Professional Documents
Culture Documents
3.3. Chứng từ trong VTHK: Vận đơn hàng không - Air waybill (AWB)
a. Hợp đồng vận chuyển
Hợp đồng vận chuyển
HĐ vận chuyển ký gia người gửi hàng và hãng HK, nếu có đại lý hãng HK làm môi giới
thì ký thêm hđồng đại lý giữa người gửi hàng và đại lý của hãng HK. Nếu hãng HK mà
chảnh quá kh làm việc với ng gửi hàng thì lúc này vai trò của đại lý to hơn thì hđồng vận
chuyển giờ ký giữa ng gửi hàng và đại lý
b. Vận đơn hàng không
KN
Người cấp vận đơn: hãng HK
Thời điểm cấp vận đơn: sau khi nhận hàng AWB là vận đơn nhận để xếp do chủ hàng
kh thể tiếp cận hoặc rất khó tiếp cận nơi xếp hàng để đổi lấy vận đơn đã xếp
VĐ HK kh thể là chứng từ sở hữu hàng hóa do thời gian hàng đi nhanh nên khả năng mua
bán chuyển nhượng hàng hóa rất thấp, VĐ HK thông thường là VĐ đích danh do giá trị
hàng hóa lớn
Chức năng AWB (6)
o Là
o Là giấy chứng nhận bảo hiểm (chỉ khi nào chủ hàng mua bảo hiểm tại hãng HK
(hãng HK mua bảo hiểm), nếu chủ hàng tự mua BH cho lô hàng thì không có chức
năng này)
Phân loại
Nội dung AWB: gồm 2 mặt
Mặt trước
Mặt sau
IV. Trách nhiệm của người chuyên chơ hàng hóa bằng đường hàng không
4.1.
V. Tổn thất và khiếu nại với người chuyên chở HK
VI. Cước phí vận tải HK
Khái niệm:
VII. Chuyên chở hh bằng đường HK tại VN