Professional Documents
Culture Documents
2.1. Ưu điểm:
• Các tuyến đường HK là ngắn nhất
• Ít phụ thuộc vào địa hình và yếu tố địa lý -> khả năng
thông qua cao.
• Tốc độ cao.
• An toàn nhất trong tất cả các phương thức vận tải
+ Đối tượng chuyên chở được bảo vệ an toàn trong quá trình vận
chuyển
+ Máy bay là phương tiện vận chuyển hiện đại, an toàn...
• Các chứng từ và thủ tục đơn giản:
+ VTHK là loại hình vận tải cao cấp, có tiêu chuẩn chất lượng cao
+ Máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm kiểm soát, kiểm tra,
chuyển tải dọc hành trình->hàng hoá được vận chuyển thẳng từ
sân bay đi- sân bay đến
+ Thời gian hàng hoá vận chuyển ngắn, tính bằng giờ, ngày thủ
tục chứng từ đơn giản.
2.2. Nhược điểm:
– Cước phí cao.
+ Thư, bưu kiện (Air Mail): gồm thư từ, bưu kiện, bưu
phẩm dung để biếu tặng, vật kỷ niệm….- 4%
+ Hàng chuyển phát nhanh (Express): gồm các loại chứng
từ, sách báo, tạp chí, đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp
– 16%
+ Hàng hoá thông thường (Air Freight): là những hàng hoá
thích hợp với việc vận chuyển bằng máy bay – 80%
Hàng có giá trị cao: gồm những hàng hoá có giá trị trên
1000USD/kg, vàng, bạch kim, đã quý, tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng,
chứng từ có giá, kim cương và trang sức bằng kim cương….
Hàng hoá dễ hư hỏng do thời gian: hoa quả tươi, sản phẩm đông
lạnh…
Hàng hoá nhạy cảm với thị trường: gồm những loại hàng mốt, hàng
thời trang, thời vụ….
Động vật sống: động vật nuôi trong nhà, vườn thú, ngựa đua…
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG
1. Cảng hàng không (Airport)
2. Máy bay (aircraft – airplane)
3. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng
hoá tại sân bay
1. Cảng hàng không (Airport)
Là nơi phục vụ phương tiện vận tải hàng không, nơi đậu
đỗ, cất hạ cánh máy bay, bao gồm toàn bộ diện tích mặt
đất - mặt nước và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc di
chuyển của hành khách và hàng hoá do máy bay chở đến
và chở đi.
Các khu vực chính của cảng hàng không gồm:
– Khu vực phụ vụ máy bay: đường băng, điều hành bay, khu vực
bảo dưỡng….
– Khu vực phục vụ hành khách: khu vực đưa đón khách, đường
ống ra vào máy bay…
– Khu vực phục vụ hàng hoá: trạm giao nhận hàng hoá, kho hàng
không, kho lưu hàng trước khi lên máy bay, nơi làm thủ tục thông
quan…
– Khu vực hành chính
2. Máy bay (aircraft – airplane)
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
– Máy bay chở khách:
– Máy bay chở hàng:
– Máy bay hỗn hợp:
Căn cứ vào động cơ:
– Máy bay động cơ Piston
– Máy bay động cơ tua bin
– Máy bay động cơ phản lực
Căn cứ vào số ghế:
– Loại nhỏ: từ 50-100 ghế
– Loại trung bình: 100-200 ghế
– Loại lớn: trên 200 ghế
Căn cứ vào nước sản xuất:
– Máy bay Mỹ: các loại máy bay Boing
– Máy bay Nga: Tu 134, IL 86, Antonov 124….
– Liêp doanh Pháp - Đức – Anh – TBN: Airbus 300,320,330,380
– Liên doanh Pháp – Anh: Concord
– Liên doanh Pháp – Ý: ATR 72
3. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hoá
tại sân bay
3.1. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá tại sân bay:
+ Xe vận chuyển container, pallet
+ Xe nâng hàng để xếp dỡ container và pallet lên xuống may bay
+ Thiết bị nâng container/pallet
+ Băng chuyền hàng rời
+ Các giá đỡ container/pallet không có động cơ riêng
3.2. Các thiết bị xếp dỡ hàng hoá theo đơn vị (Unit Loaded
Device)
+ Pallet
+ Igloo: lồng không đáy, dùng chụp lên pallet và giữ hàng.
– Igloo không kết cấu: lồng mở hai đầu. Kết hợp với một pallet tạo thành
một đơn vị hàng hoá hở ở hai đầu dùng kết hợp với lướt máy bay
– Igloo kết cấu: là lồng kín, nhưng không có đáy. Sử dụng với pallet tạo
thành một đơn vị hàng hoá riêng biệt, không cần dùng lưới để chụp lên.
+ Lưới máy bay (Aircraft net)
+ Container:
III. CÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
+ “Công ước để thống nhất một số quy tắc về vận tải hàng không quốc
tế” - ký kết ngày 2/10/1929 tại Vacsava - Công ước Vacsava 1929.
- Lúc đầu có 23 nước phê chuẩn công ước này
- Nay: 130 nước tham gia công ước.
Công ước Varsava 1929 bao gồm 5 chương:
– Chương 1: Khái niệm và phạm vi áp dụng
– Chương 2: quy định về chứng từ vận tải (vé hành khách, vé hành lý,
phiếu gửi hàng)
– Chương 3: Quy định trách nhiệm của người chuyên chở HK
– Chương 4. Quy định liên quan đến chuyên chở hỗn hợp
– Chương 5: Quy định chung về việc tham gia và bãi bỏ công ước.
+ Nghị định thư sửa đổi Công ước Vacsava 1929 được ký kết tại Hague
ngày 28/9/1955, gọi tắt là Nghị định thư Hague 1955
+ Công ước để bổ sung Công ước Vacsava 1929 để thống nhất một số quy
tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc tế được thực hiện bởi một
người khác không phải là người chuyên chở theo hợp đồng - Ký kết tại
Guadalajara ngày 18/9/1961 Công ước Guadalajara 1961
+ Hiệp định Montreal 1966: Liên quan tới giới hạn của Công ước
Vacsava 1929 và nghị định thư Hague - được thông qua tại
Montreal ngày 13/5/1966
+ Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy
tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc tế ký tại Vacsava ngày
12/10/1929 được sửa đổi bởi Nghị định thư Hague ngày
28/9/1955: được ký kết tại Guatemala ngày 8/3/1971 Nghị
định thư Guatemala 1971
+ Năm 25/09/1975 tại Montreal 4 Nghị định thư sửa đổi những
nguồn luật nói trên được ký kết nên được gọi tắt là các NĐT bổ
sung số 1- 2- 3-4:
- NĐT bổ sung số 1: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 được ký kết tại Montreal
ngày 25/9/1975
- Nghị định thư bổ sung số 2: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi
bởi Nghị định thư Hague 1955
- Nghị định thư bổ sung số 3: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi
bởi các Nghị định thư Hague ngày 28/9/1955 và tại thành phố Guatemala
8/3/1971
- Nghị định thư bổ sung số 4: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi
bởi Nghị định thư Hague ngày 28/9/1955
IV. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.
1. Người giao nhận hàng không (Air Freight Forwarder):
Đại lý hàng hoá hàng không: có 2 loại:
+ Đại lý giao nhận của IATA:
- Là đại lý đạt chuẩn của IATA
- Cấp AWB của hãng hàng không họ đại điện, trên đó có mã số đại lý do IATA
- Hưởng hoa hồng là 5% chi phí vận tải đối với hàng xuất khẩu từ hãng hàng không.
- Có thể cung cấp dịch vụ theo yêu cầu khách hàng (gom hàng, làm thủ tục hải quan, kiểm
tra chứng từ, tư vấn….).
Tiêu chuẩn để thành đại lý của IATA:
- Chứng minh được những khả năng phát triển dịch vụ hàng hoá hàng không
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết: trụ sở, kho hàng, trạm giao nhận, xe tải…
- Có đội ngũ nhân viên có chuyên môn về vận tải hàng không, trong đó có ít nhất 2
chuyên viên đủ trình độ làm hàng nguy hiểm đã qua lớp huấn luyện của IATA
- Có đủ khả năng tài chính
+ Đại lý hàng hoá hàng không:
- Là đại lý của hãng hàng không nhưng không phải là đại lý IATA
- Đại diện cho hãng hàng không giải quyết các công việc liên quan đến giao nhận hàng
hoá - nhận hoa hồng
- Cấp vận đơn hàng không của hãng hàng không mà họ đại diện.
- Cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng.
2. Quy trình gửi hàng bằng đường hàng không:
(3) (4)
HÃNG HÀNG
KHÔNG
GỬI HÀNG QUA ĐẠI LÝ HÀNG HOÁ HÀNG KHÔNG (AIR CARGO AGENCY)
1) Người gửi hàng giao hàng cho đại lý hàng không
2) Đại lý hàng hoá hàng không nơi đi nhận hàng và cấp 1 bản
AWB
3) Đại lý hàng hoá hàng không nơi đi đóng gói hàng hoá để thích
hợp cho việc vận chuyển bằng máy bay. Ghi ký mã hiệu, tên
ngưòi nhận trên từng lô hàng tương ứng với vận đơn.
4) Đại lý hàng không nơi đi giao hàng cho hãng hàng không trong
tình trạng hàng hoá đã đóng gói xong, ghi ký mã hiệu đầy đủ
và sẵn sàng để vận chuyển.
5) Hãng hàng không giao hàng cho đại lý hàng hoá tại nơi đến
6) Đại lý hàng hoá nơi đến giao hàng cho người nhận kèm theo 1
bản AWB gốc màu hồng, đồng thời cho người nhận ký nhận
vào bản copy màu vàng (bản số 4) và thu lại bản copy này để
làm bằng chứng xác nhận người nhận hàng đã nhận hàng.
1) Người gửi hàng giao hàng và chứng từ cho người giao nhận hàng
không. Bộ chứng từ gồm hợp đồng uỷ thác giao nhận, giấy phép xuất
khẩu, tờ khai hàng xuất, hoá đơn thương mại, phiếu đóng gói, bản kê
khai chi tiết, giấy chứng nhận phẩm chất, kiểm dịch, xuất xứ… để
người giao nhận có thể làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
2) Người giao nhận giao HAWB cho người gửi hàng, đồng thời lưu
khoang máy bay với hãng hàng không
3) Người giao nhận làm thủ tục hải quan, đóng gói từng lô hàng thích
hợp cho vận chuyển bằng đường hàng không, dán nhãn, ghi ký mã
hiệu cấn thiết (hàng dễ vỡ, hàng nguy hiểm….), đưa hàng vào kho
chờ lên máy bay. Gửi hàng hoá kèm bộ chứng từ.
4) Hãng hàng không phát hành MAWB cho người giao nhận hàng không.
5) Hãng hàng không thông báo cho đại lý của người giao nhận hàng
không về lô hàng khi hàng đến
6) Người giao nhận hàng không thông báo cho người nhận về lô hàng đã
đến, lấy giấy uỷ thác của người nhận hàng đề làm thủ tục hải quan,
nộp thuế …
7) Người giao nhận hàng không nhận lô hàng từ người vận chuyển, làm
các thủ tục hải quan và đưa hàng về kho của mình.
8) Người gửi hàng nhận hàng từ đại lý của người giao nhận hàng không
NGƯỜI GỬI NGƯỜI NHẬN
HÀNG HÀNG
(1) (2)
(8)
(6)
(4) (7)
(3)
HÃNG (5)
HÀNG KHÔNG
no value declaired