. Giáo viên huấn luyện bay
3. Tiếp viên hàng không
4. Nhân viên bảo dưỡng, sữa chữa tàu bay KHÁI QUÁT VỀ NVH
5. Nhân viên không lưu
6. Nhân viên thông báo tin tức HK
7. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không
8. Nhân viên khí tượng hàng không
9. Nhân viên điều độ, khai thác bay
10.Nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, trang bị, thiết bị tại khu bay
11.Nhân viên an ninh HK
12. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay
14.Nhân viên bản đồ , sơ đồ ,dữ liệu hàng không
15.Nhân viên thiết kế phương thức bay, xây dựng kế hoạch lịch bay hãng hàng
không.
16. nhân viên tìm kiếm cứu nạn HKDD , chữa cháy tại cảng HK,SB

 Rất cần thiết ,trung cấp và nghề chỉ đào tạo thực hành và lý thuyết; nhưng hiện
nay người ta cần sự linh hoạt nhạy bén có sự sáng tạo và theo kịp xu thế công
nghệ
 ........

2.Trình bày những đặc trưng cơ bản của nghành HKDD?cho biết những lĩnh vực chính của
nghành HKDD, kể tên đơn vị hoặc doanh nghiệp tương ứng với các lĩnh vực trên ở VN?
Đặc trưng cơ bản:
- Đặc trưng 1: quá trình hình thành và tiêu thụ dịch vụ vận tải hàng không chủ yếu
diễn ra ở trên không.
- Đặc trưng 2: An toàn là yêu cầu hàng đầu trong hoạt động HKDD, đặc biệt là
trong vận tải hàng không
- Đặc trưng 3: Kết cấu hạ tầng kỹ thuật của ngành HKDD chủ yếu tập trung ở các
cảng hàng không, sân bay.
- Đặc trưng 4: Là ngành áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại, trình độ quản lý
tiên tiến, có quy mô vốn lớn, hoạt động cả trong và ngoài nước.
 Các lĩnh vực cơ bản của ngành HKDD:

Quản lý nhà nước: các cơ quan quản lý nhà nước về HK và các chức
trách hàng không địa phương

Công nghiệp HK: Vận tải HK và dịch vụ Kết cấu hạ tầng HK:
Sản xuất, sửa chữa thương mại HK: Các Cảng hàng không,
hãng hàng không và
và các cấu kiện tàu kiểm soát không
bay… dịch vụ chuyên ngành lưu…

Hải quan,
Người sử dụng dịch vụ VT HK:
xuất-nhập
Hành khách, khách hàng
cảnh…

1. Quản lý nhà nước chuyên nghành HKDD và các cơ quan có liên quan như hải
quan , cửa khẩu, kiểm dịch y tế,ủy ban an toàn hàng không VN…
2. Vận tải hàng không:vận chuyển hành khách, hàng hóa, hàng không chung do các
nhà vận chuyển/hãng hàng không thực hiện.
3. Cơ sở hạ tầng hàng không:các cảng hàng không, các sân bay,đài kiểm soát không
lưu…
4. Công nghiệp hàng không: sản xuất, bảo dưỡng tàu bay, động cơ, than, cánh, các
thiết bị điện tử…trên tàu bay
5. Các dịch vụ kỹ thuật, thương mại hàng không:dịch vụ thương mại kỹ thuật mặt
đất,cung ứng xăng dầu, vật tư phụ tùng máy bay, huấn luyện, đào tạo, ăn uống,
giải trí….
6. Người sử dụng dịch vụ vận tải hàng không: hành khách và các hành khách có nhu
cầu vận chuyển hang hóa, các đại lý gom hàng hóa, người sử dụng hàng không
nói chung…
có 5 yếu tố cơ bản có quan hệ chặt chẽ với nhau và phụ thuộc lẫn nhau để tạo nên
sản phẩm HKDD. Đó là, vận tải hàng không, cảng hàng không, quản lý bay dân dụng,
dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không và quản lý nhà nước chuyên ngành HKDD.
Trong đó vận tải hàng không đóng vai trò trung tâm, còn các lĩnh vực còn lại thực
hiện các chức năng khác nhau nhằm đảm bảo hoạt động an toàn, điều hòa và hiệu
quả của lĩnh vực vận tải hàng không
Đơn vị hoặc doanh nghiệp tương ứng:
Vietnam Airlines (hãng hàng không quốc gia) (IATA: VN)
+ VASCO: Công ty dịch vụ hàng không, sữa chữa, phục vụ các đường bay…
(công ty con trực thuộc hãng Vietnam Airlines )

Bamboo Airways Hãng hàng không hybrid (lai giữa truyền thống và giá rẻ)

Pacific Airlines Hãng hàng không giá rẻ (tiền thân là Jestar Pacific Airlines) (IATA:
BL)

Vietjet Air Hãng hàng không giá rẻ (IATA: VJ)

Hãng hàng không vận chuyển hàng hóa


1. Vietnam Airlines Cargo - công ty con trực thuộc Hãng Hàng không
Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
2. Vietjet Cargo - công ty con trực thuộc hãng Vietjet Air

Hãng hàng không sắp đưa vào hoạt động[

Vietstar Airlines - Hãng Hàng không Lưỡng dụng đầu tiên ở Việt Nam

Vietravel Airlines - Hãng Hàng không Lữ hành Việt Nam (thành lập bởi Vietravel)

KiteAir - Hãng Hàng không Cánh Diều (dự kiến cất cánh vào tháng 6/2020)
VATM: tổng công ty quản lý bay VN
1. Quản lý không lưu (ATS)
2. Thông báo tin tức hàng không (AIS)
3. Thông tin, dẫn đường giám sát(CNS)
4. Khí tượng hàng không(MET)
5. Tìm kiếm cứu nạn hàng không(SAR)

Công ty Cổ phần Hàng không Hải Âu - đơn vị đầu tiên và duy nhất
khai thác kinh doanh loại hình thủy phi cơ tại Việt Nam

Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - đơn vị duy nhất cung cấp dịch vụ
bay trực thăng tại Việt Nam......bala...
3.Trình bày khái niệm và vai trò của cảng hàng không.Hãy phân biệt cảng hàng không và
sân bay.Trình bày hiểu biết của bạn về hệ thống cảng hàng không ở VN?
Khái niệm: Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và các trang thiết bị,
công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi và đến thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng
không”
Vai trò:cảng hàng không sân bay có vai trò đặc biệt quan trọng trong HKDD. Nó đảm bảo hạ tầng
khai thác tại các điểm đi và điểm đến cho hoạt động vận tải hang không và các hoạt động hàng
không chung.máy bay,hành khách, hàng hóa… chỉ có thể bay từ điểm này đến diểm kia khi có cảng
hang không hoặc sân bay. Cảng hàng không,sân bay là nơi hội tụ hầu hết kết cấu hạ tầng của ngành
HKDD(nhà ga,đường băng, đường lăn ,sân đỗ,cơ sở kiểm soát,dẫn đường hang không bảo dưỡng và
sữa chữa tàu bay).không chỉ diễn ra các hoạt động về kỹ thuật thương mại trong ngành HKDD mà
còn là nơi diễn ra các hoạt động chính trị,quân sự,ngoaij giao của các quốc gia.

Phân biệt cảng hàng không sân bay:

- Sân bay:
+ Theo luật hàng không VN năm 2007, “Sân bay(phi trường) là một phần của cảng hàng
không, nó là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di
chuyển
+ Sân bay là khu vực để đảm bảo cho tàu bay cất cánh và di chuyển
- Cảng hàng không:
+cảng hành không là 1 khái niệm rộng hơn sân bay bao gồm tất cả các công trình thiết bị;các
kết cấu hạ tầng dịch vụ kỹ thuật hang không và phi hàng không…bao hàm rộng hơn quy mô
lớn hơn sân bay.
- Những hiểu biết về hệ thống cảng hàng không vn
+Đến năm 2020, Việt Nam khai thác hệ thống 23 cảng hàng không, gồm 13 CHK quốc nội và 10
CHK quốc tế, trong đó 4 CHK Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh là cửa ngõ quốc
tế;  Khu vực miền Bắc: 7 CHK gồm 4 CHK quốc tế (Nội Bài, Vân Đồn, Cát Bi, Vinh) và 3
CHK quốc nội (Điện Biên, Thọ Xuân, Đồng Hới); Khu vực miền Trung: 7 CHK gồm 03 CHK
quốc tế (Phú Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh) và 4 CHK quốc nội (Chu Lai, Pleiku, Phù Cát, Tuy
Hoà); Khu vực miền Nam: 9 CHK gồm 3 CHK quốc tế (Tân Sơn Nhất, Cần Thơ, Phú Quốc)
và 6 CHK quốc nội (Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Phan Thiết, Côn Đảo, Rạch Giá, Cà
Mau)...........

4.Hãy nêu các dịch vụ hàng không và phi hàng không tại 1 cảng hàng không quốc tế tại
VN.Theo bạn có thể cung cấp thêm những dịch vụ nào để thõa mãn nhu cầu của hành
khách tại 1 cảng hàng không:
Dịch vụ hàng không là một trong các lĩnh vực cơ bản của ngành HKDD. Nó cung cấp các
dịch vụ đảm bảo hoạt động cho vận chuyển hàng không được an toàn, hiệu quả và chất
lượng
1.Dịch vụ hàng không trong nhà ga tại sân bay TSN
-dịch vụ làm thủ tục hàng không
-Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không
-Dịch vụ an ninh hàng không
-Dịch vụ bán vé ,đặt chỗ,giữ chỗ bổ sung
-Dịch vụ hành khách quá cảnh
- Dịch vụ trông,giữ hành khách không được phép nhập cảnh
-Dịch vụ trả hành lý
-Dịch vụ vận chuyển hành khách, hành lý
-Dịch vụ cầu ống lồng hành khách
2.Dịch vụ phi hàng không tại sân bay:
-Dịch vụ phòng khách hạng C,F
-Dịch vụ kinh doanh hàng miễn thuế

-       Dịch vụ ăn, uống;

-       Dịch vụ bán lẻ;


-       Dịch vụ sách báo, đồ lưu niệm;

-       Dịch vụ ngân hàng;

-       Dịch vụ đổi tiền, ATM;

-       Dịch vụ bưu điện, điện thoại;

-       Dịch vụ massage body, foot;

-       Dịch vụ đóng gói hành lý;

-       Dịch vụ y tế;

-       Dịch vụ văn phòng (bussiness centre);

-       Dịch vụ cho thuê xe ô tô;

-       Dịch vụ taxi;

-       Dịch vụ khách sạn;

-       Dịch vụ đặt chỗ, giữ chỗ vé máy bay;

-       Dịch vụ du lịch;

-       Dịch vụ quảng cáo;

-       Dịch vụ hướng dẫn;

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa

- Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách

Có thể thêm những dịch vụ nào:............. 

5.Hãy nêu các đặc trưng của sản phẩm vận tải hang không:

Vận tải hàng không là một trong các phương thức vận tải trong ngành vận tải nên nó là một
ngành dịch vụ. Vì vậy trước hết nó có những đặc trưng chung của ngành dịch vụ như: Tính
vô hình, tính không đồng nhất, quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu thụ, dễ hỏng…
sản phẩm vận tải hàng không có những đặc trưng riêng so với các phương thức vận tải khác
sau:
- Về tầm vận chuyển: Tầm vận chuyển của vận tải hàng không thường lớn hơn rõ rệt vì
vận tải hàng không chỉ có ý nghĩa khi thực hiện việc vận chuyển tầm xa. Với khoảng cách
gần, việc đi bằng hàng không phiền phức và tốn kém hơn nhiều so với các phương tiện khác.
-Về tốc độ vận chuyển: Vận tải hàng không vượt trội một cách rõ rệt về tốc độ và tiết
kiệm thời gian. Tuy nhiên, do các cảng hàng không nhìn chung nằm tương đối xa so với
trung tâm dân cư nên ngoài thời gian vận chuyển trên máy bay còn cả thời gian vận chuyển
mặt đất đến cảng hàng không và ngược lại. Vì vậy yếu tố tiết kiệm thời gian của vận tải hàng
không chỉ thực sự phát huy thế mạnh đối với các đường bay tầm càng xa càng tốt.
-Về mức độ tiện nghi: Vận tải hàng không có mức độ tiện nghi tốt nhất trong số các
phương thức vận tải. Trong cuộc cạnh tranh gay gắt với nhau và với các phương thức vận tải
khác, các hãng hàng không đều cố gắng bảo đảm mức tiện nghi tối đa cho hành khách, từ
khâu đặt giữ chỗ, mua vé, các dịch vụ tại cảng hàng không và các dịch vụ trên máy bay.
- Về chi phí vận chuyển: Vận tải hàng không có chi phí bằng tiền cao nhất trong số các
phương tiện vận tải công cộng với cùng một độ dài vận chuyển. Đây là một bất lợi của vận
tải hàng không.
So với các phương thức vận tải khác (đường sắt, đường bộ và đường thủy), vận tải hàng
không không có ưu thế về dung lượng, chi phí vận chuyển, lại có ưu thế về thời gian vận
chuyển, an toàn, tiện nghi… nên thích hợp với việc vận chuyển ở cự ly dài, người có thu
nhập cao và vận chuyển các hàng hóa gọn nhẹ, có giá trị lớn, đòi hỏi thời gian vận chuyển
ngắn

6.Quản lý hoạt động bay gồm những hoạt động chính nào (kể tên).Trình bày các bộ phận
vùng trời phục vụ hang không dân dụng
- Quản lý hoạt động bay bao gồm tổ chức ,sử dụng vùng trời;cấp phép bay và phối hợp quản
lý hoạt động bay dân dụng và quân sự.
-Tổ chức vùng trời phục vụ hoạt động bay dân dụng gồm tổ chức, sử dụng vùng trời quốc gia
phục vụ cho hoạt động bay dân dụng và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do quốc
gia đó quản lý. Vùng trời phục vụ cho hoạt động bay dân dụng gồm: Vùng trời sân bay dân
dụng và sân bay dùng chung; đường hàng không; khu vực phục vụ cho hoạt động hàng
không chung; khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hoá dành cho tàu bay dân dụng,  Phần
vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý; Khu vực trách nhiệm quản lý,
điều hành bay.

1.Vùng trời sân bay(dân dụng và quân sự)


- Là vùng trời trên sân bay, phục vụ cho việc cất, hạ cánh và bay chờ của máy bay.
- Được thiết lập trên cơ sở:
+ Đảm bảo an toàn cho HĐB ở xung quanh khu vực sân bay
+ Nhu cầu cất, hạ cánh của tàu bay
+ Trang thiết bị thông tin, dẫn đường HK

2. Đường hàng không


- Là khu vực trên không phục vụ các chuyến bay dân dụng, có giới hạn xác định về độ cao,
chiều rộng và được kiểm soát.
- Đường hàng không nội địa
- Đường hàng không quốc tế

3.Khu vực cho hoạt động HK chung


- Là khu vực phục vụ cho các chuyến bay tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, y tế, chụp ảnh, quay
phim, đo đạc, thăm dò, đi lại cá nhân và những mục đích khác mà không phải là mục đích
vận chuyển hành khách công cộng

4.Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hoá dành cho tàu bay dân dụng. Khu vực này
được thiết lập cho từng sân bay có hoạt động bay dân dụng, có giới hạn ngang, giới hạn cao
được quy định tại Quy chế bay trong khu vực sân bay.

5.Phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý;

6. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay.

Tổ chức vùng trời phục vụ các hoạt động khác bao gồm

a) Vùng trời sân bay quân sự, các khu vực, đường bay hoạt động quân sự;

b) Khu vực cấm bay;

c) Khu vực hạn chế bay;

d) Khu vực nguy hiểm;

đ) Khu vực trách nhiệm sẵn sàng chiến đấu của các Sư đoàn không quân

You might also like