Professional Documents
Culture Documents
2020 Trang 1
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
1974: Trung tâm xử lý thông tin (Information Processing Center – IPC) khai trương
ở Atlanta, Mỹ. SITA và GABRIEL cùng hợp tác cho ra hệ thống đặt chỗ cho hành
khách (Passenger Resevation System)
1983: Trung tâm xử lý thông tin (IPC) thứ 2 được khai trương tại London. Cũng
trong năm này SITA đã cung cấp thêm các dịch vụ về hàng hóa (Air cargo) và khai
thác bay (Flight operations)
1991: SITA thông báo về việc phát triển của hệ thống tìm kiếm hành lý thất lạc
(World Tracer)
2005: OnAir, một liên doanh giữa SITA và Airbus được triển khai. Nó phát triển
việc thông tin liên lạc trong chuyến bay. Dịch vụ này cho phép sử dụng điện thoãi
cầm tay và các thiết bị liên lạc cá nhân khác trên khoang hành khách trong quá trình
bay.
3) Các lý do mà một hãng hàng không nên tham gia vào hệ thống SITA
Là hệ thống điện văn có quy mô lớn nhất trên thế giới (tính đến tháng 01/2005, SITA
có hơn 730 thành viên, trong đó có 588 Airlines), tạo điều kiện rất thuận lợi cho các
hãng hàng không liên lạc với nhau
SITA thường xuyên áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất trong việc truyền điện văn.
SITA luôn cho ra đời các tính năng phụ trợ để cho các hãng hàng không áp dụng
nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý cũng như trong phục vụ hành khách.
2020 Trang 2
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
IATA đã đưa ra một số tiêu chuẩn cho 2 ký tự XX giữa và khuyến khích các hãng
sử dụng (không bắt buộc). Ví dụ:
2020 Trang 3
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
2020 Trang 4
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
QD PNHTOVN SGNOPVN
3) Địa chỉ người gửi
Luôn bắt đầu bằng một dấu chấm “ . ”. Sau đó là địa chỉ SITA của người gửi và ngày giờ
gửi điện.
Ví dụ:
.SGNKLVN 210700 21 DEC 04
4) Tên điện văn
Thường là code 3 ký tự biểu thị cho nội dung điện văn (ví dụ: PNL, ADL, PTM…).
5) Nội dung điện văn: có định dạng tuỳ thuộc vào từng loại điện văn
6) Kết thúc điện văn
* Đối với điện văn không phải là dạng văn bản tự do:
Nếu kết thúc điện thì là END và theo sau là tên điện văn. (Ví dụ: ENDPNL ). Nếu điện
văn được chia làm nhiều phần, thì cuối mỗi phần là ENDPART1,2…. Sau đó, phần kết
thúc điện cũng giống như điện văn chỉ có một phần. (Ví dụ: ENDPNL)
* Đối với điện văn là dạng văn bản tự do
Hoàn toàn không có quy định nào. Tuy nhiên, người gửi thường viết TKS N BRGDS,
BRGDS, MNY TKS … rồi viết tên của mình.
Ví dụ: 2 loại điện văn SITA
* Dạng có format theo tiêu chuẩn IATA.
Message ID: 210700
316 210659 DEC
QD PNHOCXH PNHWK7X PNHTOVN SGNOPVN HDQOOVN SGNHHVN PNHKKVN SGNKPVN
SGNKLVN SGNAZVN VTEKKQV VTEKKVN SGNBHVN
.SGNKLVN 210700 21 DEC 05
CLM
VN0840/21.VN-A502.SGN
1. CPT NGUYEN THANH QUY
2. FO LE VIET THANG
3. CA CU KIM CHI
4. PHAM PHUONG THAO
5. VO HONG HANH
6. FE LE VAN HAI
End of Crew List
2020 Trang 5
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
QD SYDKKVN SYDTOVN
.SGNHHVN 260524 26DEC05
SUBJ: ADV PCS/WEIGHT PAX O/B VN782/18DEC
ATTN: REP VNA IN SYD
FROM: OCC SGN
O/B VN782/18DEC CMA PAX TRAN/SANH MR TRVLD WZ TRAN/RAYMOND
DCLARED ONE PC MSSG UPON ARR TSN. THE TRACG TILL NOW NO RESULT. CD U
PLZ KINDLY ADV TTL OF PCS/WEGHT OF ABV THT PAXS DID CHK IN SYD TO LET
US SOLVE THS CAZ
-------------------
NM:TRANSANH N TRANRAYMOND
RT:SYDSGN
FLT:VN782/18DEC
-------------------
APPRECIATED YR SOON REPLY N HLP PAXS
TKS N BRGDS/OCC TSN
Ví dụ 3:
QN NRTAPVN NRTKKVN NRTFFVN SGNHHVN
.SGNHHVN 211759 701/DEC05
ATTN: D/O
SUBJ: DEPO PAX ON VN950/21DEC05
BELOW PAX WAS DEPORTED TO NRT ON VN950/21DEC05 DUE TO NO VISA TO
VIETNAM.PLS LET US KNOW WHY YOU ACPT PAX O/B VN957/2DEC05 TO VN WITHOUT
VISA? HOWEVER, PAX HOLD JL RETURN TKT BUT JL REPAT TSN COULD NOT RECEIVED
PAX ON THEIR FLY BACK TO NRT SO PAX TO BUY A NEW VN TKT FOR SGN-NRT. WE
ONLY CKI PAX N BAG TO NRT. PLS MAAS PAX UPON ARRIVAL FOR NEXT CONNECTING
TO CHICAGO ACCDGLY.
TKS N BRGDS/ OCC TSN-VU
-----------------------------
1.NGUYEN/JOHN H7D79
2.AA 153 L MO20DEC05 ORDNRT HK 1100 1520+1
3.VN 957 N TU21DEC NRTSGN RR1 1840 2220
CODE SHARE FLIGHT OPERATED BY JL
-----------------------------
2020 Trang 6
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
2020 Trang 7
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
3NGUYENVAN/NAM/THONG/THANG
- Phải được sắp xếp theo thứ tự ABC trong mỗi Totals by Destination Element
Ví dụ:
2SMITH/ARTHURMR/BETTYMRS
1THOMPSON/WILLIAMREV
3WERNER/ROYMR/MARRYMRS/REBECCAMS
Nếu khách đi theo đoàn (trong cùng một PNR) sẽ được phân biệt bằng một
dấu gạch ngang, sau đó là một hay nhiều chữ cái để phân biệt với đoàn khách khác trên
cùng chuyến bay. Cuối cùng là con số biểu thị số lượng pax trong đoàn.
Ví dụ:
2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3
1MILLAR/JANICEMS
……….
1STRAND/JANEMISS – A3
Nếu khách có nối chuyến từ nơi khác đến (inbound connection) thì được
biểu thị sau tên khách theo dạng sau:
.I/(số hiệu chuyến bay)(hạng đă ̣t chỗ)(ngày bay)(điểm xuất phát)(giờ đến)(tình
trạng chỗ).
2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3 .I/SR559F07MUC
1MILLAR/JANICEMS
Nếu khách có nối chuyến đi tiếp tại điểm đến (outbound connection) thì
được biểu thị sau tên khách theo dạng sau:
.O/(số hiệu chuyến bay)(hạng đă ̣t chỗ)(ngày bay)(điểm đến)(giờ xuất phát)(tình
trạng chỗ).
……………
1STRAND/JANEMISS-A3 .O/LX588F07BKK
1ULMER/KARLMRS-B2 .O/BA002M07SYD1100HL
…………….
Thông tin về code đặt chỗ của khách : được biểu thị sau kí hiệu .L/ sau ký
tự này là code đặt chỗ PNR (Passager Name Record), có thể có tên của hãng đặt chỗ cho
khách và 2 chi tiết này được ngăn cách bởi dấu ( / ). Ví dụ:
Ví dụ:
……………
2BROWN/JOHNMR/PRISCILLAMRS – A3 .L/S4423W/LH
1MILLAR/JANICEMS .L/MNUY68
……………
Khách có những thông tin hay yêu cầu đặc biệt thì sau tên khách dùng dạng
.R/cho những trường hợp sau :
Khách có yêu cầu vị trí chỗ ngồi (Seat Information)
.R/SEAT HK1 24A (One seat)
.R/RQST HK2 24A25A (Two seat)
.R/GPST HK26 24A-25F 31ROW (Ghế không liền nhau)
.R/GPST HK71 24A-31K (ghế liền nhau)
1JONES/G .R/SMST HK1 17A (Specific Seat Number – Smoking Seat)
1JONES/G .R/ SMST HN1 (smocking seat on request)
1JONES/G .R/SMSW HN1 (Smoking Window Seat on request)
2020 Trang 8
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
2020 Trang 9
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
C010
Y065
-FUK000C
-FUK000D
-FUK000Y
-FUK000W
-FUK014S
2HASEGA WA/N MR/N MS-A7
.C/JTB/TABIMONO/TOUR/S/REPPNHMEDIA/FIVEDAYS .L/HBXZ5
.I/VN818S22PNH1940RR .R/TCP8 C/R JFCWC
.R/LCTC/REP GOLDIANA .R/LAGT/APEX
.R/TKNO 7388312145527-540
1HAYASHI/I MS-A7
1HONDA/JUNSEIMR-B2 .L/J8PNC .R/TKNA HK1 73841153145012
2IBA/M MR/K MS-A7
1ISHII/H MSTRCN .C/JTB/TABIMONO/TOUR/S/REPPNHMEDIA/FIVEDAYS
.L/JFCWC .I/VN818S22PNH1940RR .R/TCP8 C/R HBXZ5
.R/LCTC/REP GOLDIANA .R/LAGT/REP APEX
.R/TKNO 7388312145541-42
1KAWABE/KATSUYOMS .L/JH6S0 .R/TKNA HK1 73857684629282
.R/IIT FARE USE
1MIYAZAKI/T MS-A7
1NAGAO/KAZUAKIMR .L/H2FR3 .R/FQTV VN S92051888 .R/TKNA HK1
.RN/73883121608004 .R/FARE IIT
1OSAKO/TERUYUKIMR .L/JL3XW .R/TKNA HK1 73841145435470
.R/TKNM HK1 73841145434781
1SHINJI/TESHIMA MR .L/J4XQ4 .I/VN283Y22HPN2020RR .R/TKNA HK1
.RN/73844184660450
1TAKITA/T MS-A7
1YAMAGUCHI/AKIHISAMR-B2 .R/TKNA HK1 73841153145023
-FUK000G
-FUK028B
1ARIKAWA/AKEMIMS-C2 .L/H2VLD .O/JL3649Y23KOJ1205HK
.R/TKNA HK1 73841153144942
1DEGUCHI/NORIKOMS-D3 .L/HL3VK .R/TKNA HK1 73883122831722
1FUKUMOTO/AKIRAMR-E2 .L/HXMZM .R/TKNA HK1 73883122831652
.R/FARE IIT
1HAGA/N MS-F4 .C/KNT/LIVINGTOUR/TOUR/NS/FUK .L/HW0VS
.R/LAGT/APEX .R/LCTC SGN /RENESANCE HTL .R/LAGT/APEX
.R/TKNO 7384115314497-500
1KAWAKAMI/N MS-G8
.C/JTB/MEDIAHOCHIMINH/TOUR/NS/THREEDAYS/FUK/THREE .L/HN3EL
.R/LCTC/SGN KIMDO HTL .R/LAGT/SAI TRVL
.R/TKNO 7388312145569-76
1KIDA/AYUMIMS-D3 .R/TKNA HK1 73883122831733
1KURITA/MIYOKOMS-C2 .R/TKNA HK1 73841153144953
1MATSUBAYASHI/K MS-F4
1MATSUBAYASHI/Y MS-F4
1MIURA/Y MS-G8
1NISHIMORI/HIROKOMS .L/JHBXJ .R/TKNA HK1 73841153144964
1NOMIYAMA/I MR-G8
1OBA/Y MS-G8
2020 Trang 10
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
QK SGNHHVN HDQREVN SGNKKVN SGNKPVN SGNKLVN SGNKOVN HDQARVN
SGNKDVN HDQKMVN STXCRXS
.SYDRMQF 251351
2020 Trang 11
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
PNL
QF0358/26DEC SGN PART1
-MEL016Y
1BUI/THUHATHIMISS-A2 .O/QF683Y27ADL
.R/1CHD BUI/THUHATHI MISS 09YRS .R/CHML HK1 .L/P22LR
1EDDY/QUAHMR .O/QF685Y27ADL .L/N7QUII
1HUA/TRINHMYMRS-B3
.R/1INF NGUYEN/DANNY KHANG TRONG MSTR 10MTHS
.R/1CHD NGUYEN/MY DUYEN MISS 07YRS .R/BBML HK1 .R/CHML HK1 .L/Q7ML2M
1HUYNH/NGOCDUYMR .O/QF1657Y27HBA .L/N2L4II
1LUU/NGOCMAIMRS-C2 .O/QF1657Y27ADL .L/PVPVZI
1NGUYEN/BICHNGOCMS
.R/XBAG HN1 AUTH 10KGS FOC SBJCT LOADS FMILVAIN MGR N12 .L/PTWPWV
2NGUYEN/TRONGHAUMR/MYDUYENMISS-B3 .R/BBML HK1 .R/CHML HK1
1NGUYEN/VANTHIMR .L/QRYDZE
1NGUYENTHUCUC/MRS .L/MN6SZM
1TONG/THINGOCMS-A2 .R/MAAS HN1 ELDERLY
1TRAN/DUCTHUYENMR-C2
1TRAN/MINHTRUNGMR .L/QKI8LI
1TRAN/MONHYENMRS .O/QF683Y27ADL .L/QAPIU5
1TRAN/THIYENMS .L/PCS53R
1VUONG/TUKHANHMS .L/QNPPHZ
ENDPNL
2020 Trang 12
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Sau điện PNL, ở thời điểm PNL có thay đổi về nội dung hay ở thời điểm như quy định
nhưng phải trước thời điểm làm thủ tục chuyến bay.
3> Gửi điện bằng nhiều phần
Có thể gửi ADL thành nhiều phần
4> Nội dung ADL
a. Đối với Thông tin về số liên kết (Association Number Element_ chỉ dùng khi Adl
được gửi thành nhiều phần, để hệ thống nhận biết các phần ADL của 1 chuyến bay), có
dạng: ANA/(số liên kết)
b. Đầu đề DEL (xóa thông tin – Delete Element) biểu thị việc xóa tên khách trong
PNL.
Xóa toàn bộ.
Trong PNL gốc 1GERSHWIN/GEORGEMR .L/1234ABC/IH
Để xoá khách này thì trong ADL sẽ có dạng
DEL
1GERSHWIN/GEORGEMR .L/1234ABC/IH
Xóa một phần
Trong PNL gốc
1GERSHWIN/GEORGEMR – C2 .L/1234ABC/IH
1ALIBABA/BUSHMR – C2 .L/1234ABC/IH .R/VGML
Để chỉ xoá Mr ALIBABA trong nhóm C2 thì trong ADL sẽ là:
DEL
1ALIBABA/BUSHMR .L/1234ABC/IH .R/VGML
c. Đầu đề ADD (thêm tên khách – Add Element) dùng để bổ sung những hành
khách không có trong PNL. Ví dụ:
ADD
1NGUYENTHI/HAMS – C2 .L/1234ABC/IH
d. Đầu đề CHG (thay đổi thông tin – Change Element) dùng để bổ sung những
thông tin có liên hệ với tên hành khách (Name Element).
Thêm thông tin với mã SSR/OSI
Trong PNL chỉ là 1BINLADEN/O
Thêm thông tin khách cần ăn chay thì trong ADL sẽ là
CHG
1BINLADEN/O .R/AVML
Thay đổi về chuyến bay nối chuyến của khách (inbound and onward flight)
Trong PNL có thông tin
1BINLADEN/O .L/ABCD12 .I/KL110C27TUN0015HK .O/DL678Y28MCO1800HK
Khách đã bỏ chổ chuyến bay KL110 nên trong ADL sẽ biểu thị
CHG
1BINLADEN/O .L/ABCD12 .O/DL678Y28MCO1800HK
2020 Trang 13
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
ADL
AF173/13MAR SGN PART1
CFG/026J134Y
AVAIL
SGN CDG
J004
Y008
-CDG022J
-CDG126Y
DEL
1SALGADO/A .L/X2QMKB
ENDADL
Ví dụ 2:
Message ID: 121932
761 121933 MAR 05
QD SGNHHVN
.TPERMCI 121932
ADL
CI0681/13MAR TPE PART1
-SGN017C
DEL
1BUI/TUANHUYMR .L/K4YVDQ .R/CI AD75
.R/PSPT HK1 /203280137/US/12SEP63/BUI/TUANHUY/M-BUI/TUANHUY
1KIZOREK/CARLY-A2 .L/K24TAH .R/YY AAAD 30CCC/ALUG54
.R/OTHS // DUPE PNR
1KIZOREK/JANIE-A2
-SGN157Y
ADD
1DO/KENDANG-B2 .L/K4XCV4 .I/CI003Y12SFO
.R/PSPT HK1 /0570991854/US/15MAY6/DO/KENDANG/M-DO/KENDANG
.R/PSPT HK1 /055989251/VN/26JAN39/PHAN/NGHIATHI/F-PHAN/NGHIATHI
CHG
1HUYNH/DATVAN .L/K22GSD .I/CI007Y11LAX
.R/OTHS TKNO 2971192087387-388 THAO
.R/PSPT HK1 /1338356148/US/10MAR67/HUYNH/DATVAN/M-HUYNH/DATVAN
ADD
1PHAN/NGHIATHI-B2
DEL
1TRAN/CHAUBUU .L/K4RR5B
.R/OTHS // BKG CNLD DUE TKT D/L EXPRD X LAXCI
3TRANG/LONG/LE/PHUONG .L/K34R78 .I/CI003Y12SFO
.R/CI USACTCP 650-387-3550 RM 444 C12/HC
.R/PSPT HK1 /0761098951/US/21DEC45/TRANG/LONGKIM/M-TRANG/LONG
.R/PSPT HK1 /2099048822/US/09OCT52/TRANG/LEHUYNH/F-TRANG/LE
.R/PSPT HK1
.RN//2099048811/US/18JUN80/TRANG/PHUONGDUY/M-TRANG/PHUONG
.R/PSPT HK1
.R/OTHS // CXLD DUE ARVL NS 12MAR/TPECI
CHG
1TRINH/LAMSONCONG .L/K4UX8D .I/CI003Y12SFO
.R/CI DYNA WA3113763 TRINH/LAMSONCONGMR
2020 Trang 14
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
.R/PSPT HK1
.RN//1596473760/US/01JAN68/TRINH/LAMSONCONG/M-TRINH/LA,SONCONG
.R/PSPT HK1
ENDADL
2020 Trang 15
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Điện TPM cung cấp danh sách hành khách thực tế đã thực hiện chuyến bay theo yêu cầu
của nhà chức trách sân bay.
2> Thời gian gửi điện
Điện TPM được gửi ngay sau khi máy bay cất cánh
3> Gửi bằng nhiều phần
4> Nội dung
a. Đối với tên hành khách, sẽ ghi rời từng hàng cho mỗi khách. Nếu khách đi theo
dạng cá nhân thì không cần thêm số đằng trước (trừ trường hợp khách đi theo đoàn).
NIGHTING/TINGALE/FRANKMR
b. Nếu khách có trẻ em dưới 2 tuổi thì tên của inf sẽ đặt cạnh tên người lớn trong
cùng hàng.
CHANG/TANLEE INF/CHANG SAM
c. Sân bay đề cập trong điện này là sân bay đến
5> Ví dụ điện TPM
SGNHHVN SGNKDVN SGNKKVN SGNKOVN HANKKVN HANKLVN
.HANKKVN 121406
TPM
VN232/12MAR SGN PART2
NGUYENTHIMYDUNG MRS
PHAMTHITHANHTAM/MS
PHUNGCHISY
SMITH/DOUGLAS
TOVANTHANH
TRANDUCQUANG/MR
TRANMINHTUAN
TRANTHITRANG
TRANTHITRAMOANH/MS
TRANTRUNGTIN/MR
TRANTRUNGDUNG
TRANVANTHANH
TRUONGTHIKIEUNGOCDUNG
TRUONGBICHNGOC/MS
VUANHTUNG/MR
VUVIETTRUNG
WIELANDO/OLAFMR
ENDTPM
2020 Trang 16
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
2020 Trang 17
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
Message ID: 120511
565 0120511 MAR 05
QN SGNKTVN REPAPVN SGNHHVN SGNKPVN SGNKDVN REPTOVN SGNKLVN
.REPKKVJ 120511 12MAR05
PTM
VN848/12MAR/ REP
-HKG 02PAX MAN/Y VN766 B2/20 TLN129838-39
-KIX 02PAX HATA/K VN940 B4/57 TLN912646-49
-KIX 04PAX NAGATOMO/S VN940 B1/7 TLN91264
-KIX 01PAX HOM/A VN714 B1/17 TLN0851340
-CDG 03PAX GUETTE/S VN533 B4/24 TLN949207-09/949213
ENDPTM
Ví dụ 3:
JFKKMAB JFKKPCD
.FRAKPLH 121700
PTM
LH006/12JAN FRAJFK PART1
AA177 SFO 1M 2B GANESAN/STEVEMR
AA667 SXM 2F 6B BERGSTROEM/ALBERT/PENNY .CHD1
AF935 CCS 1Y 3B CHAILLOT/YOLANDAMRS .INF1
AF935 CCS 4Y 8B LI/WANG/BINTO/CHOUMIN/DOULA .CHD2 .INF1
AF935 CCS 2Y 3B BRAULT/LENNYMR/OLIVERMRS .RQ
DL3668 CAE 3Y 6B BOUCHEPILLON/OLIVIER/MICHELLE/CHANTELLE
UA1015 CLE 3Y 2B HERNANDEZ/MIGUEL/NORA/OMAR .SA .CHD2
ENDPTM
Ví dụ 4:
JFKKPBA
.LHRKPJD 261455
PTM
JD1234/26JAN LHRJFK PART1
AA021 LAX 4Y 3B
AA021 LAX 1Y 0B .SA
AA595 DTW 3Y 4B .INF1
AA665 SJU 3Y 4B .CHD1
AC189S YUL/S 1F 2B
2020 Trang 18
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
AC189 YUL 2Y 3B
AC189 YUL 1Y 2B .INF1 .RQ
AF8467 DAY 3Y 2B
CO456/27 DEN 1C 0B
DL327 MIA 2F 3B
DL327 MIA 4Y 5B .CHD2 .INF1
DL327 MIA 1Y 2B .RQ
DL327 MIA 2Y 1B .SA
OA073/27/N DCA 1Y 1B
OA105 DFW 4Y 3B
TW219 CLE 5Y 3B
TW801 IAH 2Y 1B
UA015 LAX 4Y 3B
UA1015 CLE 1Y 0B
ENDPTM
2020 Trang 19
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
Message ID: 120039
329 120039 MAR05
QK SYDKKVN SGNKTVN SGNKLVN SGNHHVN SGNKOVN SGNKPVN
.SYDKLVN 120039
SOM
VN782/12MAR05/SYD
2020 Trang 20
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
-SGN. 01C 02AF 03ACF 04BDE 05ROW 07DEF 08ABCEF 09ABC 10ABDE 11BCDEF
12ABCD 14ROW 15ROW 16ROW 17ROW 18ROW 19ROW 20ROW 21ROW 22ROW 23ROW
24ROW 25ROW 26BCDE 27ROW
-HAN. 02C 03D 04ACF 07AC 08D 09DEF 10C 11A 12EF 26AF
SI
MEC
-SGN.10F
-HAN.NIL
ENDSOM
2020 Trang 21
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
Message ID:141227
601 141227 DEC 05
QU SGNKDVN SGNKOVN SGNKTVN CDGKKVN HDNHCVN HDNOAVN PARTOVN
SGNHHVN SGNKPVN
.CDGKMAF VN/141227
PSM
VN532/14DEC CDG PART1
-SGN 10PAX / 12SSR
MAAS 000C 000I 004Y
UMNR 000C 000I 003Y
2020 Trang 22
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 3:
Message ID: 130115
043 130116 MAR 05
QU SGNHHVN SGNKTVN SGNKYVN HANKKVN HANHCVN HANKLVN HANKDVN
SGNKPVN REPTOVNREPKKVN SGNKMVN SGNKDVN
.HANKKVN 130115
PSM
VN213/13MAR HAN PART1
-SGN HACONGLONG/MR 10D VIP DAI BIEU QUOC HOI
NGUYENXUANDINH/MR 11H GLP
NGUYENVIETCHUC/MR /12G DBQH
NGUYENVANSAU/MR /1A VIP PHO GIAM DOC HVCTQG
NGUYENTHIENLE /12K GLP
PHANTHERUE/MR /1K VIP THU TRUONG BO THUONG MAI
UONGCHUNGLUU/MR /1G VIP BO TRUONG BO TU PHAP
ENDPSM
2020 Trang 23
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Đối với thông tin theo hạng ghế (Comartment Header) biểu thị là mã của hạng ghế
( F C Y…) đi liền với nhóm ký tự FCLASS / CLASS. Khách đi hạng ghế là F hay
C thì tên khách phải được trình bày trong điện cho dù khách không có thông tin gì
đặc biệt. Vì phi hành đoàn khi tiếp xúc với khách này phải gọi tên của khách ở
hạng ghế này (đây là quy định của một số hãng vận chuyển)
Thông tin đặc biệt về khách có thể sử dụng mã SSR hay OSI hay một dạng thông
tin ở văn bản tự do. Ví dụ:
FCLASS
01A SIN BROWN/ANTHONY MR
01B
02A HLP GARCIA/MIGUELMR SPML FISH ONLY
Nếu ở hạng ghế nào không có dòng thông tin đặc biệt về hành khách thì dùng mã
NIL.Ví dụ:
CCLASS
NIL
4> Điện PIL có thể được gửi thành nhiều phần
5> Ví dụ điện PIL cụ thể
Ví dụ 1:
Message ID:140427
601 140427 DEC 05
QN SGNKKVN SGNHHVN HDQQFVN
.SGNKKVN 110915 1160/1702
PIL
VN741/14DEC05 SGN
CCLASS
1A/SIN KALE/RAUL
1C/SIN EXST
1F/SIN WILSON/DAVID MR
2C BLOCKED
2D/SIN VOTHUYLAM/MS SPML SFML
NCLASS
6D/SIN LETUVAN/MR NW020QMSP
8B/SIN WONG/WOOI CHING MR SPML AVML
14D/SIN KWOK/LOWEST INF
16A/SIN TRANTHANHDUC/MR NW020QTYO
16B/SIN TRANPHISON/MR NW020QTYO
16E/SIN PHANTHUYHONG/MS NH902BNRT
WCLASS
8D BLOCKED
VCLASS
9E/SIN BRAD/PETTER MR SPML VGML
YCLASS
14C/SIN HOANGVU UM10
TCLASS
14F/SIN WONG/WAICHEN MR MAAS
15F/SIN DUONGTHANHTUNG INF
ENDPIL
2020 Trang 24
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
Message ID: 130030
012 130030 MAR 05
QU SGNKDVN SGNHHVN HANKLVN HANKKVN HANKDVN HANKLVN
.SGNKDVN 130030
PIL
VN212/13MAR SGNHAN PART1
CCLASS
01D HUANG/MINGSHUN FQTV G97002965
4F DOLIGEZ/BERARD MR FQTV G97002437
4C LYKIET/MR FQTV G97001789
4D NGUYENTHITHUHUONG/MS FQTV G97006782
4A NGUYENMANHDAU/MR /VIP THIEU THUONG QUAN DOI
5A PHAMQUANGVINH/MR FQTV G99007532
YCLASS
14G NGUYENTHILAN/MS PREG 3MTHS
18C PELLISSIER/THUY MS /TEL/008488297362 VN908H13KMG
27D NGUYENTHILUU /MAAS DUE TO WCHR ON ARRIVAL
ENDPIL
2020 Trang 25
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Điện MVT dùng để thông báo giờ đi đến của máy bay. Thông qua điện này có thể biết
được chuyến bay có đúng giờ hay không? Nếu chuyến bay bị chậm giờ thì chậm bao lâu
và nguyên nhân vì sao bị chậm.
2> Thời gian gửi điện MVT
Ngay sau khi chuyến bay cất cánh, hay sau khi có các vấn đề bất thường xảy ra sau giờ
cất cánh như kế hoạch.
3> Gửi điện văn bằng nhiều phần:
Điện văn MVT trên thực tế chỉ có 1 phần
4> Các sự cố bất thường
Flight Time
DR
RR
Off block Take off Time TouchDown On block
Time Time Time
2020 Trang 26
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2: departure message including actual delay information, optional TOW and TOF
MVT (or MVA)
LH404/09.DABTC.JFK
DL 81/0020
PX79
TOW 323700
TOF 97000
ENDMVT
Ví dụ 3: arrival message
MVT (or MVA)
LH404/09.DABYD.JFK
AA1647/1653
or
MVT (or MVA)
LH404/09.DABYD.JFK
AA091647/091653
ENDMVT
Ví dụ 4: delay message
MVT (or MVA)
LH404/12.DABYC.FRA
ED121300
DL75
ENDMVT
or in case of indefinite delay:
or
MVT (or MVA)
AF808/20.FGCDA.CDG
AD0840 EO0945 EA1035 LHR
2020 Trang 27
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
DL72
SI DEICING
ENDMVT
2020 Trang 28
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
2020 Trang 29
Học viện hàng không Việt Nam Điện văn PVHK& HL
Ví dụ 2:
DIV
SR177/14.HBAZO.ZRH
EA2135 SPL
PX109
SI PAX REQUIRED MEDICAL ATTN
Ví dụ 3:
DIV
SK452/04.SELAH.GOT
EA1415 OSL
DR71
EB1445
SI LOW STRATUS GOT
2020 Trang 30