Professional Documents
Culture Documents
vận tải hàng không - Qui trình chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không.
3.2.3. Vận đơn hàng không (Airwaybill – AWB) - Mắc xích quan trọng trong vận tải đa phương
3.2.4. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế thức
3.2.5. Khiếu nại người chuyên chở hàng không
+ Cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đơn giản hóa chứng từ
9/13/2022
+ Hàng dễ hư hỏng (như hoa quả, rau tươi…). vụ cho máy bay đi và đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không
+ Thư từ, tài liệu kỹ thuật, sách báo, chứng từ… - KV kho hàng
- Máy bay chở khách (Passenger Aircraft) Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO (International
- Máy bay chở hàng (An cargo Aircraft) Civil Aviation Organization -1944): cơ quan LHQ, trụ sở tại
- Máy bay chở kết hợp (Mixed/ Combination Aircraft) Montreal, Canada
Trang thiết bị xếp dỡ vận chuyển hàng hóa - Thiết lập nguyên tắc chung cho VTHK
- Dùng để xếp dỡ hàng lên xuống máy bay - Đề ra tiêu chuẩn kỹ thuật chung cho ngành hàng không
- Vận chuyển hàng trong sân bay
- Thúc đẩy hoạt động VTHK dân dụng
- Xếp hàng theo đơn vị - ULD
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA - International Air
Transport Association – 1945 ): tổ chức phi chính phủ, thành • Hiệp hội các tổ chức giao nhận quốc tế (FIATA –
lập tại Cuba Federation Internationale des Associations de Transitaires
et Assimiles
-Thúc đẩy VTHK an toàn, thường xuyên và hiệu quả • 1926 tại Viên
- Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến VTHK • Thành viên association
• Thành viên individual
- Thống nhất các quy định về luật lệ quốc tế về HK
9/13/2022
3.2. Tổ chức VT hàng hóa bằng đường HK 3.2.1.2. Hàng nhập khẩu
3.2.1. Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không 1. Nhận A/N, đến hãng HK để nhận chứng từ có liên
3.2.1.1. Đối với hàng xuất khẩu quan
1. Lưu cước ( ký booking note) 7. Làm thủ tục hải quan
2. Nhận hàng tại sân bay
3. Làm thủ tục HQ
2. Chuẩn bị chứng từ + hàng hóa 8. Soi chiếu
4. Thanh toán các khoản và đưa hàng ra khỏi sân bay
3. Đưa hàng ra sân bay giao cho carrier 9. Gửi chứng từ
5. Lập AWB
3.2.4.2. Các loại giá cước Cước đặc biệt ( Specific Commodity Rates- SCR)
Cước hàng bách hóa ( Genegal Cargo Rates - GCR) Là loại cước áp dụng cho những hàng hóa đăc biệt từ 1 địa điểm xuất
Là loại cước áp dụng cho những hàng hóa thông thường vận chuyển phát cụ thể đến một nơi đến cụ thể. Cước này thường thấp hơn cước
giữa 2 sân bay. Cước này cao hay thấp phụ thuộc vào trọng lượng của hàng bách hóa và được công bố cho những hàng đặc biệt hay trên
hàng hóa, khối lượng hàng hóa càng nhiều thì giá cước càng hạ. những tuyến đường bay nhất định.
Là giá cước thấp nhất mà một hãng hàng không có thể vận chuyển 1 lô
hàng, có tính đến các chi phí cố định mà hãng hàng không đó phải chi ra
để vận chuyển.
9/13/2022
• Cước đơn vị xếp trên máy bay ( Unit Load Device- ULD ).
• Cước phân loại hàng (Class Rates/ Commodity Classification Rates)
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp hàng lên xuống máy
Là loại cước thường được thể hiện bằng số % của cước bách hóa hoặc 1
bay, cần thiết phải tập hợp hàng hóa thành từng đơn vị phù
khoản phụ thêm vào cước hàng bách hóa. Cước này được áp dụng khi
hợp với kích thước của khoang máy bay gọi là ULD. Các ULD có
không có cước đặc biệt cho loại hàng hóa đó.
kích thước tiêu chuẩn, phù hợp với kích thước khoang máy bay
- Động vật sống 150% GCR, hàng giá trị cao, vàng bạc đá qúy 200% GCR,
và là một bộ phận của máy bay. Giá cước ULD được áp dụng khi
sách báo tạp chí, catalogue 50% GCR, hài cốt: 50% GCR
chở hàng bằng ULD.
• Cước giá trị ( Value rates ) là cước tính theo giá trị hàng kê khai.
3.2.3. Vận đơn hàng không (Airwaybill – AWB) 3.2.3.2. Chức năng
3.2.3.1. Khái niệm • Là một bằng chứng của một hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường
• Every carrier of goods has the right to require the consignor to hàng không
make out and hand over to him a document called an "air consignment
• Là bằng chứng về việc nhận hàng để chở của hãng hàng không
note"; every consignor has the right to require the carrier to accept this
Document (Varsaw 1929) • Là hóa đơn thanh toán cước phí
• Là chứng từ bảo hiểm ( nếu người vận tải nhận bảo hiểm)
• Vận đơn hàng không là một chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường
• Là tờ khai HQ
hàng không và là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng, việc đã tiếp
• Là hướng dẫn đối với nhân viên hàng không
nhận hàng hoá và các điều kiện của hợp đồng. (Đ129 – Luật HKDDVN)
Là vận đơn mà người gom hàng cấp cho người gửi hàng khi người gửi không phải do hãng hàng không phát hành (mẫu IATA), không có logo và
hàng giao hàng lẻ cho người gom hàng. mã nhận dạng nhà chuyên chở, có chữ “AS CARRIER”
9/13/2022
3.2.3.5. Nội dung của vận đơn hàng không 3.2.4. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế
Mặt trước: gồm các ô để trống để người gửi hàng và người chuyên chở Nguồn luật quốc gia
điền vào các thông tin cần thiết như: (xem vận đơn mẫu) - Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (hiệu lực thi hành vào ngày 1/1/2007) và luật sửa
Mặt sau: gồm 2 mục lớn đổi và bổ sung 2014 (hiệu lực thi hành vào ngày 1/7/2015)
Luật quốc tế
+ Thông báo về giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở.
- Công ước Warsaw 1929
+ Các điều kiện của hợp đồng - Và bổ sung sửa đổi
• Nghị định Hague 1955 ; Công ước bổ sung công ước Warsaw: Guadalazara 1961
• Hiệp định Montreal 1966 ; Nghị định Guatamala 1971
• Nghị định Montreal số 1, 2,3,4 năm 1975