You are on page 1of 18

2/22/2023

Chương 4:
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
Organizing and
Operating Multimodal Transport

Lecturer: MSc. Bui Van Hung


Phone : 0909.533.667
1

4.1.4. Bến bãi vận tải đa phương thức

Terminal – bến bãi


:1 khu vực trong cảng (hoặc ngoài) thực hiện quá trình xếp
dỡ cho hàng hóa hoặc thực hiện chuyển giao PTVT.
 Vd: container terminal, intermodal terminal, ….

Chức năng:
• Hàng hóa được đóng gói hoặc rã hàng
• Điểm chuyển giao hàng hóa giữa các phương tiện vận tải
• Điểm chuyển giao hàng hóa giữa các phương thức vận
tải (IMT)

1
2/22/2023

4.1.4. Bến bãi vận tải đa phương thức

Terminal cost

Copyright © 1998-2021, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University, New York, 3USA.

IMT terminals

Phân loại:
- theo phương thức vận tải:
 Port terminal
 Rail terminal
 Road terminal
 Air terminal

- theo vị trí & vai trò đối với logistics:

 Distribution center,
 Transloading,
 Warehousing, cross-docking

2
2/22/2023

IMT terminals

Phân loại:
- theo tuyến phục vụ:
Terminal phục vụ tuyến trực tiếp (direct connection)
Terminal phục vụ hành lang vận tải (corridor)
Terminal phục vụ Hub-and-spoke
Terminal phục vụ tuyến cố định (fixed routes)
Terminal phục vụ tuyến được chỉ định (allocated routes)
- theo chức năng:
• break bulk terminal
• multi purpose terminal: container, break bulk, general cargo
(timber, cars)
• full container terminal
• specialised terminals: forest product, steel, bagged cargo
(cacao), cars
• all weather terminals,

Freight Distribution and Network Strategies

Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot
be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.

3
2/22/2023

Container transloading

Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot
be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.

Quy định của Việt Nam

Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ
THÔNG TƯ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 46/2015/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015

Yêu cầu:
1. Tìm hiểu thế nào là hàng siêu trường, siêu trọng?
2. Quy định giới hạn tải trọng như thế nào?

4
2/22/2023

Quy định của Việt Nam

THÔNG TƯ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI


Số: 46/2015/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015

Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT đã quy định chi tiết về giới hạn tải trọng
trục xe, giới hạn tổng trọng lượng xe được phép lưu hành trên đường bộ,
phù hợp với tình trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam và
phù hợp với quy định về tải trọng trục xe và tổng trọng lượng xe của đa số
các nước trên thế giới được phép lưu hành trên đường bộ, đảm bảo theo xu
hướng hội nhập quốc tế.

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của
Chính phủ, chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm đối với tải trọng trục xe vượt
quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20%. Quy định này nhằm tháo
gỡ khó khăn và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp có xét đến việc ảnh
hưởng do xếp hàng hóa trên xe và các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến tải
trọng trục xe trong quá trình vận chuyển.

Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của


Terminal
• Vị trí (location): terminal market area
• Dễ tiếp cận (accessibility): khả năng tiếp cận với các terminal khác và
hệ thống vận tải địa phương, khu vực
• Cơ sở hạ tầng (infrastructure): thích hợp với công việc xếp dỡ và
chuyển tải hàng hóa
Vd: Bến terminal tại Antwerp (Modal Separation in Space: Europa Terminal in
Antwerp)

5
2/22/2023

Europa Terminal in Antwerp

Barges
Rail

Trucks

Deepsea services

Port Elizabeth Intermodal Complex, Port


of New York / New Jersey

6
2/22/2023

Main Characteristics of Intermodal


Transport Terminals

Đánh giá mức độ tập trung hàng của bến


bãi vận tải đa phương thức (Gini coefficient)
The Lorenz Curve
100
Perfect inequality line

B
Cumulative % of Y

50
A

Gini = A/(A+B)

0 50 100
Cumulative % of X

7
2/22/2023

Sự tập trung hàng hóa và đường cong


Lorenz

No concentration Some concentration High concentration


Port

A B C
LAND SEA
Cumulative Traffic

Hệ số Gini


𝑁

𝐺 = |1 − ෍ 𝜎𝑌𝑦−1 𝜎𝑋𝑖−1 − 𝜎𝑋𝑖 |


𝑖=1

Trong đó:
G: Hệ số Gini, càng tiến đến 1 thì mức độ mất cân đối
càng cao
X: đại diện cho lượng HH tập trung ở mỗi cảng. Khi lượng
HH được phân phối đồng đều ở tất cả các cảng, được tính
bằng phần trăm. VD: 10 cảng thì X(i)= 10% (0.1)
Y: tỷ lệ thực tế giữa lượng HH phân phối đến cảng i so với
tổng lượng hàng hóa thông qua tất cả các cảng.
σX: phần trăm lũy tiến của X
σY: phần trăm lũy tiến của Y
N: là tổng số cảng

8
2/22/2023

VD: Tính Hệ số Gini


Termin Traffic (SL X Y σX σY σYi-1 + σYi σXi-1 – σXi A*B
al thông qua) (Cumulative) (Cumulative) (A) (B)

A 50000 0.2 0.438 0.2 0.438 0.438 0.2 0.088


B 36000 0.2 0.316 0.4 0.754 1.192 0.2 0.238
C 18000 0.2 0.158 0.6 0.912 1.666 0.2 0.333
D 6000 0.2 0.053 0.8 0.965 1.877 0.2 0.375
E 4000 0.2 0.035 1.0 1.000 1.965 0.2 0.393
Tổng 114000 1 1 1.427

𝐺 = |1 − ෍ 𝜎𝑌𝑦−1 𝜎𝑋𝑖−1 − 𝜎𝑋𝑖 | = 1 − 1.427 = 0.427


𝑖=1

4.1.5. Phân loại IMT


Theo sự kết hợp các PTVT
1. Sea-air (sea/air/sea)
2. Air-road (road/air/road)
3. Rail-road-inland waterway transport-sea
4. Land-sea-land
5. Sea-train
6. RO/RO (sea-road)
7. LASH – lighter aboard ship
8. Transcontinental bridge:
+ Landbridge
+ Minibridge
+ Microbridge
+ Reverse microbridge
9. Piggyback (TOFC) Trailer on flat car
10. COFC: Containers On Flat Cars

9
2/22/2023

Sea-air (sea/air/sea)
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính kinh tế: sea
Phù hợp:
◦ Tuyến Viễn Đông (Đông Á, Đông Nam Á, 1 phần
của Nga – Châu Âu (Far East -Europe route).
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
◦ Yêu cầu tồn kho just in time
Loại hàng:
◦ Hàng giá trị cao: điện tử, thiết bị điện, máy tính,
thiết bị chụp ảnh
◦ Hàng theo nhu cầu mùa cao điểm: hàng thời
trang, đồ chơi

Sea-air (sea/air/sea)
Hình thức phổ biến trong IMT
Các hãng hàng không cung cấp dịch vụ “road
feeder service – RFS” => khắc phục tính phi kinh tế của
air ở 1 số chặng
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính linh hoạt: road
Phù hợp:
◦ Tuyến Trans-pacific, trans-atlantic, tuyến quốc tế
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
Loại hàng:
◦ Tương tự sea-air

10
2/22/2023

Sea-Air China-Europe service: a


perfect alternative for peak seasons

Sea-Air is a multimodal transport solution particularly useful during peak season, faster than sea
freight and cheaper than air freight. This solution saves you time and reduces costs.
Costs are reduced by an average of 20 to 30% compared to air freight and offer up to 75% time
savings on sea freight.

Nguồn: Sea-Air China-Europe service: a perfect alternative for peak seasons | Bansard International

Air-road (road/air/road)
Hình thức phổ biến trong IMT
Các hãng hàng không cung cấp dịch vụ “road
feeder service – RFS” => khắc phục tính phi kinh
tế của air ở 1 số chặng
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính linh hoạt: road
Phù hợp:
◦ Tuyến Trans-pacific, trans-atlantic, tuyến quốc tế
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
Loại hàng:
◦ Tương tự sea-air

11
2/22/2023

AIR & ROAD for the China-North Africa


route

The goods are transported directly in 24/48 hours from Asia (China) to CDG airport
(Paris, France), then by road directly to the Maghreb countries with a total transit time
from China to Tunis between 6 to 8 days.

Nguồn: Sea-Air China-Europe service: a perfect alternative for peak seasons | Bansard International

Piggyback (TOFC) and Doublestack


(COFC) Train Cars

Source: Adapted from Coyle, J.J., E.J. Bardi and R.A. Novack (1994) Transportation, Fourth Edition, St. Paul/Minneapolis: West
Publishing Company, p. 262.

12
2/22/2023

Transcontinental bridge

Landbridge
Vd:
◦ landbridge giữa Á – Âu (qua Mỹ) => thực hiện như thế
nào (Xem bản đồ)?
◦ landbridge giữa Âu – Á (qua Siberia – đường sắt): giảm
khoảng cách tuyến đường từ 20 100 km (by sea) xuống
còn 13 770 km (qua Siberia)
◦ 1 lô hàng từ Kobe đến Rotterdam
v/chuyển đường biển: từ Kobe đến Los AGL (west coast)
v/chuyển đường sắt: từ Los AGL đến New York (east coast)
v/chuyển đường biển: New York đến Rotterdam
Thời gian v/chuyển giảm: 60 ngày => 40 ngày

13
2/22/2023

27

28

14
2/22/2023

Minibridge
Trường hợp đặc biệt của landbridge:
◦ Hàng hóa: được v/chuyển từ 1 cảng của 1 nước đến
cảng của nước khác trong đó có 1 chặng vận tải trên đất
liền ở nước xuất phát/nước đến
◦ VD:
Lô hàng: được v/chuyển từ Cảng Seattle (USA) đến
Hamburg.
v/chuyển đường bộ: từ cảng Seattle đến New York
v/chuyển đường biển: NY => Hamburg

29

30

15
2/22/2023

Microbridge

Dịch vụ VT:
◦ Door-to-door
◦ Vận tải 1 chặng trên đất liền
◦ Vận tải biển
◦ 1 giá cước
Vd:
◦ Lô hàng từ cảng Hong Kong đến Salt Lake city
(USA)
◦ => thực hiện như thế nào (Xem bản đồ)?
v/chuyển đường biển: HK => LAX
v/chuyển đường sắt/bộ: Los AGL => Salt Lake city, đến tận
nhà máy của người mua hàng

31

32

16
2/22/2023

33

The Eurasian Landbridge

Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This
material (including graphics) is not public domain and cannot be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without
consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.

17
2/22/2023

4.1.5. Phân loại IMT


Theo loại hàng vận chuyển:
1. Hàng thông thường: hàng bách hóa, hàng lạnh, …
2. Hàng dự án (project cargo): phục vụ nhà máy thủy điện,
nhà máy lọc dầu,
3. Hàng siêu trường, siêu trọng
Theo loại hình dịch vụ gửi hàng:
1. FCL: IMTO giao cont rỗng để chủ hàng đóng hàng &
thu lại cont có hàng để vận chuyển
2. LCL: IMTO nhận hàng lẻ và hàng được tính cước theo
W/M, hàng được đóng vào cont tại “groupage depot” hoặc
CFS
3. Gom hàng (consolidation): IMTO đóng vai trò là người
gom hàng

18

You might also like