You are on page 1of 28

Chế định pháp luật về hoạt động khai

thác hàng không tại Cảng hàng không


– sân bay

GV. HUỲNH PHƯƠNG THẢO


A Khai thác CHK – sân bay
NỘI DUNG
Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển
B hàng không
Khai thác CHK- Sân bay
Cảng hàng không là khu vực xác định, bao
gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị,
công trình cần thiết khác được sử dụng cho
tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển
hàng không
Phân loại:
Cảng hàng không quốc tế
Cảng hàng không nội địa
1. Khai thác CHK – sân bay

Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo
đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển.
Sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không
chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành
lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển
công cộng là sân bay chuyên dùng
1. Khai thác CHK – sân bay

Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay


•Cảng hàng không, sân bay có khu vực lân cận để bảo
đảm an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng và dân
cư trong khu vực đó.
• Giới hạn khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay là
tám
kilômét tính từ ranh giới cảng hàng không, sân bay trở ra
1. Khai thác CHK – sân bay
Mở, đóng cảng hàng không, sân bay
Mở, đóng cảng hàng không
, sân bay là việc cho phép, Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc mở/ đóng cảng hàng không,
01 không cho phép hoạt động 02
của cảng hàng không, sân sân bay
bay theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm
Vì sự cố đột xuất, để bảo đảm an
quyền
toàn hàng không, an ninh hàng
Bộ trưởng Bộ Giao thông không, Giám đốc Cảng vụ hàng
03 vận tải quyết định việc
04 không quyết định tạm thời đóng
tạm thời đóng cảng hàng cảng hàng không, sân bay không
không, sân bay trong một quá hai mươi bốn giờ và báo cáo
số T/H quy định tại K3 ngay Bộ trưởng Bộ Giao thông
Điều 49 Luật HKDD vận tải
1. Khai thác CHK – sân bay
Đăng ký cảng hàng không, sân bay
Điều kiện để
E
được cấp Giấy
Cảng hàng chứng nhận D
không, sân bay đăng ký cảng
phải được đăng hàng không, Chủ sở hữu hoặc
C
ký vào Sổ sân bay K2 Đ50 tổ chức được giao
đăng bạ cảng Người đề nghị
Luật HKDD quản lý cảng
hàng không, sân cấp Giấy
Bộ GTVT thực chứng nhận hàng không, sân
bay bay có trách
hiện việc đăng đăng ký cảng
B ký và cấp Giấy hàng không, nhiệm đề nghị
chứng nhận sân bay phải cấp Giấy chứng
A nhận đăng ký cảng
đăng ký cảng nộp lệ phí
hàng không, hàng không, sân
sân bay bay
1. Khai thác CHK – sân bay
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay

Người khai thác cảng hàng


không, sân bay được cấp CHK, sân bay chỉ được
Giấy chứng nhận khai thác khai thác sau khi Bộ
cảng hàng không, sân bay GTVT cấp Giấy chứng
khi có đủ các điều kiện K1 nhận khai thác cảng
Đ51 Luật HKDD hàng không, sân bay

Giấy chứng nhận khai thác Người đề nghị cấp Giấy


CHK, sân bay bị thu hồi trong chứng nhận khai thác cảng
các trường hợp tại K4 Đ51 hàng không, sân bay phải
Luật HKDD nộp lệ phí

Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm thực
hiện đúng các điều kiện quy định trong Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không,
sân bay
1. Khai thác CHK – sân bay
Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay

Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc điều phối


giờ cất cánh, hạ cánh tại CHK, sân bay

theo các nguyên tắc sau đây:


Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh
tại cảng hàng không, sân bay là a) Trong phạm vi giới hạn khai thác của cảng hàng
việc quản lý, phân bổ giờ cất không, sân bay;
cánh, hạ cánh của chuyến bay
b) Bảo đảm công khai, minh bạch và không phân
thực hiện vận chuyển hàng không
thường lệ tại cảng hàng không, biệt đối xử;
sân bay được công bố
c) Thuận lợi và hiệu quả;
d) Phù hợp với thông lệ quốc tế
1. Khai thác CHK – sân bay
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Cảng vụ hàng không là cơ quan


trực thuộc Cơ quan thực hiện Giám đốc Cảng vụ Bộ trưởng Bộ Giao
nhiệm vụ quản lý nhà nước hàng không là thông vận tải quy
chuyên ngành hàng không dân người đứng đầu định cụ thể về tổ
dụng, thực hiện nhiệm vụ quản Cảng vụ hàng chức và hoạt động
lý nhà nước về hàng không dân không của Cảng vụ hang
dụng tại cảng hàng không, sân không
bay theo quy định của pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng không tại Đ60 Luật HKDD
1. Khai thác CHK – sân bay
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay

Doanh nghiệp cảng Tổ chức, cá nhân cung


hàng không cấp dịch vụ khác

Bộ trưởng BGTVT quy định


Doanh nghiệp cung cấp trình tự, thủ tục cấp giấy
dịch vụ hàng không phép kinh doanh cảng hàng
không, cung cấp dịch vụ
hàng không
• Doanh nghiệp cảng hàng không là doanh
Khai nghiệp kinh doanh có điều kiện tổ chức khai
thác cảng hàng không, sân bay.
thác • Doanh nghiệp được Bộ Giao thông vận
tải cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng
CHK không khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- sân b)Có tổ chức bộ máy và nhân viên được
cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng
bay yêu cầu về chuyên môn, khai thác cảng
hàng không, sân bay;
c) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định
của Chính phủ;
d) Có phương án về trang bị, thiết bị và các
Doanh nghiệp
điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn
cảng hàng hàng không, an ninh hàng không.
không •Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không phải nộp lệ phí
1. Khai thác CHK – sân bay
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp
kinh doanh có điều kiện, có mục đích hoạt động là cung cấp các dịch vụ liên quan trực tiếp
đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và phải được Bộ Giao thông vận
tải cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trên cơ sở quy hoạch phát triển cảng hàng
không, sân bay
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng
không khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b)Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động
hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên đ ược cấp giấy phép, chứng chỉ phù
hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
c)Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng
không, an ninh hàng không;
d) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; Doanh nghiệp được phép
b) Dịch vụ khai thác khu bay; thực hiện kinh doanh các
dịch vụ sau khi được cấp
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; Giấy phép cung cấp dịch
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không; vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay trừ
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; DV khai thác khu bay và
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; DV bảo đảm ANHK

g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 65 Luật hàng không dân
dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân
ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 89/2019/NĐ-CP
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay:
a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
3.Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng
hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch
vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá
30% vốn điều lệ của doanh nghiệp
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Thủ tục cấp GP


CCDVHK tại Khoản 16 Thủ tục cấp lại GP Thủ tục hủy bỏ
Đ1 NĐ 89/2019/NĐ-CP CCDVHK tại điểm b GP CCDVHK tại
và điểm b Khoản 3 Đ2 Khoản 4 Đ2 NĐ Đ20 NĐ
NĐ 64/2022/NĐ-CP 64/2022/NĐ-CP 92/2016/NĐ-CP
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY, TRỪ SÂN BAY CHUYÊN DÙNG

Dịch vụ hàng không là dịch


vụ liên quan trực tiếp đến Dịch vụ phi hàng không là
khai thác tàu bay, khai thác dịch vụ cung ứng tại cảng
vận chuyển hàng không và hàng không, sân bay, trên
hoạt động bay tàu bay nhưng không thuộc
dịch vụ hàng không

Your Text Here


Hoạt động
Các dịch vụ
Hoạt động kinh Cung cấp quảng cáo
hàng không
doanh, cung dịch vụ hàng tại cảng
cung cấp
cấp dịch vụ tại không tại hàng
tại cảng
cảng hàng cảng hàng không, sân
hàng
không, sân không, sân bay: Đ71
không, sân
bay: Đ68 NĐ bay: Đ69 NĐ NĐ 05/2021
bay: Đ67
NĐ 05/2021 05/2021 05/2021
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không
•Việc tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không không được
làm ảnh hưởng đến khả năng cung ứng và chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng
không. Mặt bằng tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không trong nhà ga hành
khách, nhà ga, hàng hóa phải tuân thủ theo tài liệu khai thác công trình.
•Việc cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không phải đảm bảo đáp
ứng nhu cầu dịch vụ tối thiểu, phù hợp với tính chất, quy mô và điều kiện của kết
cấu hạ tầng cảng hàng không. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
phi hàng không tại cảng hàng không phải thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh,
chống độc quyền.
•Không được tổ chức kinh doanh dịch vụ phi hàng không tại khu bay, trừ các dịch
vụ cần thiết gồm: cắt cỏ; xây dựng, lắp đặt, vệ sinh, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
công trình, trang thiết bị hàng không và dịch vụ quảng cáo theo quy định tại Điều
71 của Nghị định 05/2021
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không

•Cảng vụ hàng không giám sát việc tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không đáp
ứng nhu cầu tại cảng hàng không; đình chỉ có thời hạn hoặc yêu cầu người khai
thác công trình hủy bỏ hợp đồng cung cấp dịch vụ phi hàng không đối với tổ chức,
cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật.
•Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không phải tuân
thủ các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, phòng
cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, giá dịch vụ; đảm
bảo tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, sản phẩm bán ra; niêm yết công khai giá; bảo
đảm văn minh, lịch sự, chu đáo; đảm bảo sản phẩm đúng nhãn mác, có chứng
nhận công bố chất lượng sản phẩm, nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa.
•Các công trình kỹ thuật, công trình môi trường của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ phi hàng không phải đồng bộ, tương thích, phù hợp với hạ tầng kỹ thuật và môi
trường của người khai cảng hàng không, sân bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không

Bảo đảm hoạt động bay

Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ cần thiết để bảo đảm
an toàn, điều hòa, liên tục và hiệu quả cho hoạt động bay, bao
gồm dịch vụ không lưu; dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát;
dịch vụ khí tượng; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ
tìm kiếm, cứu nạn. Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là dịch vụ
công ích
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
• Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu về
hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.
• Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không
, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng
hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ
vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của
doanh nghiệp
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không

Bảo đảm hoạt động bay

Dịch vụ không lưu bao gồm dịch vụ điều hành


bay, dịch vụ thông báo bay, dịch vụ tư vấn
không lưu và dịch vụ báo động
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu

• Dịch vụ không lưu do doanh nghiệp nhà nước cung cấp.


• Việc thành lập, hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu được
thực hiện theo quy định của Luật HKDD và pháp luật về doanh nghiệp. Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ không lưu.
• Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu được thành lập khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành hàng không dân dụng;
b) Có phương án về tổ chức bộ máy phù hợp;
c)Có phương án về kết cấu hạ tầng và hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị phù
hợp;
d)Có phương án về đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp
để vận hành khai thác hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị và tài liệu hướng dẫn
khai thác
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
An ninh hàng không là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang bị, thiết bị để
phòn ngừa, ngăn chặn và đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay và những người dưới mặt đất

Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không là dịch vụ có thu liên quan đến việc thực hiện
các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm: Kiểm soát an ninh hàng không;
kiểm tra an ninh hàng không; soi chiếu an ninh hàng không; giám sát an ninh hàng khôg
; lục soát an ninh hàng không; canh gác bảo vệ tàu bay; hộ tống người, phương tiện, đồ
vật lưu giữ, di chuyển trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
Hành vi can thiệp bất hợp
a) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay đang bay;
pháp vào hoạt động hàng
b) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay trên mặt đất;
c) Sử dụng tàu bay như một vũ khí; không dân dụng
d) Bắt giữ con tin trong tàu bay hoặc tại cảng hàng không, sân bay;
đ) Xâm nhập trái pháp luật vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị
hàng không dân dụng;
e) Đưa vật phẩm nguy hiểm vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế khác trái
pháp luật.
Vật phẩm nguy hiểm bao gồm vũ khí, đạn dược, chất cháy, chất dễ cháy, chất nổ, chất dễ nổ,
chất độc hóa học và sinh học, chất phóng xạ và các vật hoặc chất khác có khả năng gây nguy
hiểm hoặc được dùng để gây nguy hiểm cho sức khỏe, tính mạng của con người, an toàn của
chuyến bay;
g)Cung cấp thông tin sai đến mức uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất; an
toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và côg
trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;
h)Cố ý thực hiện hành vi vi phạm pháp luật uy hiếp đến an toàn khai thác tàu bay; khai thác cảg
hàng không, sân bay; bảo đảm hoạt động bay
2. Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không
Lực lượng kiểm soát an ninh

1.Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức để
thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không trong phạm vi trách nhiệm của Bộ
Giao thông vận tải.
2.Địa bàn hoạt động của lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm cảng hàng
không, sân bay; trên tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; cơ sở sản xuất, bảo
dưỡng, sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay; cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay; cơ sở xử lý hàng hóa, bưu gửi để đưa lên tàu bay.
3.Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện đáp
ứng yêu cầu nghiệp vụ; có trang phục, phù hiệu, cấp hiệu riêng theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
4.Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ,
thiết bị, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
5.Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức
đào tạo, huấn luyện, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với lực lượng kiểm soát an ninh
hàng không.
Phần tự nghiên cứu tại lớp
Các chức danh nhân viên hàng không:
TT 10/2018/TT-BGTVT; TT 35/2021/TT-
BGTVT
Trình tự, thủ tục cấp mới,
cấp lại, hủy bỏ Giấy phép Tiêu chuẩn, điều kiện
cung cấp dịch vụ hàng được cấp giấy phép nhân
không tại CHK, SB viên hàng không

Hoạt động kinh doanh tại cảng hàng Nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà
không, sân bay, trừ sân bay chức trách hàng không, cơ
chuyên dùng: dịch vụ cung cấp tại quan quản lý nhà nước về hàng
CHK, SB; hoạt động quảng cáo không: NĐ 66/2015/NĐ-CP; QĐ
3424/QĐ-BGTVT
Thank you

You might also like