Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3. He Thong Duong Thuy Viet Nam
Chuong 3. He Thong Duong Thuy Viet Nam
CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
1 2
Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam. 3.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
1. Khái niệm
Đường thủy hay giao thông thủy là một kiểu giao thông trên nước. Các dạng đường
thủy bao gồm: sông, hồ, biển, và kênh-rạch. Phân thành 2 nhóm gồm:
3.1 Tổng quan hệ thống đường thủy
3.2 Hệ thống đường thủy miền Bắc. Giao thông hàng Hải Giao thông thủy nội địa
3 4
3 4
02/03/2024
1. Khái niệm
Luồng hàng hải là
phần giới hạn vùng nước
được xác định bởi hệ
thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ
khác để bảo đảm an toàn
cho hoạt động của tàu TCVN 10704:2015
biển và các phương tiện
thủy khác. Luồng hàng
hải bao gồm luồng hàng
hải cảng biển và luồng
hàng hải khác.
5 6
5 6
Đặc điểm của vận tải hàng hải Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng - Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ. chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi - Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước. là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này: Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề - Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân. là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời - Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to. thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích - Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh giao nhanh
7 8
7 8
02/03/2024
9 10
3.1.2 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
nội địa.
Phân loại đường thủy nội địa
1. Khái niệm
Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa
là luồng, âu tàu, các quốc gia là đường địa phương là đường chuyên dùng là đường
công trình đưa
thủy nội địa nối liền thủy nội địa thuộc thủy nội địa nối liền
phương tiện qua đập,
các trung tâm kinh tế, phạm vi quản lý hành cảng, bến thủy nội địa
thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên văn hóa xã hội, các chính của tỉnh, thành chuyên dùng với
hồ, đầm, phá, vụng, đầu mối giao thông phố trực thuộc Trung đường thủy nội địa
vịnh, ven bờ biển, ra vận tải quan trọng ương, chủ yếu phục quốc gia hoặc đường
đảo, nối các đảo phục vụ kinh tế, quốc vụ cho nhiệm vụ phát thủy nội địa địa
thuộc nội thủy phòng, an ninh quốc triển kinh tế, xã hội phương, phục vụ cho
gia hoặc đường thủy của địa phương. nhu cầu giao thông
nội địa có hoạt động vận tải của tổ chức, cá
vận tải thủy qua biên nhân.
11 giới. 12
11 12
02/03/2024
Phân cấp đường thủy nội địa Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp 7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI. I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.
13 14
13 14
Vai trò
• Là phương thức vận tải có nhiều ưu thế nổi trội, có khả năng chở
Vận chuyển 1 tấn hàng với 1 lít xăng,/dàu các phương tiện có thể di chuyển
hàng hóa với khối lượng lớn thủy (vận tải hàng hóa khối lượng lớn, được:
16 km
• Có chi phí thấp nhất (WB khảo sát, cho biết rẻ 9 lần so với giá thành = 200 x
140 km
Điểm mạnh của
vận tải thủy nội địa
vận chuyển bằng đường bộ), an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường, DEM - DET
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc Phí lấy vỏ
tế, đảm bảo phát triển bền vững. Phí vận hành
15 16
15 16
02/03/2024
Đặc điểm của vận tải thủy nội địa Nhược điểm cơ bản của vận tải thủy nội địa là:
• Thuận tiện đối với khu vực có mạng lưới sông ngòi tự nhiên.
• Hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên như tuyến đường, luồng lạch, thời tiết và vị trí địa lý
• Tốc độ vận chuyển thấp: Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên:
• Có khả năng chuyên chở khối lượng hàng lớn và đa dạng chủng loại từ hàng bách hóa, hàng rời, hàng nông sản, cho
vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc nhiều vào dòng chảy tự nhiên
đến hàng than và vật liệu xây dựng.
• Có thể kết nối với hệ thống vận tải đường bộ trong mạng lưới vận tải đa phương thức. trên sông ; mớn nước vận tải, an toàn chạy tàu cũng phụ thuộc rất
• Giá thành vận tải thấp và có tính cạnh tranh trong tương quan so sánh với các phương thức vận tải khác. lớn vào chế độ thuỷ văn trên sông.
• Là phương thức vận tải thân thiện với môi trường do mức tiêu hao nhiên liệu và lượng khí thải ra môi trường ít hơn so với
• Kích thước tàu bị hạn chế do độ sâu luồng lạch.
các phương thức vận tải bộ và sắt.
• Vận chuyển an toàn cho những khối hàng siêu trường, siêu trọng trong nội địa đặc biệt khi vận tải bộ và sắt đều không • Cần có chi phí nạo vét luồng lạch để cải tạo luồng, ngăn cản sự bồi
thể đáp ứng được. đắp phù sa ảnh hưởng đến độ sâu luồng lạch.
17 252 18
17 18
Những đặc trưng thủy văn chủ yếu của dòng sông
Mực nước
Mực nước
• Mực nước ở một thời điểm nào đó tại một mặt cắt nào đó
trong sông là cao trình của mặt nước tại mặt cắt đó vào thời
điểm quan trắc tính từ mặt phẳng chuẩn.
Lưu tốc
• Tính chất quan trọng của mực nước là luôn luôn biến đổi vì
nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nguồn cung cấp nước,
sự thay đổi của lưu lượng, lòng sông bị xói mòn hay bồi đắp,
Lưu lượng
thực vật trong nước và ảnh hưởng của các công trình trên
sông.
19 20
19 20
02/03/2024
Lưu lượng
• Hiện nay, cả nước hiện có 45 tuyến đường thủy nội
Lưu lượng là thể tích nước chảy qua mặt cắt có nước trong địa (ĐTNĐ) quốc gia.
một đơn vị thời gian: Q (m3/s, m3/h)
• Đây là những tuyến vận tải huyết mạch kết nối các
Q .vTB trung tâm kinh tế, khu công nghiệp lớn của khu vực
Trong đó:
và cả nước.
• : Diện tích mặt cắt ướt (m2)
• vTB : vận tốc trung bình trên mặt cắt ngang
21 22
21 22
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Đại cương về sông ngòi và sự hình
`
* KCHT Luồng tuyến: 7.180km ĐTNĐ quốc gia; 45 tuyến VTT chính
- Miền Bắc: 3.044,4 km; 17 tuyến vận tải chính; 6 tuyến sông pha biển (Vạn thành dòng chảy sông ngòi
Gia, sông Chanh, Nam Triệu, Trà Lý, Lạch Giang, Cửa Đáy);
- Miền Trung: 1.167,5 km; 10 tuyến vận tải chính; 4 tuyến sông pha biển
(Lạch Trào, Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Gianh);
• Dòng nước tự nhiên chảy theo chỗ trũng của địa hình, có
- Miền Nam: 2.968,9 km; 18 tuyến vận tải chính; 11 tuyến sông pha biển (Cái Mép; Ngã Bảy, Soài Rạp, Cửa lòng dẫn ổn định và có nguồn cùng cấp nước mặt và
tiểu, Hàm Luông, Cổ Chiên, Định An, Gành Hào, Bồ Đề, Ông Đốc, Rạch Giá)
nước ngầm gọi là sông.
• Sông chính: là sông trực tiếp đổ ra biển hoặc hồ chứa.
• Sông trực tiếp chảy vào sông chính gọi là sông nhánh
* KCHT Cảng bến: cấp 1, sông chảy vào sông nhánh cấp 1 là sông nhánh
Hiện có 291 cảng thủy nội địa
216 cảng hàng hóa, 12 cảng
cấp 2, cứ như vậy mà suy ra các sông nhánh cấp tiếp
hành khách, 63 cảng chuyên dùng theo.
8.199 bến thủy nội địa
2.526 bến khách ngang sông
=> Hệ thống sông
23 24
23 24
02/03/2024
Các dạng lưới sông chính Mạng lưới sông khá dày nhưng phân bố không đồng đều trên các vùng
lãnh thổ Việt Nam. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km có
một cửa sông
• Sông nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập trung
• Lưới sông hình lông chim hướng chính Tây Bắc-Đông Nam. Tùy theo địa hình cục bộ của các nếp
núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam.
• Lưới sông hình nan quạt
Các hệ thống sông lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình,
Đồng Nai, Cửu Long.
• Lưới sông song song
• Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu tạo
• Lưới sông hỗn hợp hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau.
25 26
25 26
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc. 3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
•Sông miền Bắc chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường •Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và
tập trung hướng chính Tây Bắc-Đông Nam, Có vùng sông chảy cấu tạo hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau. Các sông
theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam. Các hệ thống sông miền Bắc có độ dốc lòng sông tương đối lớn, lũ diễn ra khá ác liệt,
lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình. tốc độ lên của nước lũ ở sông Hồng cao nhất là 9cm/h, tốc độ dòng
chảy có thể đạt tới 4m/s.
• Nhìn chung do ảnh hưởng của địa hình, các sông của nước ta
•Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông và mật độ
ngắn dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ
tốc độ dòng chảy có thể đạt tới 8m/s, ở hạ lưu khoảng 2-3 m/s. sông lớn nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay, đầu tư cho giao thông
thủy còn rất hạn chế nên đã không phát huy hết được tiềm năng về
giao thông thủy nội địa.
27 28
27 28
02/03/2024
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc. 3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
• Sự ra đời của các hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên
Quang và những công trình thủy điện tương lai như Lai Châu,
Huội Quảng, Bản Chát (sông Đà) góp phần điều tiết, giảm biên độ
dao động mực nước lũ, giảm bớt sa bồi ở hạ lưu các sông; đồng
thời tạo ra các hồ chứa nước dài hàng trăm km và là các đường
vận tải lý tưởng.
266 29 30
29 30
• Luồng tuyến đường thủy Miền Bắc chủ yếu là trên sông Hồng,
sông Đuống, sông Thái Bình và sông Luộc.
• Mạng lưới giao thông đường thủy kết nối các tỉnh khu vực đồng
bằng sông Hồng với khu vực cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh,
kết nối với các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc qua sông Lô.
• Ngoài ra Quảng Ninh còn là điểm đầu của tuyến vận tải sông pha
biển từ Bắc vào Nam nhằm san sẻ gánh nặng cho đường bộ.
31 32
31 32
02/03/2024
270 33 34
33 34
• Theo sự phân vùng kinh tế, phía Bắc đã hình thành các cụm cảng
đầu mối là: Cụm cảng Hà Nội, Ninh Bình, Việt Trì, Hòa Bình, Hà
Bắc, Quảng Ninh, Đa Phúc…
• Ngoài ra có trên 30 cảng chuyên dụng khác, phục vụ cho các nhu
cầu xuất khẩu, tiêu thụ than của các nhà máy nhiệt điện, xi măng,
công nghiệp tàu thủy, chuyển tải hàng siêu trường siêu trọng.
• Hàng hóa qua cảng đầu mối mới chỉ đạt dưới 60% thiết kế, chủ yếu
là hàng rời; hệ số sử dụng cầu bến, kho bãi thấp.
35 36
35 36
02/03/2024
sông hợp thành: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
•Ngoài ra sông Thái Bình còn nhận nước của sông Hồng từ 2
37 38
37 38
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
544
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
1 Sông Hồng - Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội 178,5
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ 74,5
- Từ Việt Trì đến Yên Bái 125
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi 166
Vận chuyển Bằng xà lan tuyến Vận tải thủy nội địa vùng đồng bằng Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún 436
Hải Phòng- Việt Trì sông Hồng
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình 58
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và - Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc 165
hồ Sơn La); hồ Lai Châu (bao gồm
2 - Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú 38
đoạn luồng từ km40+000 đến trung
tâm huyện Mường Tè) - Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
175
Nhùn
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện
91
Mường Tè
39 40
tàu trên hệ thống sông Thái Bình
39 40
02/03/2024
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa 151 Sông Hoàng Long (chuyển thành luồng địa
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì 1 8 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan 28
sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)
3 Sông Lô - Gâm - Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang 105
9 Sông Đào Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long 33,5
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm 9
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa 36 10 Sông Ninh Cơ 47
Mom Rô
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân 50 11 Kênh nối Đáy - Ninh Cơ Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy 1
4 Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) - Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân 42 12 Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân 28,5
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà 8 13 Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu 14
5 Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu 68 14 Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý 27
6 Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc 72 Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác 100
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình 163 - Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái
33
Bình
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình 72 15 Sông Thái Bình
7 Sông Đáy - Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao 3
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý 43
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê 57
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình 48
41 - Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác 7 42
41 42
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu 104 25 Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều 18
16 - Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công 83 Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe 6
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu 21 26 Sông Cầu Xe - Mía - Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe 3
17 Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng 56 - Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình 3
18 Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ 56 Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm 61
19 Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ 62 - Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể 32
27 Sông Văn Úc - Gùa
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan 19 - Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa 25
20 Sông Công - Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc 5 - Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm 4
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan 14 29 Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang 36,5
21 Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê 44,5 Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ 70
22 Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo 45 30 Sông Trà Lý - Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình 42
23 Sông Kênh Khê Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc 3 - Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ 28
24 Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá 26
43 44
43 44
02/03/2024
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn 16 Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa 25
31 Sông Hàn - Cấm - Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống 7,5 36 Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu - Từ hòn Một đến hòn Đũa 13,5
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn 8,5 - Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một 11,5
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam 30,5
30,3
Trại Sơn
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng 2
32 Sông Phi Liệt - Đá Bạch - Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn 8 Luồng Hạ Long - Cát Bà - Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông 8
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã 37 (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi
22,3 - Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng 7
ba Đụn Bèo)
33 Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm 3 - Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu 4,5
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng 49 - Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc 9
34 Sông Lạch Tray - Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào 9 Từ hòn Tôm đến Vũng Đục 29,5
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng 40 - Từ hòn Tôm đến hòn Đũa 16
38 Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai 24,5 - Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm 11
35 Luồng Hạ Long - Yên Hưng - Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại 15 - Từ hòn Buộm đến Vũng Đục 2,5
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai 9,5
45 46
45 46
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
39 Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm 96
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm 48 43 Sông Chanh 6
- Bạch Đằng
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô 48 44 Luồng Bài Thơ - Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối 7
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng 55 Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn 22
40 Luồng Vân Đồn - Cô Tô - Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng 37 45 Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một) - Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một 16
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối 18 - Từ hòn Một đến Sãi Cóc 6
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên (10 km đoạn luồngTừ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên 41 Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển
từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa 21 46 Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái 17
41 thành luồng địa phương khi đủ tiêu rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên 10 CP)
định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Cửa Mô đến Sậu Đông 10 47 Luồng hòn Đũa - Cửa Đối Từ Cửa Đối đến hòn Đũa 46,6
42 Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài 12 Luồng Tài Xá - Mũi Chùa (chuyển thành luồng địa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa 31,5
48 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, - Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn 10
bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa 21,5
47
49 Vạn Tâm - Bắc Luân Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân 18
48
47 48
02/03/2024
Hướng của luồng tàu nên được quyết định dựa vào các điều kiện sau:
• Cần phải tránh các chướng ngại vật hay các vùng bồi những nơi mà khó hoặc
chi phí đắt cho việc di chuyển hoặc nạo vét duy tu;
• Gió, sóng và dòng chảy thịnh hành trên khu vực nghiên cứu;
• Tránh các đoạn uốn cong gần với cửa vào cảng;
• Các bờ kênh nên làm sao cho tàu bè qua lại dọc theo kênh mà không gây ra rắc
49 50
+ Đoạn luồng trên Sông Cấm (đến khu bến Hoàng Diệu): Duy trì Đoạn luồng Lạch Huyện: Giai đoạn 2015: đảm bảo cho tàu container
luồng đảm bảo tàu 10.000 DWT lợi dụng mực nước ra vào cảng; 50.000 DWT đầy tải và tàu 100.000 DWT giảm tải. Giai đoạn 2020
nghiên cứu nạo vét cho tàu đến
100.000 DWT.
283
51 52
51 52
02/03/2024
284 53 54
53 54
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi 1. Cảng Hà Nội đi các nơi
- Cảng Hà Nội đi Hà Giang
- Cảng Hà Nội đi Đáp Cầu, Thái Nguyên
- Cảng Hà Nội đi Bắc Mé
- Cảng Hà Nội đi Lào Cai - Cảng Hà Nội đi Bố Hạ
- Cảng Hà Nội đi đập thủy điện Hòa Bình - Cảng Hà Nội đi Lục Ngạn
- Cảng Hà Nội đi cảng Hải Phòng
- Cảng Hà Nội đi Cống Câu
- Cảng Hà Nội đi Điền Công, Quảng Yên
55 56
55 56
02/03/2024
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi 2. Cảng Hải Phòng đi các nơi
- Cảng Hải Phòng đi Mạo Khê - Cảng Hải Phòng đi Tuyên Quang
- Cảng Hải Phòng đi cảng Điền Công - Cảng Hải Phòng đi cảng Cống Câu
- Cảng Hải Phòng đi cảng Đáp Cầu - Cảng Hải Phòng đi Hoài Bình
- Cảng Hải Phòng đi Lục Ngạn - Cảng Hải Phòng đi Nam Định, Ninh Bình
57 58
57 58
59 60
59 60
02/03/2024
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km) (km)
1 Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn 27 Từ phao số 0 đến cầu Vạy 62
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông 51 9 Sông Yên Từ phao số 0 đến cầu Ghép 12
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương 20 Từ cầu Ghép đến cầu Vạy 50
2 Sông Lèn
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn 19,5 Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh 157,4
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông 11,5 - Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô
103,7
Lương
3 Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương 6,5 10 Sông Lam - Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn
4 Sông Tào Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên 32 39,7
Dừa
5 Kênh Choán Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà 15 - Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây
14
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Chanh
36 11 Sông Hoàng Mai Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây 18
Bông
6 Sông Mã - Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông 19 12 Lan Châu - Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu 5,7
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về 13 Kênh Nhà Lê (Nghệ An) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê 36
17
phía hạ lưu
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào 40
7 Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân 25,5
14 Sông La - Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm 13
8 Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê 20
61 62
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào 27
61 62
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km) (km)
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn 63 Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng 46
21
15 Sông Rào Cái - Gia Hội Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên 37 Sông Thạch Hãn - Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn 25
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ 26 - Từ Đập Tràn đến Ba Lòng 21
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương 64,5 Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt 37,4
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ 14 22 Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) - Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ 9,5
16 Sông Nghèn
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn 24,5 - Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung 14,9
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) 26 - Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt 13
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào 63 23 Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần 34
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6
17 Sông Gianh 29,5
Bảng Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, - Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào 33,5 24 ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, 110
18 Sông Son Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối 36 đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) sông Truồi nối dài)
19 Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại 22 - Tuyến ngang đầm An Truyền 9,6
20 Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi 27
63 64
63 64
02/03/2024
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung 3.4. Hệ thống đường thủy miền Nam
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc 31,7
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn
4 • Hệ thống sông ngòi, kênh rạch còn chằng chịt và
200 m
Sông Hàn - Vĩnh Điện (chuyển thành
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn
dày đặc. Do sự hạn chế phát triển của giao thông
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, 2,4
25
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Trỗi đường bộ nên giao thông đường thủy đóng vai trò to
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn -
3 lớn trong sinh hoạt của người dân.
Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông • Ưu điểm lớn nhất của giao thông thủy là có thể vận
22,3
Thu Bồn chuyển được nhiều hàng hóa cồng kềnh và tải trọng
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An
26 Sông Trường Giang
Lạc
60,2 lớn với tốc độ cao hơn đường bộ.
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn 76 • Giao thông đường thủy còn đóng vai trò then chốt
- Từ cửa Đại đến Hội An 6,5 trong việc thông thương buôn bán và giao lưu văn hóa
27 Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) - Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện 15 giữa miền xuôi và miền ngược, giữa Việt Nam và các
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn 43,5 nước láng giềng.
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn 11
65 66
28 Hội An - Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm 17
65 66
• Giao thông đường thủy ở đồng bằng Nam Bộ rất phát triển. Hàng
năm đường thủy vận chuyển chiếm 65-70% về tấn và 70-75% về
tấn/km trong vận tải hàng hóa của toàn vùng.
• Mạng lưới sông khu vực phía Nam được hình thành bởi hai hệ
thống sông chính là hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu
Long.
• Hai hệ thống sông này được nối với nhau bởi các kênh có mật độ
vận tải lớn như kênh Chợ Gạo, kênh Lấp Vò - Sa Đéc, kênh Hồng
Ngự, kênh Tân Châu, kênh Vĩnh Tế.
• Sau nhiều năm khai thác, khu vực phía Nam đã hình thành các
tuyến vận tải chính, trong đó có 2 tuyến từ biển Đông qua Việt Nam
sang Campuchia - Thái Lan:
+ Tuyến sông Tiền từ Cửa Tiểu - Biên giới Campuchia
+ Tuyến sông Hậu từ cửa Định An - đến biên giới Campuchia
67 68
67 68
02/03/2024
69 70
69 70
71 72
02/03/2024
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh Hồng Sông Cần Giuộc Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô 35,5
162,8
Ngự - Vĩnh Hưng
(đoạn nằm trong phạm vi kiểm soát của - Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần 9,6
5 Sông Vàm Cỏ Tây - Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Tân An 33,4 cống ngăn triều Tân Thuận, Phú Định Giuộc
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa 95,4 11 và Cây Khô (chuyển thành luồng địa
phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau - Từ ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 34 25,9
rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số Khô
6 Sông Vàm Cỏ Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây 35,5 08/2021/NĐ-CP)
Kênh Tẻ - Đôi (chuyển thành luồng địa Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước
phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà 12 Kênh Nước Mặn 2
7 Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức 13 Mặn - Cần Giuộc
soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ 28,5
08/2021/NĐ-CP)
Sông Chợ Đệm - Bến Lức (chuyển thành - Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ 10
13 Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - rạch Kỳ Hôn
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều - Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba Rạch lá (Chợ Gạo) 11,5
8 Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông 20
kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị - Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo 7
định số 08/2021/NĐ-CP)
9 Kênh Thủ Thừa Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây 10,5
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu
10 Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ 8,5
73 74
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
73 74
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia 221,3 19 Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 18,5
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - 20 Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma 6,5
176,3
Campuchia Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân
Sông Tiền (bao gồm nhánh 21 Kênh Tân Châu 12,1
14 cù lao Tây, cù lao Ma, sông - Nhánh cù lao Long Khánh 10 Châu
Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)- Nhánh cù lao Ma 17,9 Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -
22 Kênh Lấp Vò-Sa Đéc 51,5
kênh Lấp Vò Sa Đéc
- Nhánh sông Hổ Cứ 8
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao
- Nhánh cù lao Tây 9,1 23 Rạch Ông Chưởng 21,8
Ma sông Tiền
Kênh Hồng Ngự - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông 16,5
15 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 44,4
Vĩnh Hưng
24 Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre 9
16 Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 90,5
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông 7,5
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao
17 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 94,3 Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền 86
gồm nhánh âu Rạch Chanh)
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự 75,8 25 Sông Hàm Luông - Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày 53,6
Kênh Phước Xuyên - 28 - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 28 - Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền 32,4
18 (bao gồm kênh 4Bis; kênh - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1 16,5 26 Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên 18
Tư mới) - Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis 10
75 27 Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên 10,7
76
- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28 21,3
75 76
02/03/2024
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền 133,8 Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu 91,6
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh 46 - Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình
35,2
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Long
28 - Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền 63 Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông
Băng Tra, Cung Hầu) 31 - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh
- Nhánh sông Băng Tra 20,8 Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa) 29,8
Tân Châu
- Nhánh Cung Hầu 4 - Nhánh cù lao Ông Hổ 10,6
Kênh Trà Vinh - Nhánh Năng Gù - Thị Hòa 16
(đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 10
29 chuyển thành luồng địa phương khi Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh 4,5 32 Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 1,5
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá 8,5
08/2021/NĐ-CP) Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 57,5
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu 52 33 Kênh Tri Tôn - Hậu Giang - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn 26,3
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn 43,5 - Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 31,2
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao
30 Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu 5
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) 34 Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 57
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía 35 Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên 64
3,5
Cái Côn) 77 78
77 78
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 64,2 Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư 42,5
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang -
36 - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên 59 33 Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt - Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt 39,5
Ông Hiển Tà Niên
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé 5,2 - Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư 3
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 48,5 42 Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn 12,5
37 Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn - Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn 12,5 Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn 50
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền - Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu 5
36
Hà Tiên 43 - Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu (bao gồm rạch Ngã ba Đình) 11,5
88,8 Cạnh Đền
Đông Hồ 100 m)
- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm 33,5
38 Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên 8
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch ngã ba
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ 44 Rạch Cái Tàu 15,2
80,8 Đình
lưu cầu Đông Hồ 100 m)
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn 55,5
9 Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn 5
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu 48,2
40 Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No 14,7 45 Sóng cái Bé rạch Khe Luông
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông 5,8
79
- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn 1,5
80
79 80
02/03/2024
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km) STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 47,5 Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán
51 Kênh Tân Bằng - Cán Gáo 40
Gáo)
Rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn 15,2
46
Nốt - Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt 27,5
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé 4,8 52 Sông Tắc Thủ - Gành Hào 5,7
Đốc
47 Kênh Tắt Cậu Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn 1,5 - Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc 4,5
48 Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm 56 53 Sông Gành Hào Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 49,3
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau 118,7 Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bạc Liêu
60,8
Vàm Lẻo
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp 16,5
49 - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu 4,5
Phụng Hiệp
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau 102,2 Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm - Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi 15,5
54 kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, - Từ ngữ ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 90,8 3,9
Ba Xuyên Dừa Tho) Tho
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 41,3
50 Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm - Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò 7,6
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm 8,2 - Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm
29,3
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 41,3 Lẻo
81 82
81 82
60 Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng 18
61 Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau 9,4
62 Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu 20,8
83 84
63
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và
Nhánh sông Tiền 11,1
Hệ thống sông khu vực Đông Nam Bộ
nhánh đông Cồn Liệt Sỹ
83 84
02/03/2024
Hải đồ điện tử
Luồng Cái Mép – Thị Vải
85 86
85 86
87 88
87 88
02/03/2024
89 90
89 90
CẢNG BIỂN
91 92
91 92
02/03/2024
93 94
93 94
95 96
95 96
02/03/2024
97 98
97 98
99 100
99 100
02/03/2024
Google
earth
Total distance from Buoy «0» to TCCC : 62 n.m (120km) – 5.5 hours
Total length of Quan Chanh Bo canal : 25 n.m (46,5km) – 2.5 hours
Depth: - 6.5 CD; pending dredging in 3,8km in Kenh Tac
101 102
103 104
103 104
02/03/2024
PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU, ĐIỂM MẠNH, CƠ HỘI, THÁCH THỨC (SWOT) MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN 2030
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
1.Là ngành kinh tế có lợi thế về tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi, 1. Quy mô doanh nghiệp còn nhỏ bé, vận tải những hàng MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030:
đầu tư ít, giá thành vận tải rẻ nhất, vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hóa quan trọng như container, liên vận quốc tế còn hạn chế
phát triển ổn định, bền vững trong môi trường cạnh tranh cao có sự 2. Hệ thống hạ tầng luồng tuyến còn nhiều hạn chế, chưa - Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 715 triệu tấn/năm, chiếm thị
quản lý nhà nước, tốc độ tăng trưởng vận tải hàng hóa thuộc nhóm cao đồng bộ, đầu tư chưa tương xứng tiềm năng; phần khoảng 16,2%; khối lượng vận chuyển hành khách đạt 397 triệu
trên thế giới; 3.Các cảng thủy nội địa chính vẫn chưa phát huy hết khả năng, lượt/năm, chiếm thị phần khoảng 3,8%; Khối lượng luân chuyển hàng hóa
2.Chi phí vận tải hàng hóa bằng ĐTNĐ có tính cạnh tranh cao; công suất, một số cảng địa phương chưa khai thác hiệu quả. đạt 148 tỷ tấn.km/năm, chiếm thị phần khoảng 27,7%; hành khách 7,7 tỷ
3. Đội tầu vận tải có tốc độ tăng trưởng tốt, đang áp dụng công Chưa hình thành được các trung tâm trung chuyển hàng hóa, khách.km/năm, chiếm thị phần 2,0%.
nghệ tiên tiến; nhất là đối với tàu sông biển (VR-SB) hành khách lớn, hiện đại;
4. Hệ thống KCHT ĐTNĐ có tính kế thừa, phát triển, cơ bản đáp
- Về kết cấu hạ tầng: Cải tạo nâng cấp kỹ thuật đồng bộ c átuyến chính có mật
4.Cơ chế quản lý còn bất cập;
ứng được nhu cầu vận tải các loại hàng thông thường. 5.Thiếu vốn cho đầu tư phát triển;
độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24h; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai
5. Hệ thống quản lý ĐTNĐ tuy chưa hiện đại, nhưng có tính an 6.Là ngành kinh tế nhạy cảm với các thay đổi (nhất là do thiên thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch đạt khoảng 5.000km; Phát triển hệ
toàn, hiệu quả tai, chính sách). thống cảng thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải trên các hành lang vận tải thủy;
6. Đang được sự quan tâm nhiều hơn của Nhà nước tạo cơ chế 7.Nguồn nhân lực còn thiếu, trình độ công nghệ, chất lượng hiện đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; giải quyết cơ bản kết nối đường
khuyên khích, ưu đãi trong thúc đẩy năng lực cạnh tranh, quy NNL còn nhiều hạn chế. bộ với các cảng thủy nội địa chính, đầu tư các bến cho phương tiện thủy nội
hoạch và quản lý quy hoạch. địa trong vùng nước cảng biển tại cảng Hải Phòng và cảng Bà Rịa - Vũng Tàu;
C ơ hội (O) Thách thức (T) đầu tư một số cảng khách phục vụ du lịch kết hợp vận tải hành khách
1.Chính sách tăng cường tự do hóa vận tải 1.Sự phát triển nhanh của các loại hình giao thông khác TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050:
2.Các hiệp định kinh tế đa phương và song phương 2.Ngành dịch vụ hiện đại còn trẻ
3.Kinh tế tăng trưởng cao. Nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách đi lại 3.Cạnh tranh khu vực và liên vận quốc tế Tập trung phát triển KHCT đường thủy nội địa hiện đại, bền vững; hoàn
lớn 4.Rủi ro dịch bệnh, chiến tranh, biến đổi khí hậu... chỉnh KCHT phục vụ các tuyến vận tải vùng hồ; kết nối chặt chẽ với hệ thống
4.Dịch chuyển chuỗi cung ứng, đầu tư NN 5.Yêu cầu bảo vệ môi trường ngày càng cao. cảng biển, cảng cạn; các cảng thuỷ nội địa chính tại các vùng kinh tế trọng
5.Điểm đến du lịch an toàn, hấp dẫn 6.Yêu cầu về chuyển đổi và xây dựng những thể chế mới về điểm gắn liền với hệ thống trung tâm phân phối hàng hóa nâng; ứng dụng công
6.Cách mạng KHCN tạo cơ hội rút ngắn quá trình HĐH kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, sở hữu trí tuệ,… nghệ thông tin hiện đại, toàn diện, ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực
7.Nhà nước đã và đang nghiên cứu, ban hành một số chính sách xã hội phù hợp với thông lệ quốc tế đối với hoạt động quản lý, khai thác đường thủy nội địa.
hóa đầu tư, quản lý, khai thác.
105 106
105 106
bộ các KCHT đường thuỷ nội địa Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Thái Nguyên
Đặc
khác như bến thủy nội địa, kè, 5. TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ - Cà Mau 5 cửa Lạch Giang, kênh nối Đáy - Ninh 178,5
biệt
Cơ) Vạn Gia – Ka Long
đập giao thông và các công trình
phụ trợ khác 6 Tuyến qua cửa sông Chanh 46,3 II Việt Tri Quảng Ninh
6. TP. Hồ Chí Minh – An Giang 1
7 Tuyến qua cửa sông Lạch Tray 9 II HảI Phòng
- 54 cụm cảng hàng hóa, công Kiên Lương
Đặc
suất khoảng 361 triệu T/năm 8 Tuyến qua cửa Văn Úc 32
biệt
2
7. Bà Rịa Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh 9 Tuyến qua cửa Trà Lý 70 II Hòa Bình 3 Cảng quốc tế
(Miền Bắc 25 cụm cảng, Miền Trung Lạch Huyện
– Đồng Nai – Bình Dương - Tây Ninh 10 Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong 216,5 III
8 cụm cảng, Miền Nam 21 c m
ụ
Ninh Bình Cảng
cảng) 11 Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai 365 II-III 4 tiềm
8. Kết nối với CamPuChia Nam Đồ năng
12 Tuyến Việt Trì - Hòa Bình 74 III Cửa Đáy
- 39 cụm cảng hành khách, công (S.Tiền – Cửa Tiểu; S. Hậu – cửa Định An) Sơn
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na
suất khoảng 53,4 triệu lượt 13 Hang 186
HK/năm Cảng quốc tế 14 Tuyến Phả Lại - Đa Phúc 86 III
Cái Mép-Thị 9. Ven biển Bắc – Nam
(Quảng Ninh – Kiên Giang) Tuyến Phả Lại - cảng NM Đạm Bắc
(Miền Bắc 10 cụm cảng, M.Trung14 cụm Vải 15 Giang 35 III
cảng, M.Nam 15 cụm cảng)
Tuyến vùng hồ Hòa Bình - Sơn La - Lai
16 Châu 442 III
107 108
107 108
02/03/2024
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI CONTAINER CHÍNH KHU VỰC MIỀN BẮC
QUY HOẠCH KẾT NỐI ĐTNĐ VỚI HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU VỰC MIỀN BẮC
BẾN VẠN GIA, VẠN NINH Đường Cao tốc k
t nối
ế
1. Đường thủy nội địa có Hà Nội – Hải Phòng
lợi thế tự nhiên trong KHU BẾN HẢI HÀ
Sơn 4. Xem xét kết nối đường + Đường bộ: Cao tốc HN- HP (với 4-6 làn xe), cao tốc HP- HL (với 4 làn xe), cao
sắt chuyên dùng từ các tốc HL- MC (với 4-6 làn xe), QL5 (từ HN- HP), QL18 (từ BN-QN), QL10 (từ QN-
TH), QL39 (từ HY-TB), QL4, QL4a, QL4b, QL4c …(từ QN-ĐB), QL37 (từ TB-SL),
BIỂN ĐÔNG cảng biển, cảng TNĐ, QL21
cảng cạn và trung tâm (từ ST-NĐ)… đạt các tiêu chuẩn đường cấp II đến IV.
logistics trên các hành + Đường sắt: Tuyến Yên Viên-Phả Lại-Hạ Long-Cái Lân kết nối v
ocảng Cái Lân.
à
Tuyến kết nối Cảng Lạch Huyện–Hải Phòng. Tuyến Lạng Sơn-Hà Nội-Hải Phòng.
lang vận tải chính với Tuyến Lạng Sơn-Mũi Chùa. Tuyến sắt đường ven biển Nam Định-Thái Bình-Hải
mạng lưới đường sắt Phong-Quảng Ninh, Hạ Long-Mũi Chùa-Móng Cái.
+ Ven biển: Tuyến đường bộ ven biển đi qua 6 tỉnh từ Quảng N
h đến Ninh Bình
in
quốc gia nếu có hiệu quả dài khoảng 530 km có quy mô đường cấp III. 68
109 110
109 110
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 – KHU VỰC MIỀN BẮC
Các yêu cầu đối với Cảng Nội Địa
TT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nâng cấp tuyến VTT sông
Lào Cai Tuyên Quang
- Đường bộ hoặc đường sắt ra vào cảng thuận tiện và nối liền với
1 Đuống (cầu đường sắt) – Dự án tuyến
Hành lang số 1 Lai Châu Việt Trì-Yên Dự án
4
Nâng cấp tuyến VTT Việt
2
lý
Trì - Yên Bái (sông Hồng)
Nâng cấp tuyến VTT Hải Hòa Bình 3
5 Phòng – Móng Cái (Vạn
Gia - Ka Long)
Dự án tuyến
Quảng Ninh
- Diện tích kho bãi đủ để bảo quản hàng hóa.
- Ninh Bình Ninh Bình
Nâng cao tĩnh không các
6 cầu đường bộ, đường sắt Dự án
Kênhnối
- Thiết bị xếp dỡ, cầu tàu và hệ thống thông tin liên lạc trong và
cắt qua tuyến ĐTNĐ quốc sông Đáy - Cửa Đáy
gia (phía Bắc) Ninh Cơ
ngoài cảng.
111 112
111 112
02/03/2024
113 114
113 114
115 116
115 116
02/03/2024
Bài tập: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
• Một số mô hình
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng sắt thép nhập khẩu 200
Tấn từ Cảng Hiệp Phước (TP.HCM) tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh) - Chặng vận tải chính là đường bộ:
Hướng dẫn:
Tàu Kho, bãi cont,… Xe chủ hàng Đường bộ Kho chủ hàng ở
- Phân tích thông tin xuất phát: Hàng hóa, điểm xuất phát – đích (Cảng ở ĐNB) Rút ruột/ nguyên cont
miền Tây Nam Bộ
117 118
117 118
1 số tuyến đường
• Một số mô hình
- Tuyến 1: Chặng vận tải chính đường bộ: Quốc lộ 22
- Kết hợp vận tải thủy nội địa – đường bộ
- Tuyến 2: Kết hợp đường thủy nội địa – đường bộ: xuôi sông
Tàu Sang mạn Sà lan chở Đường thủy nội địa Cảng thủy nội địa ở
(Cảng ở ĐNB) container miền Tây Nhà Bè, sông Soài Rạp - sông Cần Giuộc - kinh Nước Mặn -
- Một số tuyến vận chuyển thủy nội địa: Đường bộ rẽ vào sông Vàm Cỏ theo Vàm Cỏ Đông tới cảng Bến Kéo
+ TP. HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Sa Đéc (Tây Ninh). Từ Cảng Bến Kéo, đi bằng đường bộ theo Quốc
(Đồng Tháp)
+ TP.HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Mỹ Thới
Kho chủ hàng ở Tây
Nam Bộ
lộ 22B tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)
(An Giang)
+ TP.HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Cà Mau;
- ….
+….
119 120
119 120
02/03/2024
Câu 2: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng thiết bị nhập khẩu 100
Tấn từ Cảng Cái Mép – Thị Vải tới KCN Sông Đốc (Cà Mau).
121
121