You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.

HỒ CHÍ MINH

Môn học:

LOGISTICS HÀNG KHÔNG


Giảng viên: ThS. Ngô Đức Phước
Điện thoại: 0963 350 663
E-mail: phuoc.ngo@ut.edu.vn

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

Chương 4:

CƯỚC PHÍ VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ


LOGISTICS TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

1.1. Cước vận tải hàng không


Cước vận tải hàng không là số
tiền mà các công ty dịch vụ logistics
phải trả cho các hãng hàng không để
vận chuyển lô hàng đó bằng máy
bay.
Trong ngành logistics, cước vận
tải hàng không được viết tắt là A/F
hay AFR (Air Freight).

3
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

1.2. Cơ sở tính cước


Hàng hoá chuyên chở có thể phải chịu
cước theo trọng lượng nhỏ và nặng, theo
thể tích hay dung tích chiếm chỗ trên máy
bay đối với hàng hoá nhẹ và cồnh kềnh.

4
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

1.3. Cách tính cước vận chuyển hàng không


Công thức tính cước như sau:
Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước
Nhìn công thức có thể thấy: để tính số tiền cước cho mỗi lô hàng,
bạn cần quan tâm tới 2 đại lượng: Đơn giá và Khối lượng

5
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

6
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
Đơn giá cước (rate)
Ở đây, mức cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các
khoảng như sau:
➢ Dưới 45kg
➢ Từ 45 đến dưới 100kg
➢ Từ 100 đến dưới 250kg
➢ Từ 250 đến dưới 500kg
➢ Từ 500 đến dưới 1000kg...
➢ Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kg ...

7
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Khối lượng tính cước (Chargable Weight):


Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể
tích, tùy theo số nào lớn hơn.
Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
➢ Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight
➢ Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume /
Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô
hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế -
IATA quy định.
Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:
Khối lượng thể tích = Thể tích hàng : 6000
8
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

9
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
1.4. Một số loại cước hàng không
Cước hàng bách hoá (GCR – General cargo rate)
Là cước áp dụng cho hàng bách hoá thông thường vận chuyển giữa hai sân bay mà không áp
dụng bất cứ loại cước đặc biệt nào.
Cước này cao thấp phụ thuộc vào trọng lượng của hàng hóa.

10
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước tối thiểu (M – Minimum rate)


Là giá cước thấp nhất mà một hãng hàng không có
thể vận chuyển một lô hàng, có tính đến các chi phí cố
định mà hãng hàng không phải chi ra để vận chuyển.

11
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước hàng đặc biệt (SCR-specific cargo rate)


Thường thấp hơn cước hàng bách hoá và áp dụng
cho hàng hoá đặc biệt trên những đường bay nhất định.

12
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước phân loại hàng (class rate)


Ðược áp dụng đối với những loại hàng hoá không có cước
riêng, nó thường được tính theo phần trăm tăng hoặc giảm
trên cước hàng hoá bách hoá, áp dụng đối với những loại
hàng hoá nhất định trong những khu vực nhất định.

13
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước tính cho mọi loại hàng (FAK-freight all kinds)


Là cước tính như nhau cho mọi loại hàng xếp trong
container, nếu nó chiếm trọng lượng hay thể tích như
nhau.

14
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước ULD (ULD rate)


Là cước tính cho hàng hoá chuyên chở trong
các ULD được thiết kế theo tiêu chuẩn của IATA.

15
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước hàng chậm


Cước này áp dụng cho những lô hàng không cần chở
gấp và có thể chờ cho đến khi có chỗ xếp hàng trên
máy bay.

16
1. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cước hàng chậm


Cước hàng gửi nhanh (priority rate)

17
3.1. CƯỚC VẬN TẢI VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

18
2. PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

2.1. Các phụ phí chính trong vận tải hàng không
Phí Fuel Charge (FSC/MYC)
Phí Security Surcharge/ War risk Surcharge (SSC/SCC/XDC/WRC)
Phí Air Waybill Fee (AWB):
Phí Entry Summary Declaration (ENS); Advanced Manifest
Submission/Automated Manifest System (AMS); Electronic Data Processing
Fee (CG):
Phí Screening Fee (X-ray):
Phí Terminal Handling Charge (THC): Là khoản phí doanh nghiệp cần trả
tại cảng như dỡ hàng hóa, tập kết hàng hóa
Phí Delivery Order:
Một phí thường gặp khác là phí Handling Charge (HDL):
19
3.2. PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA HÀNG
KHÔNG
Tổng hợp cước và các phụ phí chính trong vận tải hàng công

20
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

You might also like