You are on page 1of 18

9/13/2022

Muïc tieâu cuûa chöông 2:


Chương 2: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về vận tải bằng đường

Chuyên chở hàng hóa biển: đặc điểm và tác dụng của vận tải biển, giới thiệu các
loại tàu chở hàng và cảng biển, các đặc trưng kinh tế kỹ
ngoại thương bằng thuật của tàu biển, thị trường thuê tàu và các nghiệp vụ
phương thức vận tải biển thuê tàu, quy trình giao nhận hang hóa và cách tính cước
phí

2.1. Đặc điểm và tác dụng của vận tải bằng


Nội dung chính đường biển.
• 2.1. Đặc điểm, tác dụng và cơ sở kỹ thuật của vận tải bằng 2.1.1. Đặc điểm

đường biển. • Các tuyến đường tự nhiên


• 2.2. Các phương thức thuê tàu • Năng lực chuyên chở lớn
• 2.3. Chuyên chở hàng hóa theo cách thức chuyên biệt của
hàng hóa. • Mật độ qua lại ko bị hạn chế
2.3.1. Chuyên chở hàng rời =>
2.3.2. Chuyên chở hàng bằng container
(Chuyên chở hàng nguyên container và chuyên chở hàng lẻ)

• 2.1.2. Tác dụng của vận tải biển


2.1.1. Đặc điểm
• Thích hợp với việc chuyên chở hàng hoá trong buôn bán
• Cự ly chuyên chở dài
• Tốc độ thấp, thời gian giải phóng hàng chậm
QT
• Phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên • Góp phần mở rộng quan hệ buôn bán QT
=>
• Làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trường trong
• Đi qua nhiều khu vực chính trị khác nhau, chịu phân phối bởi
các luật lệ, tập quán các nước buôn bán QT
=> • Ảnh hưởng đến cán cân thanh toán QT

1
9/13/2022

2.1.3. Cơ sở kỹ thuật Theo mục đích sử dụng:


2.1.3.1.Các tuyến đường biển: là tuyến đường được hình  Tuyến đường hàng hải định tuyến (Regular Navigation Line) (tàu
thành giữa hai hay nhiều cảng với nhau và trên đó tàu chợ)
thuyền qua lại nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa, hành  Tuyến đường hàng hải không định tuyến (tàu rông)
khách.  Tuyến đường hàng hải đặc biệt (Special Navigation Line)
Phân loại theo phạm vi hoạt động: Theo căn cứ khác
 Tuyến đường hàng hải nội địa (Domestic Navigation line)  Tuyến tự nhiên (natural waterway)
 Tuyến đường hàng hải QT (International Navigation Line)  Tuyến nhân tạo (made-made waterway)

The Panama Canal

Domains of Maritime Circulation The Panama Canal


Atlantic Ocean
Cristobal
Colon
Gatun Dam

"
Gatun Locks

!?
Facility
!? Lock
Lake Gatun " Dam

Bosporus
Rhine / Ruhr / Danube Yangtze W Continental Devide
St. Lawrence / Great Lakes
Gibraltar Chang Jiang Port
Suez Perl
Hormuz
Hondu ras
Mississippi
Nicaragua

Nile BabMekong
el-Mandab
Panama Costa Rica

Amazon Malacca Panama


Venezuela

Gaillard Cut
W
Colombia Pedro Miguel Locks Panama Canal
!?

Panama Canal Railway


Miraflores Locks
!?

Good Hope
Ecuador Balboa
Panama City
Magellan Pacific Ocean

±
0 5 10 20 30 40
Kilometers
Dr. Jean-Pau l Ro drigue, Dept. of Economics & Geograp hy, Hofstra University, April 2006

Panama canal
• 1914:
Width: 33m, draught:
12m , length:77m
• 26 June 2016: width
55m, draught 18 m
• 40 ships/ day
• 12% American
international seaborn
trade
• 5% global seaborn
trade

2
9/13/2022

• 1869: length 190km,


width 60 m, depth
18m
• 6 Aug 2015: built St Lawrence
new canal 72km seaway
• 78 ships / day -> 97
ships /day

2.1.3.2. Cảng biển  Phân loại cảng biển


Điều 73- Bộ LHHVN: là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng Theo phạm vi phục vụ:
nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị
• Cảng nội địa: phục vụ tàu thuyền nội địa
cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách
• Cảng QT: phục vụ tàu thuyền quốc tế
và thực hiện dịch vụ khác.
Theo mục đích sử dụng:
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc
• Cảng buôn / Cảng quân sự / Cảng cá / Cảng trú ẩn
nhiều cầu cảng.
• Cảng cạn/ cảng thông quan nội địa (Inland Clearance Deport)

2.1.3.3. Phương tiện vận chuyển – Tàu biển


 Điều 13. Tàu biển: Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên
dùng hoạt động trên biển, không bao gồm tàu quân sự, tàu 2.1.3.3.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu buôn

công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn,  Tên tàu (Ship name):
thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi -> Tàu buôn - Chủ tàu đặt ra và được cơ quan đăng kiểm chấp nhận bằng
văn bản, được thể hiện trên các chứng từ liên quan
• ISL – Institute of Shipping Economics & Logistics: tàu buôn là tàu
sử dụng chuyên chở hành khách hàng hóa vì mục đích thương - Có thể là một danh từ hoặc ký hiệu
mại

3
9/13/2022

Cảng đăng kí của tàu (Port of Registry):

Đăng ký ở đâu mang quốc tịch nước đó. Cờ tàu: (Flag)

- Cờ thường (National flag)

- Cờ phương tiện (Flag of Convenience)

Chủ tàu (Shipowner) : Là người sở hữu con tàu.

Mớn nước (Draft/Draught):


• TF: Tropical Fresh Water Load Line:
Là chiều cao thẳng đứng từ đáy tàu lên mặt nước.
• F: Fresh Water Load Line:
- Mớn nước tối thiểu (Light Draft): khi không chở
• T: Tropical Load Line:
hàng
• S: Summer Load Line:.
- Mớn nước tối đa (Loaded/Laden Draft): tương ứng
• W: Winter Load Line:.
với Summer draft
• WNA: Winter North Atlantic Load Line:

Trọng tải (sức chở) của con tàu (Deadweight Tonnage DWT):
Trọng lượng của tàu (Displacement Tonnage)
được tính bằng tấn ở mớn nước tối đa.
• Còn gọi là lượng rẽ nước của tàu là trọng lượng của khối nước
• Trọng tải toàn phần của tàu (Deadweight Capacity-DWC):
mà tàu chiếm chỗ tính bằng LT, MT
Tổng trọng lượng hàng hoá thương mại, trọng lượng nhiên
D = V x trọng lượng riêng của chất lỏng
liệu, nước ngọt, lương thực, thực phẩm, vật chèn lót
+ Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement)
DWC=
+ Trọng lượng tàu đầy hàng (Heavy Displacement)
• Trọng tải tịnh của tàu (Deadweight Cargo Capacity - DWCC):
Trọng lượng hàng hoá thương mại mà tàu có thể chở được.
DWCC=

4
9/13/2022

Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space)
Thể tích các khoảng trống khép kín trên tàu được tính bằng m3,
Khả năng xếp của các loại hàng khác nhau trong
cubic feet hoặc tấn đăng ký (Register Ton) 1RT =100cft=2,83 m3.
hầm tàu
• Dung tích đăng ký toàn phần (Gross Registered Tonnage - GRT)
- Dung tích chứa hàng có bao kiện (Bale Space,
dung tích của các khoảng trống khép kín trên tàu, tính từ
boong trên cùng trở xuống. Bale Capacity)

• Dung tích đăng ký tịnh (Net Registered Tonnage - NRT): dung - Dung tích chứa hàng rời (Grain Space, Grain
tích của các khoảng trống khép kín để chứa hàng trên tàu Capacity).

Hệ số xếp hàng của hàng hóa (Stowage Factor):


 Chiều dài của tàu ( Length over all _ Loa ):
Là tỷ lệ giữa thể tích / trọng lượng của mặt hàng đó
Chiều dài từ mũi tàu đến đuôi tàu.
CS
Hệ số xếp hàng của tàu: CL (coefficient of loading) = ________
DWCC

Khi xếp hàng xuống tàu, muốn tận dụng hết trọng tải và dung tích của tàu
cần thoả mãn hệ phương trình sau:

X+ Y +... = DWCC

X.sfx+ Y.sfy + ... = CS

BT:
Lượng rẽ nước của tàu A khi chở đầy hàng là 77145 LT. Trọng lượng của vỏ
tàu là 26100 LT, của máy móc thiết bị trên tàu là 12300 LT, trọng lượng của
nước trong nồi hơi là 6582 LT, trọng lượng của sĩ quan, thủy thủ và hành lý của
Chiều rộng của tàu (Breath extreme _ Beam ): họ là 18 LT. Tính:
- Trọng tải tịnh (sức chở) mà tàu có thể chuyên chở được ở mớn nước tối
Chỗ rộng nhất của tàu được đo từ bên này sang bên kia của
đa và an toàn. Biết rằng, để thực hiện chuyến hành trình này, tàu cần phải được
thành tàu và được tính bằng mét. cung cấp 1350 LT nhiên liệu, 600 LT nước ngọt, 150 LT vật liệu chèn lót và 45
LT lương thực thực phẩm.
- Tàu sẽ chở 2 mặt hàng gỗ và bách hóa. Tìm trọng lượng và thể tích
tương ứng của hai mặt hàng trên mà tàu có thể chuyên chở được an toàn và sử
dụng hết dung tích, trọng tải của tàu. Biết dung tích chứa hàng còn lại của tàu là
52170M3, hệ số thể tích của gỗ là 0,65M3/tấn (LT) và cùa hàng bách hóa là
2,3M3/tấn (LT)

5
9/13/2022

2.1.3.3.2. Phân loại tàu chở hàng 2.2.Phương thức thuê tàu
Dựa vào công dụng
2.2.1. Phương thức thuê tàu chợ
• Tàu container (Container Ship)
• Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship) • 2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, trình tự các bước tiến
• Tàu chở hàng đông lạnh (Reefer Ship) hành thuê tàu chợ
• Tàu dạng Roll-on – Roll-off (Ro/Ro Ship) • 2.2.1.2. Vận đơn
• Tàu chở dầu • 2.2.1.3. Nguồn luật điều chỉnh vận đơn
• Tàu chở các loại hàng lỏng khác như rượu, hóa chất ở
2.2.2. Phương thức thuê tàu chuyến
thể lỏng,…
• Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural •2.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, trình tự các bước tiến
Gas – LNG Carrier) hành thuê tàu chuyến
• Tàu chở dầu khí hóa lỏng (LPG Carrier) •2.2.3. Hợp đồng thuê tàu chuyến

2.2.1. Phương thức thuê tàu chợ


2.2.1.2 Vận đơn
2.2.1.1 Trình tự các bước tiến hành thuê tàu
 Khái niệm Vận đơn đường biển
chợ
The United Nations Conference on Trade and Development:
• B1: Chủ hàng tìm tàu hỏi tàu để vận chuyển hàng hoá cho
Bill of Lading as a document evidencing loading of goods on a
mình.
ship.
• B2: Gửi giấy lưu cước tàu chợ (Liner Booking Request).
United Nations convention on the carriage of goods by sea,
• B3: Nhận kết quả lưu cước tàu chợ (Booking Confirmation) 1978 (The Hamburg Rule): Bill of lading means a document
• B4: Chủ hàng căn cứ vào booking confirmation để vận which evidences a contract of carriage by sea and taking over
chuyển hàng hoá ra cảng giao cho nhà chuyên chở. or loading of the goods by carrier and, by which the carrier
• B5: Sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu, chủ tàu / đại undertakes to deliver the goods against surrender of the
diện của chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ vận đơn document

 Phân loại B/L


 Chức năng của vận đơn
 Căn cứ vào việc xếp hàng
• Biên lai nhận hàng để chở của người chuyên chở. • Vận đơn đã xếp hàng (Shipped On Board B /L): được cấp khi hàng hoá
đã xếp lên tàu.
• Bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng để
“Shipped On Board / Laden on Board / or On Board / and or
chở.
Shipped.”
• Chứng từ sở hữu đối với những hàng hoá mô tả trên vận • Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for Shipment B/L): được cấp khi

đơn. người chuyên chở nhận hàng để xếp lên con tàu ghi trên B/L, tức là hàng
hoá thực tế chưa được xếp lên tàu.

6
9/13/2022

Căn cứ vào khả năng lưu thông

• Vận đơn theo lệnh (Order B/L): Căn cứ phê chú trên vận đơn

Consignee: to order of …. • Vận đơn sạch hay hoàn hảo (Clean B/L): Vận đơn
hoàn hảo là vận đơn mà trên đó không có những
• Vận đơn đích danh (Straight B/L):
điều khoản nói rõ ràng rằng hàng hoá hoặc bao bì có
Consignee: A company, address…
khiếm khuyết.
• Vận đơn cho người cầm (B/L to Bearer)
• Vận đơn không hoàn hảo (Dirty B/L, Claused B/L,
• Consignee: to bearer / holder
Unclean B/L)

 Căn cứ vào hành trình vận chuyển


• Vận đơn vận tải đa phương thức (vận tải liên hợp)
• Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): được sử dụng khi hàng (Multimodal Transport B/L) hay (Combined Transport B/L):
hoá được chuyên chở từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ
được sử dụng khi hàng hoá được chuyên chở từ nơi đi đến
hàng bằng một con tàu duy nhất, tức hàng hoá không nơi đến bằng hai hay nhiều phương thức vận tải khác nhau.
phải chuyển tải ở cảng dọc đường
• Trên vận đơn thường ghi rõ nơi nhận hàng để chở và nơi giao
• Vận đơn đi suốt (Through B/L): được sử dụng trong
hàng, người cấp B/L này phải là người chuyên chở trong hợp
trường hợp hàng hoá có chuyển tải ở cảng dọc đường. đồng

 Một số loại vận đơn, chứng từ khác:

• Vận đơn do người giao nhận cấp: là các vận đơn do FIATA
• Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (B/L used with
(Federation Internationale des Associations de Transitaires et Charter Party )
Assimiles - International Federation of Freight Forwarders • Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (Surrendered
Associations) (Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận) phát hành
B/L )
và bao gồm các loại sau:

• + Vận đơn vận tải đa phương thức của FIATA (FBL)


• Vận đơn nhà house B/L, vận đơn chủ Master B/L

• + House B/L: Vận đơn gom hàng này do người giao nhận cấp cho • Giấy gửi hàng bằng đường biển (Sea Waybill)
người gửi hàng.
•…

7
9/13/2022

 Nội dung của vận đơn đường biển:

 Mặt trước: xem vận đơn mẫu

 Mặt sau: những quy định liên quan đến vậ chuyển do hãng tàu
in sẵn, người thuê tàu không có quyền sửa đổi hay bổ sung
gồm: định nghĩa, điều khoản chung, trách nhiệm của người
chuyên chở, trách nhiệm của chủ hàng, xếp dỡ giao nhận,
cước phí,…

2.2.1.3. Các qui tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường biển
• Công ước Brussels 1924 (Quy tắc Hague), có hiệu lực từ năm 1931, hiện nay
có trên 90 nước tham gia.
• Nghị định thư sửa đổi Công ước Brussels 1924 (Quy tắc Hague-Visby) có
hiệu lực từ 1977
• Công ước của Liên Hợp Quốc về chuyên chở bằng đường biển, ký kết tại
Hamburg năm 1978 (Công ước Hamburg hay Quy tắc Hamburg) có hiệu lực
từ 1992
• Công ước của LHQ về hợp đồng vận tải hàng hóa quốc tế cho toàn bộ hành
trình hoặc 1 phần bằng đường biển (Quy tắc Rotterdam 2009)
• Luật quốc gia: (Bộ luật hàng hải VN…)

Cần nghiên cứu trách nhiệm của người chuyên chở bằng đường biến đối
2.2.2 Phương thức thuê tàu chuyến
với hàng hóa theo vận đơn
2.2.2.1. Trình tự các bước thuê tàu chuyến
 Trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hoá gồm ba mặt: • B1: Người thuê tàu xác định loại hình tàu chuyến sẽ thuê
phục vụ cho kinh doanh
+ Thời hạn trách nhiệm (Period of Responsibility): Trách nhiệm của người
• B2: Uỷ thác cho người môi giới hoặc trực tiếp đứng ra tìm
chuyên chở đối với hàng hoá về mặt không gian và thời gian. tàu, đàm phán, ký hợp đồng thuê tàu (Voyage charter
+ Cơ sở trách nhiệm (Basics of Liability): Trách nhiệm của người chuyên chở party) với chủ tàu
• B3: Chủ hàng tập kết hàng để giao lên tàu, lấy biên lai
về mất mát, hư hỏng của hàng hoá.
thuyền phó (Mate's receipt), sau đó đổi lấy vận đơn theo
+ Giới hạn trách nhiệm (Limit of Liability): Số tiền tối đa mà người chuyên hợp đồng thuê tàu
• B4: Thanh toán cước phí, tiền bốc dỡ, tiền thưởng phạt xếp
chở phải bồi thường cho hàng hoá bị tổn thất hoặc mất mát.
dỡ.
+Thời hạn khiếu nại, khiếu kiện

8
9/13/2022

a. Chủ thể HĐ (Contracting Parties)


2.2.2.2. Hợp đồng thuê tàu chuyến
• Người cho thuê (Carrier) – người thuê (Charterer)
• 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu • Ký hợp đồng thông qua đại lý, môi giới: shipbroker,
Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất tổng agents
hợp: GENCON, NUVOY, SCANCON Ghi tên , địa chỉ, điện thoại, fax,..
Ngoài ra còn có nhiều mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến Ngày, nơi ký kết
mang tính chất chuyên biệt cho từng mặt hàng: quặng, b. Điều khoản về tàu (Carrying ship)
xi măng, đường dầu , ngũ cốc…. • Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu
• Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng thuê tàu • Cho phép thay thế tàu
chuyến: Part I, Part II • Tàu đang ở đâu, chở hàng gì

c. Thời gian tàu đến cảng xếp hàng và ngày hủy HĐ


(Layday and Cancelling day Clause - laycan) d. Cảng (Port clauses)
Quy định ngày cụ thể: 25 Aug 2015 - Chỉ định cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng
Quy định khoảng thời gian: 20 Aug 2015 – 25 Aug 2015 - Nếu chỉ định nhiều cảng bốc / nhiều cảng dỡ?
• Tàu vào sớm?
- Cảng phải an toàn về mặt hàng hải và chính trị
• Tàu đến đúng nhưng chưa có hàng?
• Tàu vào muộn? Đọc thêm box 9 _ Ngày hủy HĐ?
• Điều kiện xác định tàu đã đến cảng: đến và sẵn sàng để bốc /
dỡ
- cập cầu cảng / đến vùng thương mại của cảng / trao NOR?
- Sẵn sàng mặt kỹ thuật
- Sẵn sàng mặt pháp lý

e. Hàng hóa (Cargo clauses) f. Cước phí (Freight clauses)


- Range of cargo : wheat or maize and /or rice Mức cước (freight rate): Đồng tiền tính cước
- Amount of cargo: “full and complete cargo” (currency to be used for payment); đơn vị tính cước
volume or weight with tolerance (freight unit)
 Số lượng tính cước: ở cảng đi (intaken quantity)
Ex: 10,000 MT 5% MOLOO. hoặc ở cảng đến (delivered q’ty), hoặc thỏa thuận
Ship owner sends notice: 10,000 MT + 5% khác (intaken q’ty – 2%)
Charterer supplies 10,000 MT Thanh toán cước (freight payment): pre-paid,
=> Charterer must pay dead freight for 500 MT collect, partly pre-paid and partly collect.

9
9/13/2022

 chi phí bốc, dỡ (loading / unloading expense clauses) g. Thời gian làm hàng (laytime)
Tàu chuyến được thỏa thuận về chi xếp hàng, chèn lót, cào san, dỡ
hàng Thời gian cho phép chaterer bốc , dỡ hàng hóa lên xuống tàu
• liner term Cách quy định:
• FI (free in – cước không bao gồm cp xếp hàng) = FILO = FIs C1: Quy định một số ngày (xếp riêng, dỡ riêng hoặc kết hợp)
• FO (cước không bao gồm chi phí dỡ hàng)
- Running day: 24 consecutive hours
• FIO = FIOs or FIOTt
- Working days: ngày làm việc thông thường của cảng
VD: 300 USD/ MT liner term - Working days of 24 hours: khoảng thời gian bao gồm 24 giờ
I=O=S=20USD làm việc thông thường ở cảng được tính thành 1 ngày.
FIOs= ? / FIs ?
-> Lựa chọn điều kiện chi phí xếp dỡ tùy thuộc nghĩa vụ bên thuê
tàu trong HĐMBHH.

- Weather working days (WWD): Thời tiết xấu không làm C2: Quy định mức xếp dỡ cố định
hàng được thì không tính vào ngày làm hàng.
- Quy định mức xếp dỡ cho toàn tàu trong 1 ngày làm việc
- WWDS.H.EX
The cargo to be loaded at the average rate of 3000 MT per
- WWDS.H.Inc WWDSHEXUU
- WWDS.H.E.U.U - Quy định mức xếp dỡ cho một máng / hầm trong 1 ngày
- WWDS.H.EX.E.U The cargo to be loaded at the average rate of 300 MT per
working hatch per WWDSHEXUU
 Tính bắt đầu thời gian làm hàng (Trao NOR)

C3: Theo tập quán (Customary Quick Despatch-CQD)

h. Thưởng phạt xếp dỡ (Despatch / Demurrage) Điều khoản về trách nhiệm của nhà chuyên chở
Phạt (Demurrage) : per day or pro-rata for a part of a day (Cl2)
Nguyên tắc phạt là: “Once on demurrage, always on (Owner responsibility’s clause)
demurrage” = all time lost - Chịu trách nhiệm đối với tổn thất, mất mát, chậm
giao hàng do thiếu cần mẫn hợp lý làm để làm đủ
Thưởng (Despatch) khả năng đi biển…
Per day or pro-rata - Hoặc do hành động hay lỗi lầm của chủ tàu hoặc
- Thưởng cho thời gian làm hàng tiết kiệm được “all working người quản lý tàu
time saved”
- Thưởng cho tất cả thời gian tiết kiệm được “all time saved” Trọng tài

10
9/13/2022

2.3. Chuyên chở hàng hóa bằng container


Điều khoản cầm giữ hàng (Lien Clause)
2.3.1.Lý do ra đời của container hóa (Containerization):
- Lien: là quyền của chủ tàu được phép kiểm soát Bản chất của chuyên chở Container
T = t 1 + t 2 + t3
tài sản của người khác cho đến khi các khoản nợ Trong đó:
liên quan được trả - T: tổng thời gian hoạt động của tàu
- t1: thời gian xếp hàng
Điều khoản đi chệch hướng (Deviation clause) - t2: thời gian tàu thực sự chạy trên đường, t3: thời gian dỡ hàng
=>t1+ t3 thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với t2
Tổn thất chung
Để giảm T: +) giảm t2 ; +) giảm t1 + t3 => cơ giới hóa khâu xếp dỡ => quá
Hai tàu đâm va cùng có lỗi trình “đơn vị hóa hàng hóa”

• “Đơn vị hóa” hàng hóa có nhiều hình thức từ thấp đến


“Đơn vị hoá" hàng hoá được tạo ra bằng cách gộp nhiều kiện
hàng nhỏ, riêng lẻ với nhau. Đơn vị hàng hoá này được giữ cao: Có 3 hình thức chủ yếu:

nguyên hình dạng, là kích thước và trọng lượng trong suốt quá Dùng các loại bao bì thông thường (thùng, bao, kiện,
trình bảo quản, xếp dỡ và chuyên chở . gói,…)

Dùng các loại Pallet (khay hàng)

Dùng container.
64

2.3.2. Sự phát triển của container:


• Vậy bản chất của "Container hoá" là việc xếp dỡ,
(tham khảo SGK Phạm Mạnh Hiền, 2012, “Nghiệp vụ giao nhận
bảo quản, chuyên chở hàng hoá trong suốt quá trình
vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương”, Nhà xuất bản Lao động
vận tải bằng một dụng cụ vận tải đặc biệt, gọi là
– Xã hội tr121-123).
Container, có kích thước tiêu chuẩn hoá, dùng được
nhiều lần và có sức chứa lớn.
65 66

11
9/13/2022

• 2.3.3. Lợi ích trong việc vận tải hàng hoá bằng container Đối với người chuyên chở
Đối với chủ hàng
- Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu.
- Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn
- Tiết kiệm chi phí bao bì - Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu
- Giảm thời gian kiểm đếm hàng, tăng tốc độ chuyển tải hàng. - Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá
- Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua
- Giảm giá thành VT
bán phát triển.
- Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận chuyển nội địa, tiết kiệm chi phí - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển ĐPT
điều hành lúc lưu thông
- Tiết kiệm chi phí vận chuyển

Đối với người giao nhận 2.3.4. Các yếu tố kỹ thuật

- Sử dụng container để thu gom 2.3.4.1. Container

- Chia lẻ hàng hoá, giảm bớt tranh chấp khiếu nại Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:

Đối với xã hội • Có hình dáng cố định, bền chắc để được sử dụng được nhiều lần.

- Tạo điều kiện cơ giới hoá, tăng năng suất xếp dỡ hàng hoá • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều

- Giảm chi phí vận tải, hạ giá thành SP phương tiện vận tải, hàng hoá không phải xếp dỡ ở dọc đường.

- Tạo đk hiện đại hoá cơ sỏ vật chất kỹ thuật ngành GTVT • Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này

- Tăng năng suất LĐXH, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành VT sang công cụ vận tải khác.

- Tạo công ăn việc làm mới • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi
Container.
- Tạo điều kiện áp dụng VT ĐPT

2.3.4.2. Phân loại container:


Tiêu chuẩn hoá Container
+ Phân loại theo kích thước:
Tiêu chuẩn hoá Container gồm có: - Container loại nhỏ: trọng tải dưới 5 tấn và dung tích dưới 3m3.

- Container loại trung bình: Trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn l0m3.
+ Kích thước bên ngoài của Container.
- Container loại lớn: Trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3
+ Trọng lượng Container. + Phân loại theo vật liệu đóng Container:

+ Kết cấu góc, cửa, khoá của Container. Container thép, Container nhôm, Container gỗ dán, Container nhựa tổng
hợp,…vv.

+ Phân loại theo công dụng

12
9/13/2022

• 2.3.5. Công cụ vận chuyển container bằng đường biển


2.3.6. Công cụ xếp dỡ Container

Tùy theo đặc điểm của đối tượng chuyên chở, có thể phân tàu 2.3.6.1 Nhóm công cụ xếp dỡ container trong cảng
container thành hai loại:
• Cần cẩu giàn (Gantry crane)
- Loại tàu bán container (semi container ship)
là loại cẩu lớn đặt tại cầu tàu, thường được lắp đặt tại các cảng
- Loại tàu container chuyên dùng (container ship) container chuyên dụng để xếp dỡ container lên xuống tàu theo
- Các loại tàu biển chuyên chở Container phương thức nâng qua lan can tàu: Lift-on/Lift-off (Lo/Lo). Cẩu

(tham khảo phần các loại tàu buôn đã học ) này có kết cấu khung chắc chắn, đặt vuông góc với cầu tàu,
vươn qua chiều ngang thân tàu trong quá trình làm hàng.

Cẩu giàn • Cẩu chân đế (multi-function crane)

• Cẩu di động (mobile crane) •Cần cẩu sắp xếp container (stacking crane)

13
9/13/2022

•Xe nâng container (fork lift truck) • Xe nâng container bên trong (Straddle carrier)

2.3.6.2. Nhóm công xếp dỡ trên tàu


• Xe container – loại tự động nâng hạ
• Gantry crane

2.3.6. Cảng, bến bãi container


• Derrick - Cầu tàu (wharf): tàu container đỗ để xếp dỡ container
- Cầu cảng (berth), thềm bến (apron): nơi lắp đặt cần cẩu
- Bãi chờ (container stacking yard): nơi để container chuẩn bị xếp hoặc dỡ
lên xuống tàu
- Bãi container (container yard- CY): nơi tiếp nhận và lưu trữ container, giao
nhận hàng nguyên
- Trạm giao nhận đóng gói hàng lẻ (container freight station- CFS): nơi tiến
hành chuyên chở hàng lẻ
- Trạm container đường bộ (container depot)/ cảng thông quan nội địa
(inland clearance depot- ICD)

14
9/13/2022

2.3.7. Các phương pháp giao hàng bằng container Quy trình FCL/FCL
Deliver container to importer
2.3.7.1. Phương pháp nhận nguyên- giao nguyên book space
Unload to CY
(FCL/ FCL-full container load)
Receive booking confirmation/ Carrier carry the container
- Nhận nguyên, giao nguyên là việc người chuyên chở nhận empty container
to destination
nguyên container từ người gửi hàng ở nơi đi và giao nguyên
stuff Receive B/L
container cho người nhận ở nơi đến => 1 người gửi, 1 người
nhận perform customs clearance
deliver goods to carrier

Quy trình gửi hàng FCL Customs Quy trình nhận hàng FCL
clearance

Booking Empty Dispatch to D/O


Shipper Carrier A/N
space container stuff CY

Receive
booking note Documents + container from Import customs
Load
A/N CY clearance
Carrier / issuing order container Consignee
B/L
of empty on vessel Return
container empty Devan/
conatiner unstuff

Trách nhiệm của người gửi hàng:


Trách nhiệm của người chuyên chở:
……
• Thuê và vận chuyển container rỗng về kho • Nhận container đã kẹp chì tại CY
• Đóng hàng vào container,kẻ ký mã hiệu và ký hiệu chuyên chở • Phát hành B/L
• Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy định về XK
• Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa xếp trong container
• Vận chuyển Container và giao cho người chuyên chở tại CY
• Nhận B/L
• Bốc container từ CY lên tàu chuyên chở
• Chịu các chi phí liên quan • Dỡ container xuống CY cảng đích
• Gửi chứng từ đến nhà nhập khẩu • Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ

15
9/13/2022

2.3.7.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ


Trách nhiệm của người nhận hàng
(LCL/ LCL- Less than container load)
• Nhận chứng từ NK, nhận A/N, D/O
• Hàng lẻ là những lô hàng nhỏ, không đủ để đóng trong một
• Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
container
• Vận chuyển container về kho bãi của mình
• Nhận lẻ/ giao lẻ là việc người chuyên chở nhận lẻ hàng hóa từ
• Hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc đại lý nhiều chủ hàng và giao lẻ hàng hóa cho nhiều chủ hàng (nhiều
thuê container người giao, nhiều người nhận)
• Chịu các chi phí liên quan • Nếu giao nhận hàng hóa tại CFS, trên B/L ghi: CFS/CFS

• Trách nhiệm của người gửi hàng:


LCL/LCL
Inform A/N and issue • Vận chuyển hàng hóa từ nơi chứa hàng trong nội địa đến
book space / receive D/O
booking confirmation giao cho người chuyên chở tại CFS
Unload and move into
perform customs CFS / unpack container • Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
clearance
Load / carry the
dispatch goods container to destination
• Nhận vận đơn và thanh toán các phí liên quan

Stuff / seal Issue B/L

• Trách nhiệm của người chuyên chở:


• Trách nhiệm của người nhận hàng:
• Nhận các lô hàng lẻ tại CFS và phát hành vận đơn cho các chủ hàng
Giống FCL: Nhận chứng từ liên quan của lô hàng
• Sau khi gom đủ hàng thì phải đóng hàng vào container và niêm
phong kẹp chì Nhận A/N, xuất trình vận đơn hợp lệ để lấy D/O
• Vận chuyển container ra cảng xếp lên tàu để chuyên chở đến cảng
Làm thủ tục hải quan cho lô hàng
đến
• Dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đến và vận chuyển về CFS của mình • Trả các chi phí liên quan và nhận hàng tại kho hàng lẻ,
• Dỡ hàng ra khỏi container tại CFS, giao cho các chủ hàng lẻ và thu
vận chuyển hàng hóa về kho của mình.
hồi vận đơn

16
9/13/2022

• Cơ cấu cước
2.3.7. Cước phí container
- Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính
• Cước phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người
- Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ
chuyên chở về việc vận chuyển container từ một cảng này đến
- Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước
một cảng khác

• Mức cước là khoản tiền chủ hàng phải trả cho người chuyên chở
trên một đơn vị tính cước.

• Cơ cấu cước

• Cơ cấu cước
•Cách tính cước phí
- Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:
• Cước cho tất cả các loại hàng (Freight all kind- FAK): tính như nhau
Terminal Handling Charge-THC
cho mọi loại hàng hóa xếp bên trong container, hay lô nếu chiếm
LCL service charge
trọng lượng hoặc thể tích như nhau
Inland Haulage Charge; up and down
• Cước phân loại hàng (Commodity box rate- CBR): các mặt hàng
Tiền phạt đọng container ở cảng (demurrage), tiền phạt giữ container ở kho
khác nhau thì cước phí khác nhau:
(detention)

Bunker adjustment factor- BAF / FAF / EBS) • Cước tính theo container / cước hàng lẻ

PSS; Currency adjustment factor- CAF; B/L fee; CIC; handling charge …. • Cước áp dụng cho hợp đồng chuyên chở hàng hóa có khối lượng
http://www.iss-shipping.com/cargo/cargo_library_glossaryd.asp container lớn trong một thời gian (Time Volume Contract- TVC)

2.3.8. Nghiệp vụ gom hàng (Consolidation) • Trình tự gom hàng:


• Người gom hàng nhận các lô hàng lẻ tại CFS và cấp vận đơn gom hàng (House
2.3.8.1. Khái niệm
B/L)
• Gom hàng là việc tập hợp những lô hàng nhỏ, lẻ từ nhiều • Người gom hàng tập hợp thành những lô hàng nguyên và đóng vào container tại
người gửi ở cùng một nơi đi để hình thành nên những lô CFS

hàng nguyên để giao cho một hoặc nhiều người nhận ở nơi • Gửi cho người chuyên chở và nhận vận đơn chủ (Master B/L)

đến. • Đại lý của người gom hàng tại nơi đến xuất trình vận đơn chủ với người chuyên
chở, nhận các container và đưa về CFS
• Nghiệp vụ này là không thể thiếu trong chuyên chở hàng
• Dỡ hàng ra và giao cho các chủ hàng lẻ trên cơ sở xuất trình vận đơn gom hàng
bằng container (đường biển, đường hàng không, đường sắt..)

17
9/13/2022

2.3.8.2. Lợi ích


• Đối với người XK:
2.3.8.3. Trách nhiệm của người gom hàng
• Giảm cước phí chuyên chở
• Thuận tiện hơn khi làm việc với một người gom hàng đi tất cả các tuyến - Là người chuyên chở nếu trên B/L ghi “as carrier”
• Đối với người chuyên chở:
• Tiết kiệm được giấy tờ, chi phí, thời gian cho các lô hàng lẻ - Là đại lý của người chuyên chở nếu trên B/L ghi “as
• Tận dụng hết được công suất của phương tiện vận tải agent”
• Không sợ thất thu cước
• Đối với người gom hàng: Hưởng khoản tiền chênh lệch
• Hưởng giá cước ưu đãi do có hàng lớn và gửi thường xuyên
• Hưởng chênh lệch tiền cước

2.3.8.4. Tiêu chuẩn trở thành người gom hàng


2.3.9. Vận đơn gom hàng
- Có các phương tiện phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa bằng
House B/L
container, kho, bãi, thiết bị bốc dỡ ở cảng xếp và cảng dỡ

- Có các đại lý ở nước ngoài để nhận và phân phối hàng House Air Waybill

- Có đội ngũ cán bộ hiểu biết luật lệ và nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa
bằng container

- Có quan hệ rộng rãi với người vận tải

- Có khả năng tài chính

- Tham gia bảo hiểm trách nhiệm tại các hội vận tải đi suốt

18

You might also like