Professional Documents
Culture Documents
- VTHK theo nghĩa rộng: là sự tập hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật
nhằm khai thác việc chuyên chở bằng máy bay một cách có hiệu quả
- VTHK theo nghĩa hẹp: là sự di chuyển của máy bay trong không
trung nhằm thực hiện việc vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành
lý, bưu kiện
3.1. KHÁI QUÁT VỀ VTHK
3.1.2 Vai trò, vị trí của VTHK
Chiếm 1% khối lượng vận chuyển, 20% giá trị
Tạo ra mạng lưới GTVT giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, mắt xích liên kết các phương thức
vận tải góp phần phát triển VTĐPT
Mang lại nguồn lợi về mặt kinh tế: thương mại và du lịch
Về mặt xã hội: cầu nối giữa các nền văn hóa trên thế giới, tạo việc làm
VTHK có vai trò quan trọng trong vận chuyển các loại hàng hoá:
- Hàng nhạy cảm với thời gian, mau hỏng
- Thư từ, điện tín, tài liệu
- Hàng thời vụ, đòi hỏi phải giao ngay để đáp ứng nhu cầu và thời cơ thị trường
- Hàng có giá trị cao, quý hiếm
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng đặc biệt (động vật sống, thi hài người chết…)
3.1. KHÁI QUÁT VỀ VTHK
3.1.3 Đặc điểm của VTHK
ƯU ĐIỂM:
- Tuyến đường là không trung, hầu như là đường thẳng ít phụ thuộc yếu tố địa hình địa lý
- Tốc độ cao, thời gian vận tải nhanh nhất: gấp 27 lần - đường biển, 10 lần - ô tô và 8 lần - tàu hoả
- An toàn và đều đặn: tỷ lệ tai nạn thấp hơn so với đường bộ và đường biển
- Luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao
- Cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn cao hơn hẳn
- Chứng từ, thủ tục đơn giản
NHƯỢC ĐIỂM:
- Giá cước cao: gấp 8 lần vận tải biển, 2-4 lần oto và đường sắt
- Không phải phương thức phổ thông: không thích hợp cho các loại hàng hoá giá trị thấp, khối lượng lớn,
cồng kềnh
- Đòi hỏi vốn đầu tư xây dựng lớn cũng như chất lượng nguồn nhân lực
- Phụ thuộc vào thời tiết khi cất cánh, hạ cánh
3.1. KHÁI QUÁT VỀ VTHK
3.1.4 Các loại hàng hóa trong VTHK
- Thư, bưu kiện, bưu phẩm (airmail)
- Hàng chuyển phát nhanh (express)
- Hàng hóa thông thường (airfreight) - bao gồm các loại hàng hóa khác như:
Hàng giá trị cao (>1000$/kg); Vàng, kim loại quý, tiền, séc, thẻ tín dụng…
Hàng thời vụ, nhạy cảm với thị trường
Hàng dễ hư hỏng (hoa quả)
Hàng cứu trợ khẩn cấp
Hàng đặc biệt (động vật sống)
3.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT-KỸ THUẬT CỦA VTHK
3.2.1. Cảng hàng không (Airport)
3.2.2. Máy bay (Aircraft, Airplane)
3.2.3. Đơn vị xếp hàng trên máy bay – ULD (Unit Load Device)
3.2.4. Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển trong khu vực cảng hàng không
3.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT-KỸ THUẬT CỦA VTHK
3.2.1 Cảng hàng không (Airport)
Khái niệm: Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và
trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và
thực hiện vận chuyển hàng không (Điều 47, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
2006)
Phân loại cảng hàng không
o Cảng hàng không quốc tế: là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển quốc tế và
vận chuyển nội địa;
o Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển nội địa.
- Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ
cánh và di chuyển (Điều 47, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006)
- Cơ sở hạ tầng sân bay gồm đường băng, nhà ga, kho hàng, phương tiện và trang
thiết bị vận chuyển hàng hoá và hành khách.
3.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT-KỸ THUẬT CỦA VTHK
3.2.2 Máy bay (Aircraft, Airplane)
Khái niệm: Máy bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ
với không khí (Điều 13 Luật HKDD 2006).
Phân loại:
Căn cứ vào đối tượng chuyên chở • Máy bay chở khách (passenger aircraft)
• Máy bay chở hàng (all cargo aircraft - freighters)
• Máy bay hỗn hợp (Mixed/Combination aircraft)
Căn cứ vào nước sản xuất Mỹ, Anh, Pháp, Hà Lan, Nga, Italia,…
Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc
ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều kiện của hợp
đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để chuyên chở (Luật Hàng Không dân dụng
Việt Nam số 206)
Vận đơn hàng không thường được làm thành 3 bản gốc:
Bản thứ nhất ghi dành cho “Người chuyên chở” do người gửi hàng ký
Bản thứ hai ghi dành cho “Người nhận hàng” do người gửi hàng và người chuyên chở ký
Bản thứ ba do người chuyên chở ký và sẽ trao lại cho Người gửi hàng hoá khi nhận hàng để chở
(b) Vận đơn hàng không (Air Waybill-AWB)
*Chức năng (6):
- Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết
- Là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng
- Là hóa đơn thanh toán cước phí
- Là giấy chứng nhận bảo hiểm
- Là chứng từ kê khai hải quan cho HH
- Là bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không
AWB khác với vận đơn đường biển là không có khả năng lưu thông -
không mua bán, chuyển nhượng và khi nhận hàng không cần xuất
trình bản gốc
(b) Vận đơn hàng không (Air Waybill-AWB)
*Phân loại:
Căn cứ vào dịch vụ gom hàng:
Vận đơn chủ - Master AWB : Là vận đơn hãng hàng không cấp cho người gom hàng (người
giao nhận) khi người này gửi hàng cho hãng hàng không một lô hàng gồm nhiều chủ hàng
Vận đơn của người gom hàng – House AWB : Là vận đơn mà người gom hàng (người giao
nhận) cấp cho người gửi hàng khi người gửi hàng giao hàng lẻ cho người gom hàng
Mức cước áp dụng là mức cước công bố trong biểu cước vận tải hàng
không thống nhất - TACT (The Air Cargo Tariff) của IATA có hiệu lực tại thời
điểm phát hành vận đơn.
Ví dụ: Một lô hàng gồm 10 kiện hàng. Kích thước 1 kiện là 150cm x 120cm x 110cm. Cân nặng một kiện là
55kg. Tính trọng lượng tính cước hàng không của lô hàng.
◦ Trọng lượng thực tế: 55 × 10 = 550kg
◦ Thể tích: 1,5 x 1,2 x 1,1 = 1,98 CBM => Trọng lượng quy đổi từ thể tích = 1,98 * 167 = 330kg
Do trọng lượng thực tế lớn hơn trọng lượng thể tích nên ta sử dụng trọng lượng thực tế để tính chi phí vận
chuyển.
3.6. Cước phí vận tải hàng không
* Các loại cước phí
Cước hàng bách hoá (General Cargo Rates-GCR): Đây là mức cước áp dụng cho các mặt
hàng thông thường, không có yêu cầu bảo quản đặc biệt như cháy nổ hay hàng nguy hiểm.
Khối lượng hàng hoá vận chuyển càng nhiều thì giá cước càng giảm. Bao gồm
GCR- N (normal): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng < 45k
GCR- Q (quantity): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng từ 45kg trở lên, gồm nhiều mức
cước khác nhau (45kg, 45-100kg, 100-250kg, 250-500kg, 500-1000kg, trên 1000kg)
Cước tối thiểu (Minimum Charge-M): Đây là mức cước thấp nhất là hãng hàng không có thể
vận chuyển. Nếu cước < M thì không kinh tế cho vận chuyển -> mức cước thấp nhất
Cước đặc biệt (Special Commodity Rates-SCR): Áp dụng cho loại hàng hoá đặc biệt. Mức
cước này thường thấp hơn giá cước hàng bách hoá, và được công bố cho một số loại hàng
nhất định trên các tuyến cố định.
3.6. Cước phí vận tải hàng không
* Các loại cước phí
Cước phân loại hàng (Class Rates):
Cước này được áp dụng khi hàng hóa đó không có cước riêng
Tính theo phần trăm tăng hoặc giảm trên cước hàng hoá bách hoá
Ví dụ: Ðộng vật sống (150% GCR), hàng giá trị cao, vàng bạc, đá quý (200% GCR), sách báo,
tạp chí, sách cho người mù ( 50% GCR)…
Cước áp dụng cho tất cả các mặt hàng (Freight All Kinds-FAK): Là cước tính như nhau cho
mọi loại hàng xếp trong container, không phân biệt đó là hàng gì.
Cước container (Container Rates-CR): Nếu hàng được đóng trong container thích hợp với
việc vận chuyển bằng máy bay thì hãng hàng không sẽ áp dụng một giá cước thấp hơn.
Cước ULD : Áp dụng khi hàng chở bằng ULD
Cước hàng nhanh: Áp dụng cho những lô hàng được gửi gấp trong vòng 3h kể từ khi giao
hàng cho người chuyên chở (thường bằng 130-140% GCR
Cước giá trị : Là cước tính trên giá trị hàng hoá kê khai
Cước thuê bao máy bay : Áp dụng khi thuê cả máy bay để chở hàng
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.1 Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không Việt Nam
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
3.7.3. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không Việt Nam
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.1 Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không Việt Nam
• Luật hàng không dân dụng Việt Nam thông qua 29/06/2006, có hiệu
lực thi hành từ 01/01/2007;
• Điều lệ vận chuyển hàng hoá quốc tế do hãng hàng không quốc gia ban
hành 27/10/1993.
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
Thời hạn trách nhiệm
Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không là thời gian người chuyên
chở hàng không phải chịu trách nhiệm đối với hàng hoá, hành lý ký gửi hoặc hành
khách trong quá trình chuyên chở bằng máy bay (Theo điều 25 Luật HKDD 1991)
- Theo điều 161 Luật HKDD 2006: từ khi nhận hàng đến khi giao hàng;
đối với hành khách: trong tàu bay, trong quá trình nhân viên hàng không
đưa hành khách lên xuống máy bay
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
Cơ sở trách nhiệm
Trách nhiệm:
Đối với hàng hoá, hành lý ký gửi:
• Chịu trách nhiệm đối với mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hàng hoá, hành lý ký gửi trong
quá trình chuyên chở hàng hoá;
• Chịu trách nhiệm đối với tổn thất thiệt hại do chậm giao.
Đối với hành khách:
Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu hành khách chết, bị thương trong tàu bay,
trong thời gian hành khách lên tàu bay hoặc rời tàu bay.
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
Cơ sở trách nhiệm
Miễn trách:
• Do bản chất tự nhiên, khuyết tật vốn có (nội tì, ẩn tì của hàng hoá);
• Do hành động bắt giữ, cưỡng chế của cơ quan Nhà nước/toà án;
• Do xung đột vũ trang hay chiến tranh;
• Do lỗi của người gửi hàng, người nhận hàng, người áp tải hàng.
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
Giới hạn trách nhiệm
- Nếu hàng hoá có kê khai giá trị trên vận đơn (Declared value): bồi thường
theo giá trị kê khai
- Nếu người chuyên chở chứng minh được rằng giá trị thực tế nhỏ hơn giá
trị kê khai: bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế
- Nếu không xác định được giá trị thiệt hại thực tế: sử dụng giới hạn trách
nhiệm của người vận chuyển
- Nếu hàng hoá không kê khai giá trị trên vận đơn (Non declared value): sử
dụng giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.2. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không Việt Nam
Giới hạn trách nhiệm
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.3. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không Việt Nam
Thời hạn khiếu nại
• Hàng hoá thiếu hụt, hư hỏng: 14 ngày kể từ ngày nhận hàng
• Hàng hoá mất/ chậm giao: 21 ngày kể từ ngày hàng đáng lẽ phải được giao
• Hành lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt: 7 ngày kể từ ngày nhận hành lý
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.3. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không Việt Nam
Bộ hồ sơ khiếu nại:
• Đơn thư khiếu nại.
• Chứng từ liên quan đến hàng hoá: Hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice), Phiếu đóng gói (Packing list), GCN
phẩm chất, số lượng, trọng lượng, xuất xứ...
• Chứng từ liên quan đến hành trình: AWB và/hoặc chứng từ
vận tải .
• Chứng từ có liên quan đến tổn thất
• Biên bản kết toán đòi bồi thường
3.7. CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HK TẠI VIỆT NAM
3.7.3. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không Việt Nam
Thời hạn khởi kiện:
1 năm kể từ ngày hàng được vận chuyển tới sân bay đến hoặc kể từ ngày
hàng đáng lẽ được vận chuyển tới sân bay đến hoặc kể từ ngày việc vận
chuyển bị đình trệ.