You are on page 1of 30

Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SITA


I> SITA và lịch sử phát triển của SITA

1) SITA : Société Internationale de Télécommunications Aéronautiques


(Hiê ̣p hô ̣i viễn thông hàng không quốc tế)
- Thành lập năm 1949 do 11 hãng hàng không tại Châu Âu sáng lập
1. Air France,
2. KLM,
3. Sabena,
4. Swiss Air,
5. Swedish A.G.Aerotransport,
6. TWA,
7. British European Airways Corporation (BEAC),
8. British Overseas Airways Corporation (BOAC),
9. British South American Airways (BSAA),
10. Danish Det Danske Luftfartselskab A/S
11. Noweigan Det Norske Luftfartselskap.
- Hiện nay SITA có hơn 400 thành viên chính thức là các hãng hàng không, các
công ty, các cộng đồng hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không từ hơn 140 quốc gia
trên thế giới.
- Trụ sở chính: 26 Chemin de joinville
B.P.31, 1216 Coitrin
Geneva, Switzerland
2) Lịch sử phát triển của SITA (http://www.sita.aero/about-sita/what-we-do/sita-
history)
 1949: SITA được thành lập bởi 11 hãng hàng không tại Châu Âu (Air France, KLM,
Sabena, Swiss Air, TWA, British European Airways Corporation (BEAC), British
Overseas Airways Corporation (BOAC), British South American Airways (BSAA),
Swedish A.G.Aerotransport, Danish Det Danske Luftfartselskab A/S and Noweigan
Det Norske Luftfartselskap), nhằm mục đích tối ưu hóa việc truyền điện trong tương
quan chi phí thấp nhất. Các điện văn được truyền theo phương thức cổ điển (bằng
tay).
 1950 : SITA thành lập trung tâm truyền thông đầu tiên tại Rome. Thông tin được
truyền tải bằng các cuộn băng được đục lỗ và máy đánh chữ. Đây là thế hệ đầu tiên
của mạng thông tin lớn nhất thế giới.
 1958: Thành lập trung tâm bán tự động tại Paris
 1966: Máy tính đầu tiên tham gia truyền điện tại Frankfurt
 1969: Hệ thống mạng cấp cao được cải tiến, dẫn đến sự phát triển của vận tải thương
mại. Đây là thế hệ thứ hai của mạng thông tin. Truyền tải 270 triệu điện văn/năm với
sự tham gia của 136 thành viên.
 1971: Công nghệ vệ tinh lần đầu tiên được ứng dụng trong truyền tải điện văn và
cũng trong năm này SITA quyết định vi tính hóa toàn bộ hệ thống của mình.

2020 Trang 1
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

 1974: Trung tâm xử lý thông tin (Information Processing Center – IPC) khai trương
ở Atlanta, Mỹ. SITA và GABRIEL cùng hợp tác cho ra hệ thống đặt chỗ cho hành
khách (Passenger Resevation System)
 1983: Trung tâm xử lý thông tin (IPC) thứ 2 được khai trương tại London. Cũng
trong năm này SITA đã cung cấp thêm các dịch vụ về hàng hóa (Air cargo) và khai
thác bay (Flight operations)
 1991: SITA thông báo về việc phát triển của hệ thống tìm kiếm hành lý thất lạc
(World Tracer)
 2005: OnAir, một liên doanh giữa SITA và Airbus được triển khai. Nó phát triển
việc thông tin liên lạc trong chuyến bay. Dịch vụ này cho phép sử dụng điện thoãi
cầm tay và các thiết bị liên lạc cá nhân khác trên khoang hành khách trong quá trình
bay.
3) Các lý do mà một hãng hàng không nên tham gia vào hệ thống SITA
 Là hệ thống điện văn có quy mô lớn nhất trên thế giới (tính đến tháng 01/2005, SITA
có hơn 730 thành viên, trong đó có 588 Airlines), tạo điều kiện rất thuận lợi cho các
hãng hàng không liên lạc với nhau
 SITA thường xuyên áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất trong việc truyền điện văn.
 SITA luôn cho ra đời các tính năng phụ trợ để cho các hãng hàng không áp dụng
nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý cũng như trong phục vụ hành khách.

II> Vị trí, mục đích, yêu cầu của môn học


1) Vị trí
- Môn học cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về cách thức thông tin liên
lạc trong phục vụ hành khách, hành lý… của ngành hàng không.
- Môn này được giảng sau các môn: OAG, đặt chỗ… và trước các môn phục vụ hành
khách, hành lý, Check-in.
2) Mục đích, yêu cầu
- Học viên phải biết các phương thức liên lạc trong hàng không
- Biết cách đọc các loại điện văn SITA
- Biết cách sử dụng các điện văn trong phục vụ hành khách

III> Nội dung tổng quát


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ SITA
1.1. Giới thiệu về SITA
1.2. Các lý do mà một hãng hàng không nên tham gia vào hệ thống SITA
1.3. Giới thiệu quá trình môn học và tài liệu tham khảo
1.4. Phân loại điện văn SITA
1.5. Cấu trúc của một địa chỉ SITA và bố cục của một điện văn SITA
CHƯƠNG 2 : NHÓM ĐIỆN VĂN TRƯỚC GIỜ MỞ QUẦY
2.1. PNL Passenger Name List
2.2. ADL Additions and Deletions List Message
CHƯƠNG 3 : NHÓM ĐIỆN VĂN VỀ HÀNH KHÁCH SAU KHI KẾT SỔ CHUYẾN
BAY HAY SAU KHI MÁY BAY CẤT CÁNH

2020 Trang 2
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

3.1. TPM Teletype Passenger Mainifest


3.2. PTM Passenger Transfer Message
3.3. SOM Seats Occupied Message
3.4. PSM Passenger Special Message
3.5. PIL Passenger Information List
CHƯƠNG 4 : NHÓM ĐIỆN VĂN VỀ ĐIỀU HÀNH BAY VÀ KIỂM SOÁT TẢI
4.1. MVT Aircraft Movement Message
4.2. DIV Aircraft Diversion Message

IV> Tài liệu tham khảo


- Airport Handling Manual (AHM)
- Passenger Service Conference Resolution Manual (PSCRM)
- Reservations Interline Message Procedures – Passenger (AIRIMP)
- Sabre Departure Control System – SDCS
- Một số điện thực tế tại sân bay Tân Sơn Nhất
- Website www.sita.com
V> Phân loại điện văn SITA
1) Điện văn dạng văn bản tự do (free text): là dạng điện văn có cấu trúc về nội dung
không tuân theo quy định của IATA
2) Điện văn không ở dạng tự do: là điện văn có cấu trúc về nội dung tuân theo quy
định của IATA. Tuy nhiên, các hãng thường có những thay đổi nhất định để phù
hợp với hệ thống nội bộ hãng mình.
VI> Cấu trúc của một địa chỉ SITA
Địa chỉ SITA là một chuỗi gồm những ký tự ABC XX YY
- 3 ký tự đầu: ABC là code của thành phố hay sân bay (HAN, PAR, SGN, CDG…)
- 2 ký tự tiếp theo: XX ký hiệu cho cơ quan, văn phòng nơi nhận hoặc gửi điện.
- 2 ký tự sau cùng : YY thường là code của các hãng hàng không.
Lưu ý:
- Đôi khi các điện văn SITA được gửi từ các bộ phận quản lý của các Airlines thì
code 3 ký tự đầu không phải là code thành phố mà là HDQ (Head Quarter). Ví dụ:
HDQOOVN (Điều hành bay của hng VietNam Airlines), HDQILVN (Phòng bảo hiểm
VNA), HDQTFVN (Trung tâm phản hồi khách hàng VNA) …
- Hiện các thành viên của SITA không nhất thiết là các hãng hàng không nên đôi
khi 2 ký tự sau cùng không phải biểu thị code hãng HK.
Ví dụ:
CBRIXCR: địa chỉ SITA của cơ quan xuất nhập cảnh Úc
PNHLLXH: địa chỉ SITA Lost and Found của công ty Ground Handling tại PNH
REPWK7X: địa chỉ SITA nhân viên mặt đất của Ground Handling tại REP
ATLBMXS: địa chỉ SITA của trung tâm xử lý thông tin của hệ thống SITA…

IATA đã đưa ra một số tiêu chuẩn cho 2 ký tự XX giữa và khuyến khích các hãng
sử dụng (không bắt buộc). Ví dụ:

2020 Trang 3
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

- FF : Cargo service – Hàng hóa…


- KL : Load Planning/Load Control – Tài liệu
- KM: Automated Passenger Check-in and Departure Control System – Hê ̣ thống kiểm
soát khởi hành và làm check-in tự đô ̣ng
- KO : Duty Officer/Airport Station Control/Co-orditional – Điều phối khai thác
- KP : Passenger Handling – Phục vụ hành khách
- KR : Ramp Handling Services – Dịch vụ tại sân đỗ
- KK/AP : Airlines Airport Management – Đại diện hãng vận chuyển ở sân bay
- LL : Primary Baggage Tracing Function – Tìm kiếm hành lý thất lạc
- LZ : Central Baggage Tracing Office – Bồi thường hành lý
- OO: Operations Control - Điều phối khai thác
- OP : Operations Planning and Procedures - Điều phối khai thác
- OW: Flight Dispath/Flight Planning/Filght Watch – Kế hoạch bay
- RC : Passenger Reservations (Space Control) – Đă ̣t chỗ (kiểm soát chỗ)
- RK : Passenger Reservations (Supervision Station Level) – Đă ̣t chỗ (cấp quản lý)
- RM: Passenger Reservations (to be used in the absence of any on-line or bilateral
arrangement) – Đă ̣t chỗ (sử dụng khi không trực tuyến)
- RR : Passenger Reservations (General function) – Đă ̣t chỗ (nói chung)
- RV : Passenger Reservations (Tour) – Đă ̣t chỗ (cho tour)
- RZ : Passenger Reservations (Management) – Quản lý đă ̣t chỗ
- TR : Ticketing (Airport Office) – Đă ̣t chỗ bán vé (VP trong sân bay)
- TS : Ticketing (Town Office) – Đă ̣t chỗ bán vé (VP trong thành phố)
- TT : Ticketing (General function) – Đă ̣t chỗ bán vé (nói chung)
- TZ: Ticketing Management – Quản lý đă ̣t chỗ
- WM: World-wide Automated Continuos Baggage Tracing Systems – Hê ̣ thống tìm
kiếm hành ký toàn cầu.

VII> Bố cục chung của một điện văn SITA


1) Thông tin điện văn: cho biết Ngày giờ điện văn được gửi (GMT)
Ví dụ: Message ID: 210700 21 DEC 04
316 210659 DEC 04
Trong đó:
* 210700 21 DEC 04 là ngày và giờ bức điện được gửi
21: ngày trong tháng
0700 : thời điểm gửi điện – GMT (7 giờ 0 phút)
21 DEC 04 : ngày tháng năm gửi điện
* 316 210659 DEC 04
316 : số của điện văn trong hộp INBOX (Hộp thư đến)
210659 DEC 04 : ngày giờ tháng năm bức điện được gửi
Lưu ý: format này chỉ có nếu SITA chạy trên hệ điều hành WINDOWS
2) Địa chỉ người nhận
Gồm 2 ký tự đầu chỉ tốc độ điện theo thứ tự ưu tiên giảm dần: QX  QU  QK
 QN  QD. Sau đó là các địa chỉ SITA của người nhận.
Ví dụ:

2020 Trang 4
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

QD PNHTOVN SGNOPVN
3) Địa chỉ người gửi
Luôn bắt đầu bằng một dấu chấm “ . ”. Sau đó là địa chỉ SITA của người gửi và ngày giờ
gửi điện.
Ví dụ:
.SGNKLVN 210700 21 DEC 04
4) Tên điện văn
Thường là code 3 ký tự biểu thị cho nội dung điện văn (ví dụ: PNL, ADL, PTM…).
5) Nội dung điện văn: có định dạng tuỳ thuộc vào từng loại điện văn
6) Kết thúc điện văn
* Đối với điện văn không phải là dạng văn bản tự do:
Nếu kết thúc điện thì là END và theo sau là tên điện văn. (Ví dụ: ENDPNL ). Nếu điện
văn được chia làm nhiều phần, thì cuối mỗi phần là ENDPART1,2…. Sau đó, phần kết
thúc điện cũng giống như điện văn chỉ có một phần. (Ví dụ: ENDPNL)
* Đối với điện văn là dạng văn bản tự do
Hoàn toàn không có quy định nào. Tuy nhiên, người gửi thường viết TKS N BRGDS,
BRGDS, MNY TKS … rồi viết tên của mình.
Ví dụ: 2 loại điện văn SITA
* Dạng có format theo tiêu chuẩn IATA.
Message ID: 210700
316 210659 DEC
QD PNHOCXH PNHWK7X PNHTOVN SGNOPVN HDQOOVN SGNHHVN PNHKKVN SGNKPVN
SGNKLVN SGNAZVN VTEKKQV VTEKKVN SGNBHVN
.SGNKLVN 210700 21 DEC 05
CLM
VN0840/21.VN-A502.SGN
1. CPT NGUYEN THANH QUY
2. FO LE VIET THANG
3. CA CU KIM CHI
4. PHAM PHUONG THAO
5. VO HONG HANH
6. FE LE VAN HAI
End of Crew List

* Dạng văn bản tự do


Ví dụ 1:
CDGAPVN CDGKKVN SGNHHVN
.SGNHHVN 230015 23JAN05
ATTN: VN REP IN CDG
FR: OCC-TSN
TREN VN532/23JAN CÓ 01PAX NAME: MOHANATHAS BI DEPORTEE PTT SRILANCA OCC
KHONG NHAN DUOC DIEN THONG BAO CAC THONG TIN LIEN QUAN TU CDG, KHIEN CHO
OCC RAT THU DONG TRONG VIEC TAKE CARE PAX ON ARR. DE NGHI NEU DEPORTEE
PAX VE SGN DIEN BAO CAC THONG TIN LIEN QUAN NHU: NAME, SEAT NO, LY DO TRUC
XUAT, HO SO LIEN QUAN GUI CHO AI? DE TAO THUAN LOI CHO VIEC TAKE CARE PAX
TAI SGN X

2020 Trang 5
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

CAM ON SU HOP TAC X BRGS

Ví dụ 2:
QD SYDKKVN SYDTOVN
.SGNHHVN 260524 26DEC05
SUBJ: ADV PCS/WEIGHT PAX O/B VN782/18DEC
ATTN: REP VNA IN SYD
FROM: OCC SGN
O/B VN782/18DEC CMA PAX TRAN/SANH MR TRVLD WZ TRAN/RAYMOND
DCLARED ONE PC MSSG UPON ARR TSN. THE TRACG TILL NOW NO RESULT. CD U
PLZ KINDLY ADV TTL OF PCS/WEGHT OF ABV THT PAXS DID CHK IN SYD TO LET
US SOLVE THS CAZ
-------------------
NM:TRANSANH N TRANRAYMOND
RT:SYDSGN
FLT:VN782/18DEC
-------------------
APPRECIATED YR SOON REPLY N HLP PAXS
TKS N BRGDS/OCC TSN

Ví dụ 3:
QN NRTAPVN NRTKKVN NRTFFVN SGNHHVN
.SGNHHVN 211759 701/DEC05
ATTN: D/O
SUBJ: DEPO PAX ON VN950/21DEC05
BELOW PAX WAS DEPORTED TO NRT ON VN950/21DEC05 DUE TO NO VISA TO
VIETNAM.PLS LET US KNOW WHY YOU ACPT PAX O/B VN957/2DEC05 TO VN WITHOUT
VISA? HOWEVER, PAX HOLD JL RETURN TKT BUT JL REPAT TSN COULD NOT RECEIVED
PAX ON THEIR FLY BACK TO NRT SO PAX TO BUY A NEW VN TKT FOR SGN-NRT. WE
ONLY CKI PAX N BAG TO NRT. PLS MAAS PAX UPON ARRIVAL FOR NEXT CONNECTING
TO CHICAGO ACCDGLY.
TKS N BRGDS/ OCC TSN-VU
-----------------------------
1.NGUYEN/JOHN H7D79
2.AA 153 L MO20DEC05 ORDNRT HK 1100 1520+1
3.VN 957 N TU21DEC NRTSGN RR1 1840 2220
CODE SHARE FLIGHT OPERATED BY JL
-----------------------------

CHƯƠNG 2: NHÓM ĐIỆN VĂN


TRƯỚC GIỜ MỞ QUẦY

2020 Trang 6
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

PNL - PASSENGER NAME LIST


1> Mục đích
PNL là điện thông báo danh sách chi tiết về hành khách của chuyến bay cụ thể,
được hệ thống đặt chỗ đến những hệ thống làm thủ tục ở những sân bay có liên quan.
PNL là cầu nối tạo sự tương thích giữa hệ thống đặt chỗ (có thể dùng nhiều mạng
khác nhau: SABRE, ABACUS, APPOLO…) của một hãng vận chuyển và hệ thống làm
thủ tục ở sân bay (mạng GAB). Ngoài ra, PNL còn được gửi từ hãng hàng không
Marketing (hãng mua chỗ) tới hãng hàng không Operating (hãng khai thác) trên các
chuyến bay liên doanh.
2> Thời gian gửi điện
PNL được gửi ở thời điểm thích hợp theo quy định, trước thời gian làm thủ tục
cho chuyến bay.
3> Gửi theo nhiều đoạn
Thông thường, PNL rất dài nên hay được gửi thành nhiều phần
4> Cấu trúc của điện PNL
- Địa chỉ người nhận – Address Element
- Địa chỉ người gửi – Communications Reference Element
- Tên điện văn – Message Identifier Element
- Chi tiết chuyến bay – Flight Element
- Chương trình khách hàng thường xuyên – Bonus Program Element
 Số chỗ khai thác của chuyến bay – Seat Configuration Element (CFG)
Ví dụ: CFG/020F/179Y
- Mã của các hạng ghế khai thác – Reservation Booking Designator (RBD)
Ví dụ: RBD F/FA Y/YBKLM
- Số chỗ còn trống – Space Available Element (AVAIL)
- Tổng số khách thực tế đã đặt chỗ theo hạng ghế và điểm đến – Totals by
Destination Element
Ví dụ: FCO120Y – PAD02
- Tên khách – Name Element
- Kết thúc phần điện/ kết thúc cả bức điện
5> Nội dung điện PNL
 Tổng số khách thực tế đã đặt chỗ theo hạng ghế và điểm đến bắt buộc phải
có ngay khi không có khách và thông báo số lượng pax sử dụng vé miễn, giảm cước.
Ví dụ: -FRA03F -PAD01
 Tên khách
- Khách có tên thể hiện theo cùng một họ và đi chung với nhau, thường là trong một
gia đình (corporate or group name) thì bắt đầu là số biểu thị cho số lượng người
trong cùng họ. Sau đó là tên họ (family name) rồi đến tên của từng người. Lưu ý
tên của từng người sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu gạch chéo ( / )
Ví dụ:
4ADELMAN/A/J/C/D
1BUITHANHBINH
2CHARLEY/DAVID/MARY

2020 Trang 7
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

3NGUYENVAN/NAM/THONG/THANG
- Phải được sắp xếp theo thứ tự ABC trong mỗi Totals by Destination Element
Ví dụ:
2SMITH/ARTHURMR/BETTYMRS
1THOMPSON/WILLIAMREV
3WERNER/ROYMR/MARRYMRS/REBECCAMS
 Nếu khách đi theo đoàn (trong cùng một PNR) sẽ được phân biệt bằng một
dấu gạch ngang, sau đó là một hay nhiều chữ cái để phân biệt với đoàn khách khác trên
cùng chuyến bay. Cuối cùng là con số biểu thị số lượng pax trong đoàn.
Ví dụ:
2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3
1MILLAR/JANICEMS
……….
1STRAND/JANEMISS – A3
 Nếu khách có nối chuyến từ nơi khác đến (inbound connection) thì được
biểu thị sau tên khách theo dạng sau:
.I/(số hiệu chuyến bay)(hạng đă ̣t chỗ)(ngày bay)(điểm xuất phát)(giờ đến)(tình
trạng chỗ).

2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3 .I/SR559F07MUC
1MILLAR/JANICEMS
 Nếu khách có nối chuyến đi tiếp tại điểm đến (outbound connection) thì
được biểu thị sau tên khách theo dạng sau:
.O/(số hiệu chuyến bay)(hạng đă ̣t chỗ)(ngày bay)(điểm đến)(giờ xuất phát)(tình
trạng chỗ).
……………
1STRAND/JANEMISS-A3 .O/LX588F07BKK
1ULMER/KARLMRS-B2 .O/BA002M07SYD1100HL
…………….
 Thông tin về code đặt chỗ của khách : được biểu thị sau kí hiệu .L/ sau ký
tự này là code đặt chỗ PNR (Passager Name Record), có thể có tên của hãng đặt chỗ cho
khách và 2 chi tiết này được ngăn cách bởi dấu ( / ). Ví dụ:
Ví dụ:
……………
2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3 .L/S4423W/LH
1MILLAR/JANICEMS .L/MNUY68
……………
 Khách có những thông tin hay yêu cầu đặc biệt thì sau tên khách dùng dạng
.R/cho những trường hợp sau :
 Khách có yêu cầu vị trí chỗ ngồi (Seat Information)
.R/SEAT HK1 24A (One seat)
.R/RQST HK2 24A25A (Two seat)
.R/GPST HK26 24A-25F 31ROW (Ghế không liền nhau)
.R/GPST HK71 24A-31K (ghế liền nhau)
1JONES/G .R/SMST HK1 17A (Specific Seat Number – Smoking Seat)
1JONES/G .R/ SMST HN1 (smocking seat on request)
1JONES/G .R/SMSW HN1 (Smoking Window Seat on request)

2020 Trang 8
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

 Khách là khách hàng thường xuyên (Frequent Travel Information)


2COE/DIAMS/DOMMR .R/FQTV AC123456789/GOLDCARD – 1COE/DIAMS
1SMITH/NMR – A3 .R/FQTR AF 8GJ98
 Khách có trẻ em dưới 2 tuổi (infant) đi cùng
1GIBBONS/EMRS .R/1INF GIBBONS/TINA
1GIBBONS/EMRS .R/1INF 03MTHS GIBBONS/TINA
 Có thông tin về số hộ chiếu của khách (Passport Number Identification)
(tên khách) .R/PSPT (tình trạng chỗ) (số hộ chiếu)/(mã quốc gia)/(ngày sinh)/(tên trên
passport)/(giới tính – male [M], female [F], infant [I], male infant [MI], female infant
[ FI]) – (tên khách)
2HUMPHRIES/JOHNMR/SUSANMRS
.R/PSPT HK1 312456987/US/15MAR55/HUMPHRIES/JOHNPATRICK/M
.RN/-1 HUMPHRIES/JOHNMR
.R/PSPT HK1 123453124/FR/28FEB61/HUMPHRIES/SUSANE/F
.RN/-1 HUMPHRIES/SUSANMRS
 Có thông tin về địa chỉ liên lạc của khách (Passenger Provide Contact
Information)
2AHARA/JOSEPHMR/KENDRAMS
.R/PCTC/JOHN DOE/US112345678/PHONE OF UNCLE AFTER 7 PM
 Có hiển thị số vé của khách
2KORY/MICHELDR/BARBARA .L/Y9DVZN .O/LH148C07MUC
.R/TKNE HK1 0745678432123/2 – 1KORY/MICHEL
.R/TKNE HK1 0745678432124/2 – 1KORY/BARBARA
 Có những thông tin dịch vụ đặc biệt hiển thị bằng mã
Mot số ví dụ điển hình:
.R/VGML (đặt suất ăn chay – vegetarian meal)
.R/AVLV (đặt suất ăn châu Á – asian vegetarian meal)
.R/WCHR (khách cần dịch vụ xe lăn – wchr wheelchair for ramp)…
 Nếu tình trạng chỗ của khách là sổ chờ thì sẽ được biểu thị:
2JAMGOTCH/CAROLMS/KUFTAMR .WL/AB84
 Khách sử dụng vé miễn giảm cước biểu thị .ID1/ .DG1/ .RG1/
1LADENISE/OLI .ID1/00S1-11JUN76 (11JUN76 là ngày vào ngành)
 Nếu khách là nguời của hãng HK liên doanh (Marketing carrier) được biểu
thị như:
2CKARK/FRANKMR/SHILEYMRS-A3 .M/UA3517F16FRAJFK1000HK
6> Ví dụ điện PNL
Ví dụ 1:
Message ID: 211825
750 211825 DEC 05
SGNKLVN SGNHHVN
.HDQRMVN 211825
PNL
VN960/23DEC SGN PART1
CFG/010C112Y
RBD C/CDJ Y/YWSGBHLXKTUONV
AVAIL
SGN FUK

2020 Trang 9
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

C010
Y065
-FUK000C
-FUK000D
-FUK000Y
-FUK000W
-FUK014S
2HASEGA WA/N MR/N MS-A7
.C/JTB/TABIMONO/TOUR/S/REPPNHMEDIA/FIVEDAYS .L/HBXZ5
.I/VN818S22PNH1940RR .R/TCP8 C/R JFCWC
.R/LCTC/REP GOLDIANA .R/LAGT/APEX
.R/TKNO 7388312145527-540
1HAYASHI/I MS-A7
1HONDA/JUNSEIMR-B2 .L/J8PNC .R/TKNA HK1 73841153145012
2IBA/M MR/K MS-A7
1ISHII/H MSTRCN .C/JTB/TABIMONO/TOUR/S/REPPNHMEDIA/FIVEDAYS
.L/JFCWC .I/VN818S22PNH1940RR .R/TCP8 C/R HBXZ5
.R/LCTC/REP GOLDIANA .R/LAGT/REP APEX
.R/TKNO 7388312145541-42
1KAWABE/KATSUYOMS .L/JH6S0 .R/TKNA HK1 73857684629282
.R/IIT FARE USE
1MIYAZAKI/T MS-A7
1NAGAO/KAZUAKIMR .L/H2FR3 .R/FQTV VN S92051888 .R/TKNA HK1
.RN/73883121608004 .R/FARE IIT
1OSAKO/TERUYUKIMR .L/JL3XW .R/TKNA HK1 73841145435470
.R/TKNM HK1 73841145434781
1SHINJI/TESHIMA MR .L/J4XQ4 .I/VN283Y22HPN2020RR .R/TKNA HK1
.RN/73844184660450
1TAKITA/T MS-A7
1YAMAGUCHI/AKIHISAMR-B2 .R/TKNA HK1 73841153145023
-FUK000G
-FUK028B
1ARIKAWA/AKEMIMS-C2 .L/H2VLD .O/JL3649Y23KOJ1205HK
.R/TKNA HK1 73841153144942
1DEGUCHI/NORIKOMS-D3 .L/HL3VK .R/TKNA HK1 73883122831722
1FUKUMOTO/AKIRAMR-E2 .L/HXMZM .R/TKNA HK1 73883122831652
.R/FARE IIT
1HAGA/N MS-F4 .C/KNT/LIVINGTOUR/TOUR/NS/FUK .L/HW0VS
.R/LAGT/APEX .R/LCTC SGN /RENESANCE HTL .R/LAGT/APEX
.R/TKNO 7384115314497-500
1KAWAKAMI/N MS-G8
.C/JTB/MEDIAHOCHIMINH/TOUR/NS/THREEDAYS/FUK/THREE .L/HN3EL
.R/LCTC/SGN KIMDO HTL .R/LAGT/SAI TRVL
.R/TKNO 7388312145569-76
1KIDA/AYUMIMS-D3 .R/TKNA HK1 73883122831733
1KURITA/MIYOKOMS-C2 .R/TKNA HK1 73841153144953
1MATSUBAYASHI/K MS-F4
1MATSUBAYASHI/Y MS-F4
1MIURA/Y MS-G8
1NISHIMORI/HIROKOMS .L/JHBXJ .R/TKNA HK1 73841153144964
1NOMIYAMA/I MR-G8
1OBA/Y MS-G8

2020 Trang 10
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

1OGATA/SATOMIMS-H4 .L/H2Q8S .R/TKNA HK1 73883122831663


.R/FARE IIT
1OGATA/SATORUMSTR-H4 .R/TKNA HK1 73883122831696
.R/1CHD OGATA/SATORUMSTR 7YRS
1OGATA/SATOSHIMSTR-H4 .R/TKNA HK1 73883122831685
.R/1CHD OGATA/SATOSHIMSTR 10YRS
1OGATA/TOSHIYUKIMR-H4 .R/TKNA HK1 73881322831674
1OKADA/K MS-G8
1SAISHO/R MS-F4
1SAKASHITA/KATSUYAMR .L/J2R12 .O/NH218Y23NGO1000HK
.R/FQTV VN G95031342 .R/TKNA HK1 73841153244364
1SATO/SHOGOMR-D3 .R/TKNA HK1 73883122831711
1SHINAHARA/Y MR-G8
1SONODA/TAKASHI MR .L/HM90V .R/TKNA HK1 73844185007064
1THAITHUYTUYETMAI/MS .L/HM9XG .R/TKNA HK1 73844185007075
1TOMIOKA/KAZUHIROMR-E2 .R/TKNA HK1 73883122831641
ENDPART1

Message ID: 211825


751 211825 DEC 05
SGNKLVN SGNHHVN
.HDQRMVN 211825
PNL
VN960/23DEC SGN PART2
-FUK028B
1YAMAMOTO/MASAJIMR .L/J6BJH .R/TKNA HK1 73883122831700
.R/FARE IIT
2YAMASAKI/MIHOKO MS/MEGUMI MS-G8
-FUK000H
-FUK000L
-FUK000X
-FUK000K
-FUK002T
1HENG/SAMNANG MR .L/JEXW6 .I/VN816T22PNH1415HK
1OKUMURA/SHUICHIMR .L/HBYPE .I/VN818T22PNH1940HK
.R/LOW BUDGET /SHIMATETSU KANKO STAFF .R/TKNA/4415021570-
.RN/OKUMURA/SHUICHIMR
-FUK000U
-FUK000O
-FUK000N
-FUK003V
1CAOTHAIDUONG/MSTR-I3 .L/JSMF .I/VN237V22HAN00RR
.R/TKNA/4418461794-CAOTHAIDUONG/MSTR
1MAIKIMPHUONG/MS-I3 .R/TKNA/4418461795-MAIKIMPHUONG/MS
1TRANKIEUOANH/MS-I3 .R/TKNA/4418461796-TRANKIEUOANH/MS
ENDPNL

Ví dụ 2:
QK SGNHHVN HDQREVN SGNKKVN SGNKPVN SGNKLVN SGNKOVN HDQARVN
SGNKDVN HDQKMVN STXCRXS
.SYDRMQF 251351

2020 Trang 11
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

PNL
QF0358/26DEC SGN PART1
-MEL016Y
1BUI/THUHATHIMISS-A2 .O/QF683Y27ADL
.R/1CHD BUI/THUHATHI MISS 09YRS .R/CHML HK1 .L/P22LR
1EDDY/QUAHMR .O/QF685Y27ADL .L/N7QUII
1HUA/TRINHMYMRS-B3
.R/1INF NGUYEN/DANNY KHANG TRONG MSTR 10MTHS
.R/1CHD NGUYEN/MY DUYEN MISS 07YRS .R/BBML HK1 .R/CHML HK1 .L/Q7ML2M
1HUYNH/NGOCDUYMR .O/QF1657Y27HBA .L/N2L4II
1LUU/NGOCMAIMRS-C2 .O/QF1657Y27ADL .L/PVPVZI
1NGUYEN/BICHNGOCMS
.R/XBAG HN1 AUTH 10KGS FOC SBJCT LOADS FMILVAIN MGR N12 .L/PTWPWV
2NGUYEN/TRONGHAUMR/MYDUYENMISS-B3 .R/BBML HK1 .R/CHML HK1
1NGUYEN/VANTHIMR .L/QRYDZE
1NGUYENTHUCUC/MRS .L/MN6SZM
1TONG/THINGOCMS-A2 .R/MAAS HN1 ELDERLY
1TRAN/DUCTHUYENMR-C2
1TRAN/MINHTRUNGMR .L/QKI8LI
1TRAN/MONHYENMRS .O/QF683Y27ADL .L/QAPIU5
1TRAN/THIYENMS .L/PCS53R
1VUONG/TUKHANHMS .L/QNPPHZ
ENDPNL

ADL - ADDITION AND DELETION LIST MESSAGE


1> Mục đích
Là điện văn dùng để cập nhật những thay đổi về nội dung trong điện PNL
2> Thời gian gửi điện ADL

2020 Trang 12
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

Sau điện PNL, ở thời điểm PNL có thay đổi về nội dung hay ở thời điểm như quy định
nhưng phải trước thời điểm làm thủ tục chuyến bay.
3> Gửi điện bằng nhiều phần
Có thể gửi ADL thành nhiều phần
4> Nội dung ADL
a. Đối với Thông tin về số liên kết (Association Number Element_ chỉ dùng khi Adl
được gửi thành nhiều phần, để hệ thống nhận biết các phần ADL của 1 chuyến bay), có
dạng: ANA/(số liên kết)
b. Đầu đề DEL (xóa thông tin – Delete Element) biểu thị việc xóa tên khách trong
PNL.
 Xóa toàn bộ.
Trong PNL gốc 1GERSHWIN/GEORGEMR .L/1234ABC/IH
Để xoá khách này thì trong ADL sẽ có dạng
DEL
1GERSHWIN/GEORGEMR .L/1234ABC/IH
 Xóa một phần
Trong PNL gốc
1GERSHWIN/GEORGEMR – C2 .L/1234ABC/IH
1ALIBABA/BUSHMR – C2 .L/1234ABC/IH .R/VGML
Để chỉ xoá Mr ALIBABA trong nhóm C2 thì trong ADL sẽ là:
DEL
1ALIBABA/BUSHMR .L/1234ABC/IH .R/VGML
c. Đầu đề ADD (thêm tên khách – Add Element) dùng để bổ sung những hành
khách không có trong PNL. Ví dụ:
ADD
1NGUYENTHI/HAMS – C2 .L/1234ABC/IH
d. Đầu đề CHG (thay đổi thông tin – Change Element) dùng để bổ sung những
thông tin có liên hệ với tên hành khách (Name Element).
 Thêm thông tin với mã SSR/OSI
Trong PNL chỉ là 1BINLADEN/O
Thêm thông tin khách cần ăn chay thì trong ADL sẽ là
CHG
1BINLADEN/O .R/AVML
 Thay đổi về chuyến bay nối chuyến của khách (inbound and onward flight)
Trong PNL có thông tin
1BINLADEN/O .L/ABCD12 .I/KL110C27TUN0015HK .O/DL678Y28MCO1800HK
Khách đã bỏ chổ chuyến bay KL110 nên trong ADL sẽ biểu thị
CHG
1BINLADEN/O .L/ABCD12 .O/DL678Y28MCO1800HK

5> Ví dụ điện ADL


Ví dụ 1:
Message ID:121243
536 121243 MAR 05
QU STXCRXS HDQKMVN SGNKMVN SGNHHVN SGNKLVN
.PARRMAF 121243

2020 Trang 13
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

ADL
AF173/13MAR SGN PART1
CFG/026J134Y
AVAIL
SGN CDG
J004
Y008
-CDG022J
-CDG126Y
DEL
1SALGADO/A .L/X2QMKB
ENDADL

Ví dụ 2:
Message ID: 121932
761 121933 MAR 05
QD SGNHHVN
.TPERMCI 121932
ADL
CI0681/13MAR TPE PART1
-SGN017C
DEL
1BUI/TUANHUYMR .L/K4YVDQ .R/CI AD75
.R/PSPT HK1 /203280137/US/12SEP63/BUI/TUANHUY/M-BUI/TUANHUY
1KIZOREK/CARLY-A2 .L/K24TAH .R/YY AAAD 30CCC/ALUG54
.R/OTHS // DUPE PNR
1KIZOREK/JANIE-A2
-SGN157Y
ADD
1DO/KENDANG-B2 .L/K4XCV4 .I/CI003Y12SFO
.R/PSPT HK1 /0570991854/US/15MAY6/DO/KENDANG/M-DO/KENDANG
.R/PSPT HK1 /055989251/VN/26JAN39/PHAN/NGHIATHI/F-PHAN/NGHIATHI
CHG
1HUYNH/DATVAN .L/K22GSD .I/CI007Y11LAX
.R/OTHS TKNO 2971192087387-388 THAO
.R/PSPT HK1 /1338356148/US/10MAR67/HUYNH/DATVAN/M-HUYNH/DATVAN
ADD
1PHAN/NGHIATHI-B2
DEL
1TRAN/CHAUBUU .L/K4RR5B
.R/OTHS // BKG CNLD DUE TKT D/L EXPRD X LAXCI
3TRANG/LONG/LE/PHUONG .L/K34R78 .I/CI003Y12SFO
.R/CI USACTCP 650-387-3550 RM 444 C12/HC
.R/PSPT HK1 /0761098951/US/21DEC45/TRANG/LONGKIM/M-TRANG/LONG
.R/PSPT HK1 /2099048822/US/09OCT52/TRANG/LEHUYNH/F-TRANG/LE
.R/PSPT HK1
.RN//2099048811/US/18JUN80/TRANG/PHUONGDUY/M-TRANG/PHUONG
.R/PSPT HK1
.R/OTHS // CXLD DUE ARVL NS 12MAR/TPECI
CHG
1TRINH/LAMSONCONG .L/K4UX8D .I/CI003Y12SFO
.R/CI DYNA WA3113763 TRINH/LAMSONCONGMR

2020 Trang 14
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

.R/PSPT HK1
.RN//1596473760/US/01JAN68/TRINH/LAMSONCONG/M-TRINH/LA,SONCONG
.R/PSPT HK1
ENDADL

CHƯƠNG 3. NHÓM ĐIỆN VĂN SAU KHI KẾT SỔ


CHUYẾN BAY HAY SAU KHI MÁY BAY CẤT
CÁNH
TPM – TELETYPE PASSENGER MANIFEST
1> Mục đích:

2020 Trang 15
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

Điện TPM cung cấp danh sách hành khách thực tế đã thực hiện chuyến bay theo yêu cầu
của nhà chức trách sân bay.
2> Thời gian gửi điện
Điện TPM được gửi ngay sau khi máy bay cất cánh
3> Gửi bằng nhiều phần
4> Nội dung
a. Đối với tên hành khách, sẽ ghi rời từng hàng cho mỗi khách. Nếu khách đi theo
dạng cá nhân thì không cần thêm số đằng trước (trừ trường hợp khách đi theo đoàn).
NIGHTING/TINGALE/FRANKMR
b. Nếu khách có trẻ em dưới 2 tuổi thì tên của inf sẽ đặt cạnh tên người lớn trong
cùng hàng.
CHANG/TANLEE INF/CHANG SAM
c. Sân bay đề cập trong điện này là sân bay đến
5> Ví dụ điện TPM
SGNHHVN SGNKDVN SGNKKVN SGNKOVN HANKKVN HANKLVN
.HANKKVN 121406
TPM
VN232/12MAR SGN PART2
NGUYENTHIMYDUNG MRS
PHAMTHITHANHTAM/MS
PHUNGCHISY
SMITH/DOUGLAS
TOVANTHANH
TRANDUCQUANG/MR
TRANMINHTUAN
TRANTHITRANG
TRANTHITRAMOANH/MS
TRANTRUNGTIN/MR
TRANTRUNGDUNG
TRANVANTHANH
TRUONGTHIKIEUNGOCDUNG
TRUONGBICHNGOC/MS
VUANHTUNG/MR
VUVIETTRUNG
WIELANDO/OLAFMR
ENDTPM

PTM – PASSENGER TRANSFER MESSAGE


1> Mục đích
Dùng để thông báo cho nhân viên hàng không sân bay trung chuyển biết thông tin của
hành khách nối chuyến (transfer) và hành lý của những khách này
2> Thời gian gửi điện
Điện PTM được gửi ngay sau khi máy bay cất cánh
3> Được gửi bằng nhiều phần:
Có thể gửi bằng nhiều phần

2020 Trang 16
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

4> Nội dung điện: điện PTM có 2 loại


* Chỉ bao gồm số lượng hành khách nối chuyến trên cùng 1 chuyến bay đi tiếp,
cùng tổng số hành lý của lượng khách này. Điện văn sẽ biểu thị dưới dạng sau:
XY311/20/S JFK 47Y 23B451K
BA709/N LHR 22Y 16B398K
BA709/N LHR 2Y 1B29K.SA
* Giống trường hợp trên nhưng có bao gồm tên khách và không gộp lượng khách
theo hạng ghế (chi tiết hơn). Điện văn được biểu thị dưới dạng sau:
VN0214 REP 1B 1B14K NGUYENTHITHU/MRS
CX123/S NRT 1Q 0B0L ZIMMER/JACK
AF556/13 ORY 2Q 2B41L SMITH/JOHNMR/JANEMRS.INF1
5> Ví dụ
Ví dụ 1:
Message ID: 191331
633 191331 DEC 05
QU SGNKDVN SGNKKVN SGNKOVN SGNKTVN CDGKKVN HANHCVN HANOAVN
PARTOVN SGNHHVN SGNKPVN
.CDGKMAF VN/191331
PTM
VN532/19DEC CDGSGN PART1
PR0598 MNL 1K 2B21K LAHUN/ANDREIMR
VN0214 HAN 1C 8B99K PHANTRUNGY/MR
VN0214 HAN 1W 3B61K DENIS/XAVIERMR
VN0214 HAN 1Y 3B58K CAMBICHVAN/MS
VN0214 HAN 1Y 1B12K CASBIDAUBERVILLE/DEBORAH
VN0214 HAN 1Y 0B DANGLINHLUYEN/MR
VN0214 HAN 1Y 3B30K DAONGOCLAM/MR
VN0214 HAN 1Y 0B HOANGVANMINH/MR
VN0481 PQC 1S 0B BORBOENLEONARD/BLAISEMR
VN0481 PQC 1S 1B20K BORBOENLEONARD/PAULMR
VN0481 PQC 1S 0B BORBOENLEONARD/ROMAINMR
VN0481 PQC 1S 0B BORBOENLEONARD/VERONIQUE
VN0598 MNL 1S 1B20K NINGASCA/ROSALITAMS
VN0781 MEL 1H 1B15K BOOTH/EVAMISS
VN0781 MEL 1H 1B20K RODE/MAMISS
VN0783 SYD 1L 1B24K MACDOUGALL/PETA
VN0817 PNH 1L 1B17K HOK/SOTHIKMR
VN0817 PNH 1S 1B7K DARGENT/CLAUDEMR
VN0817 PNH 1S 1B9K DARGENT/HENIMR
VN0827 REP 1B 1B14K CHHUN/SAMNANGMISS
VN0827 REP 1B 1B21K DEWARREN/ARNAUDMR
VN0827 REP 1L 1B19K FOULDS/MARK
VN0840 PNH 1G 1B12K BODET/CATHERINEMRS
VN0840 PNH 1G 0B MICHAUD/SYLVIEMRS
VN0840 PNH 1G 0B MICHAUD/YVESMR
ENDPART1

632 191331 DEC 05

2020 Trang 17
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

QU SGNKDVN SGNKKVN SGNKOVN SGNKTVN CDGKKVN HANHCVN HANOAVN


PARTOVN SGNHHVN SGNKPVN
.CDGKMAF VN/191331
PTM
VN532/19DEC CDGSGN PART2
VN0840 PNH 1G 0B VOUILLOT/DANIELLMRS
VN0851 BKK 1B 1B18K MASTELINCK/TIMOTHYMR
VN0851 BKK 1B 2B26K VERMEULEN/STEFANMR
VN0851 BKK 1S 1B16K DEVILLECHENOUS/BERNARD
VN0851 BKK 1S 1B12K HA/PIERREMR
ENDPTM

Ví dụ 2:
Message ID: 120511
565 0120511 MAR 05
QN SGNKTVN REPAPVN SGNHHVN SGNKPVN SGNKDVN REPTOVN SGNKLVN
.REPKKVJ 120511 12MAR05
PTM
VN848/12MAR/ REP
-HKG 02PAX MAN/Y VN766 B2/20 TLN129838-39
-KIX 02PAX HATA/K VN940 B4/57 TLN912646-49
-KIX 04PAX NAGATOMO/S VN940 B1/7 TLN91264
-KIX 01PAX HOM/A VN714 B1/17 TLN0851340
-CDG 03PAX GUETTE/S VN533 B4/24 TLN949207-09/949213
ENDPTM

Ví dụ 3:
JFKKMAB JFKKPCD
.FRAKPLH 121700
PTM
LH006/12JAN FRAJFK PART1
AA177 SFO 1M 2B GANESAN/STEVEMR
AA667 SXM 2F 6B BERGSTROEM/ALBERT/PENNY .CHD1
AF935 CCS 1Y 3B CHAILLOT/YOLANDAMRS .INF1
AF935 CCS 4Y 8B LI/WANG/BINTO/CHOUMIN/DOULA .CHD2 .INF1
AF935 CCS 2Y 3B BRAULT/LENNYMR/OLIVERMRS .RQ
DL3668 CAE 3Y 6B BOUCHEPILLON/OLIVIER/MICHELLE/CHANTELLE
UA1015 CLE 3Y 2B HERNANDEZ/MIGUEL/NORA/OMAR .SA .CHD2
ENDPTM

Ví dụ 4:
JFKKPBA
.LHRKPJD 261455
PTM
JD1234/26JAN LHRJFK PART1
AA021 LAX 4Y 3B
AA021 LAX 1Y 0B .SA
AA595 DTW 3Y 4B .INF1
AA665 SJU 3Y 4B .CHD1
AC189S YUL/S 1F 2B

2020 Trang 18
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

AC189 YUL 2Y 3B
AC189 YUL 1Y 2B .INF1 .RQ
AF8467 DAY 3Y 2B
CO456/27 DEN 1C 0B
DL327 MIA 2F 3B
DL327 MIA 4Y 5B .CHD2 .INF1
DL327 MIA 1Y 2B .RQ
DL327 MIA 2Y 1B .SA
OA073/27/N DCA 1Y 1B
OA105 DFW 4Y 3B
TW219 CLE 5Y 3B
TW801 IAH 2Y 1B
UA015 LAX 4Y 3B
UA1015 CLE 1Y 0B
ENDPTM

SOM – SEAT OCCUPIED MESSAGE

1> Mục đích


Được sử dụng để thông báo với sân bay hạ cánh (sân bay trung chuyển) biết vị trí ghế đã
được giữ cho khách tạm dừng (transit), hay là chỗ được giữ cho sân bay mà máy bay sẽ
hạ cánh (downline station)
2> Thời gian gửi
Điện SOM được gửi ngay sau khi máy bay cất cánh

2020 Trang 19
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

3> Điện SOM có thể được gửi thành nhiều phần


4> Nội dung
 Thông tin về số ghế của khách tạm dừng, điện văn được biểu thị như:
-( mã sân bay tạm dừng).(thông tin về số ghế – seat number – của khách tạm dừng)
 Đối với thông tin về việc giữ chỗ cho khách xuất phát từ sân bay tạm
dừng, điện văn sẽ biểu thị bằng dòng PROT EX (Protected Out of ), sau đó sẽ là dòng có
dạng:
-(mã sân bay tạm dừng).(thông tin về số ghế dành cho khách tại sân bay tạm dừng)
 Đối với các loại ghế khác (Seating categories) có một số loại sau:
 SOC – Seats Occupied by deadload
 PAD – Seats occupied by Passenger Available for Disembarkation
 CAT – Seats occupied by Cargo Attendant
 XCH – Seats occupied by Extra Crew
 DHC – Seats occupied by Dead Head Crew
 MEC – Seats occupied by Ground Mechanic
 Đối với các thông tin bổ sung (Supplementary Information Element), sẽ
sử dụng mã SI và ở dòng tiếp theo sau đó do thông tin ở dạng một mẫu tin ngắn ở dạng
văn bản tự do (free text). Ví dụ:
SI
SEAT 20A BLOCKED-BROKEN SEAT BELT
5> Ví dụ điện SOM cụ thể
Ví dụ 1:
Message ID: 260636
283 260636 FEB 05
QD SGNKKVN SGNKPVN SGNKTVN SGNKLVN SGNKDVN SGNHHVN
.SINYLSQ VN/260636
SOM
VN0740/26FEB05/SIN
-SGN. 03D 04ROW 05ROW 06ADEF 07AB 09ABCE 10ABE 11ABCEF 12ROW 14ROW
15ROW 16CDEF 18ROW 19ROW 20ROW 21ROW 22ROW 23ROW 24ROW
-HAN. 02AD 06BC 07CDEF 08ROW 09DF 10DF 16AB 17ROW 25ABCDE 26ABC
PROTEX
-SGN. 05ABC 06AF 07AB 09ABC 10ABC 11ABC
SI
PAD –SGN. 01A 10C
SOC
-HAN. 25F
ENDSOM

Ví dụ 2:
Message ID: 120039
329 120039 MAR05
QK SYDKKVN SGNKTVN SGNKLVN SGNHHVN SGNKOVN SGNKPVN
.SYDKLVN 120039
SOM
VN782/12MAR05/SYD

2020 Trang 20
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

-SGN. 01C 02AF 03ACF 04BDE 05ROW 07DEF 08ABCEF 09ABC 10ABDE 11BCDEF
12ABCD 14ROW 15ROW 16ROW 17ROW 18ROW 19ROW 20ROW 21ROW 22ROW 23ROW
24ROW 25ROW 26BCDE 27ROW
-HAN. 02C 03D 04ACF 07AC 08D 09DEF 10C 11A 12EF 26AF
SI
MEC
-SGN.10F
-HAN.NIL
ENDSOM

PSM – PASSENGER SERVICE MESSAGE


1> Mục đích
Điện PSM nhằm thông báo cho các nhân viên hàng không của sân bay đến những thông
tin mà một số hành khách trên chuyến bay cần sự giúp đỡ đặc biệt tại sân bay đến
2> Thời gian gửi điện
Sau khi máy bay cất cánh
3> Điện PSM có thể được gửi thành nhiều phần

2020 Trang 21
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

4> Nội dung điện PSM


 Có 2 dạng biểu thị của sân bay đến (Downline Destination) và thông tin theo sau
(free flow text)
 Thông tin về điểm đến (Downline Destination) dùng chung cho các khách có
cùng điểm đến. Ví dụ:
-SYD
SMITH ROGER UMNR
BROWN WCHC
GREEN/ROBERT BLND
 Thông tin về điểm đến được nhắc lại ở mỗi dòng. Ví dụ:
-SYD JONES MEDA STCR
-SYD GREEN/ROBERT BLND
 Nếu khách hàng có thông tin về việc nối chuyến tại sân bay đến thì thêm thông tin
này vào . Ví dụ: LANDENISE/O UMNR DL02/27
5> Ví dụ điện PSM cụ thể
Ví dụ 1:
Message ID:191331
634 191331 DEC 05
QU SGNKDVN SGNKOVN SGNKTVN CDGKKVN HANHCVN HANOAVN PARTOVN
SGNHHVN SGNKPVN
.CDGKMAF VN/191331
PSM
VN532/19DEC CDG PART1
-SGN 7PAX / 6OSI / 1SSR
UMNR 000C 000I 001Y
VIP 002C 004I 000Y
C CLASS 2PAX / 2OSI
1NGUYEN/BERNARDMR 03A VIP
1PHANTRUNGLY/MR 04K VN214C20HAN VIP
I CLASS 4PAX / 4OSI
1DANGVANXUONG/MR 01A VIP
1HOANGVANMINH/MR 14B VN214YHAN VIP
1HOANGNGOCHUY/MR 01G VN214YHAN VIP
1NGUYENDINHLOC/MR 01H VN214YHAN VIP
Y CLASS 1PAX / 1SSR
1MAZET/CHARLOTTECHD MSTR 11C UMNR
ENDPSM

Ví dụ 2:
Message ID:141227
601 141227 DEC 05
QU SGNKDVN SGNKOVN SGNKTVN CDGKKVN HDNHCVN HDNOAVN PARTOVN
SGNHHVN SGNKPVN
.CDGKMAF VN/141227
PSM
VN532/14DEC CDG PART1
-SGN 10PAX / 12SSR
MAAS 000C 000I 004Y
UMNR 000C 000I 003Y

2020 Trang 22
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

WCHC 000C 000I 001Y


WCHR 000C 000I 006Y
C CLASS NIL
I CLASS NIL
Y CLASS 10PAX / 12SSR
1CHARMASSON/NOE 33D MAAS WCHC
1FERRERO/SUZANEMRS 46H WCHR
1FRANCE/KRISTINAMIST 35E MAAS UMNR
1FRANCE/ANASTASIAMIST 35D MAAS UMNR
1LAM/NGOC 46B WCHR
1LIMHUYNH/KIMTIENMRS 42G WCHR
1LUU/KIEMHAIMR 40G WCHR
1NGUYEN/DANGHOANGYEN 36D MAAS UMNR
1NGUYEN/THILIENMS 15G WCHR
1TRINH.THIHANMRS 46C WCHR
ENDPSM

Ví dụ 3:
Message ID: 130115
043 130116 MAR 05
QU SGNHHVN SGNKTVN SGNKYVN HANKKVN HANHCVN HANKLVN HANKDVN
SGNKPVN REPTOVNREPKKVN SGNKMVN SGNKDVN
.HANKKVN 130115
PSM
VN213/13MAR HAN PART1
-SGN HACONGLONG/MR 10D VIP DAI BIEU QUOC HOI
NGUYENXUANDINH/MR 11H GLP
NGUYENVIETCHUC/MR /12G DBQH
NGUYENVANSAU/MR /1A VIP PHO GIAM DOC HVCTQG
NGUYENTHIENLE /12K GLP
PHANTHERUE/MR /1K VIP THU TRUONG BO THUONG MAI
UONGCHUNGLUU/MR /1G VIP BO TRUONG BO TU PHAP
ENDPSM

PIL – PASSENER INFORMATION LIST


1> Mục đích
Được thành lập và in ra cho phi hành đoàn biết những thông tin cần thiết để phục vụ
khách trong suốt quá trình bay. Tuy nhiên, điện PIL trên thực tế cũng được gửi đến sân
bay đến để nhân viên hàng không phối hợp với điện PSM nhằm phục vụ khách đến.
2> Thời gian gửi điện
Ngay sau khi kết sổ chuyến bay (trước khi máy bay cất cánh)
3> Nội dung điện PIL

2020 Trang 23
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

 Đối với thông tin theo hạng ghế (Comartment Header) biểu thị là mã của hạng ghế
( F C Y…) đi liền với nhóm ký tự FCLASS / CLASS. Khách đi hạng ghế là F hay
C thì tên khách phải được trình bày trong điện cho dù khách không có thông tin gì
đặc biệt. Vì phi hành đoàn khi tiếp xúc với khách này phải gọi tên của khách ở
hạng ghế này (đây là quy định của một số hãng vận chuyển)
 Thông tin đặc biệt về khách có thể sử dụng mã SSR hay OSI hay một dạng thông
tin ở văn bản tự do. Ví dụ:
FCLASS
01A SIN BROWN/ANTHONY MR
01B
02A HLP GARCIA/MIGUELMR SPML FISH ONLY
 Nếu ở hạng ghế nào không có dòng thông tin đặc biệt về hành khách thì dùng mã
NIL.Ví dụ:
CCLASS
NIL
4> Điện PIL có thể được gửi thành nhiều phần
5> Ví dụ điện PIL cụ thể
Ví dụ 1:
Message ID:140427
601 140427 DEC 05
QN SGNKKVN SGNHHVN HDQQFVN
.SGNKKVN 110915 1160/1702
PIL
VN741/14DEC05 SGN
CCLASS
1A/SIN KALE/RAUL
1C/SIN EXST
1F/SIN WILSON/DAVID MR
2C BLOCKED
2D/SIN VOTHUYLAM/MS SPML SFML
NCLASS
6D/SIN LETUVAN/MR NW020QMSP
8B/SIN WONG/WOOI CHING MR SPML AVML
14D/SIN KWOK/LOWEST INF
16A/SIN TRANTHANHDUC/MR NW020QTYO
16B/SIN TRANPHISON/MR NW020QTYO
16E/SIN PHANTHUYHONG/MS NH902BNRT
WCLASS
8D BLOCKED
VCLASS
9E/SIN BRAD/PETTER MR SPML VGML
YCLASS
14C/SIN HOANGVU UM10
TCLASS
14F/SIN WONG/WAICHEN MR MAAS
15F/SIN DUONGTHANHTUNG INF
ENDPIL

2020 Trang 24
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

Ví dụ 2:
Message ID: 130030
012 130030 MAR 05
QU SGNKDVN SGNHHVN HANKLVN HANKKVN HANKDVN HANKLVN
.SGNKDVN 130030
PIL
VN212/13MAR SGNHAN PART1
CCLASS
01D HUANG/MINGSHUN FQTV G97002965
4F DOLIGEZ/BERARD MR FQTV G97002437
4C LYKIET/MR FQTV G97001789
4D NGUYENTHITHUHUONG/MS FQTV G97006782
4A NGUYENMANHDAU/MR /VIP THIEU THUONG QUAN DOI
5A PHAMQUANGVINH/MR FQTV G99007532
YCLASS
14G NGUYENTHILAN/MS PREG 3MTHS
18C PELLISSIER/THUY MS /TEL/008488297362 VN908H13KMG
27D NGUYENTHILUU /MAAS DUE TO WCHR ON ARRIVAL
ENDPIL

CHƯƠNG 4. NHÓM ĐIỆN VĂN


ĐIỀU HÀNH BAY
MVT – AIRCRAFT MOVEMENT MESSAGE
1> Mục đích

2020 Trang 25
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

Điện MVT dùng để thông báo giờ đi đến của máy bay. Thông qua điện này có thể biết
được chuyến bay có đúng giờ hay không? Nếu chuyến bay bị chậm giờ thì chậm bao lâu
và nguyên nhân vì sao bị chậm.
2> Thời gian gửi điện MVT
Ngay sau khi chuyến bay cất cánh, hay sau khi có các vấn đề bất thường xảy ra sau giờ
cất cánh như kế hoạch.
3> Gửi điện văn bằng nhiều phần:
Điện văn MVT trên thực tế chỉ có 1 phần
4> Các sự cố bất thường
Flight Time
DR

RR
Off block Take off Time TouchDown On block
Time Time Time

RR – Return for Ramp : quay về bãi đậu (sân đỗ)


FR – Forced Return : bị bắt buộc quay lại
DR – Divert : phải hạ cánh tại sân bay khác với trong kế hoạch
5> Code cho biết lý do bị chậm/ thay đổi sân bay đến (for reason of delay or diversion)
11  18 : Passenger and Baggage
21  29 : Cargo and Mail
31  39 : Aircraft and Ramp Handling
41  48 : Technical and Aircraft Equipment
51  52 : Damage to Aircraft
61  69 : Flight Operations and Crewing
71  77 : Weather
81  84 : Air Traffic Flow Management Restrictions
85  89 : Airport and Government Authorities

7> Ví dụ điện MVT


Ví dụ 1: departure message including optional TOW (Take off weight) and TOF (Take
off fuel)
MVT (or MVA)
LH404/15.DABYD.FRA
AD1230/1240 EA 1640 JFK
PX293
TOW 325000
TOF 100000
ENDMVT
or
MVT (or MVA)
LH404/15.DABYD.FRA

2020 Trang 26
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

AD151230/151240 EA 1640 JFK


PX293
TOW 325000
TOF 100000
ENDMVT

Ví dụ 2: departure message including actual delay information, optional TOW and TOF
MVT (or MVA)
LH404/09.DABTC.JFK
DL 81/0020
PX79
TOW 323700
TOF 97000
ENDMVT

Ví dụ 3: arrival message
MVT (or MVA)
LH404/09.DABYD.JFK
AA1647/1653
or
MVT (or MVA)
LH404/09.DABYD.JFK
AA091647/091653
ENDMVT

Ví dụ 4: delay message
MVT (or MVA)
LH404/12.DABYC.FRA
ED121300
DL75
ENDMVT
or in case of indefinite delay:

MVT (or MVA)


LH404/12.DABYC.FRA
NI251330
SI GENERATOR TROUBLE
ENDMVT

Ví dụ 5: delayed take-off message


MVT (or MVA)
AF808/20.FGCDA.CDG
AD0830 EO0925
SI DEICING
ENDMVT

or
MVT (or MVA)
AF808/20.FGCDA.CDG
AD0840 EO0945 EA1035 LHR

2020 Trang 27
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

DL72
SI DEICING
ENDMVT

Ví dụ 6: return to ramp message


MVT (or MVA)
KL123/20.PHABC.AMS
AD0830 RR0845
SI ABORTED TAKE OFF
ENDMVT
or
MVT (or MVA)
KL123/20.PHABC.AMS
AD0830 RR0845
DL71/0010
SI ABORTED TAKE OFF
ENDMVT
or
MVT (or MVA)
KL123/20.PHABC.AMS
AD0830 RR
EB0915
SI ABORTED TAKE OFF
ENDMVT

Ví dụ 7: return from airborne message


MVT (or MVA)
KL456/20.PHDEF.AMS
FR
EA0945
SI BIRD STRIKE ENG2
A/C DUMPING FUEL TO REDUCE LANDING WEIGHT
ENDMVT

Ví dụ 8 : revised estimated time of arrival including optional estimated block time


MVT (or MVA)
BA678/20.GBABA.LHR
EA1615
EB1630
SI HOLDING DUE TO ATC RADAR FAILURE
ENDMVT

Ví dụ 9 : arrival taxi time variance information message


MVT (or MVA)
BA789/20. GBDEF.JFK
AA2018 EB2100
SI NO STAND AVAILBLE
ENDMVT

2020 Trang 28
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

DIV – AIRCRAFT DIVERSION MESSAGE


1> Mục đích:
Điện DIV dùng để thông báo máy bay phải thay đổi lộ trình bay/hạ cánh khẩn cấp xuống
mô ̣t sân bay không có trong kế hoạch vì nguyên nhân nào đó.
2> Thời gian gửi điện
Ngay sau khi thông báo thay đổi lộ trình bay và hạ cánh tại sân bay không có trong kế
hoạch.

2020 Trang 29
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL

3> Gửi điện bằng nhiều phần


Điện DIV thực tế chỉ gửi bằng 1 phần
4> Nội dung điện DIV
- Chi tiết chuyến bay (Flight Element) : được biểu thị ở dạng sau
(số hiệu chuyến bay)/(ngày bay).(số đăng kiểm tàu bay).(sân bay đến trong kế hoạch cũ)
- Thông tin về việc thay đổi lộ trình bay (Diversion Information)
- Thông tin bổ sung (Suplement Information)
5> Ví dụ điện DIV
Ví dụ 1:
DIV
SK452/04.SELAFH.GOT
EA1415 OSL
DR71 PX122
SI LOW STRATUS GOT

Ví dụ 2:
DIV
SR177/14.HBAZO.ZRH
EA2135 SPL
PX109
SI PAX REQUIRED MEDICAL ATTN

Ví dụ 3:
DIV
SK452/04.SELAH.GOT
EA1415 OSL
DR71
EB1445
SI LOW STRATUS GOT

2020 Trang 30

You might also like