Professional Documents
Culture Documents
VT HH Bang Duong Sat, Duong Bo
VT HH Bang Duong Sat, Duong Bo
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.1 Khái quát vận tải bằng đường sắt 6.1 Khái quát vận tải bằng đường sắt
6.1.2 Lợi thế của vận tải bằng đường sắt:
6.1.1 Vai trò của vận tải bằng đường sắt: - Sức chở lớn:
Vận tải đường sắt giữ vai trò trụ cột trong hệ thống giao thông vận . Mỗi toa xe có thể chở từ 20 đến 50 tấn hàng, cá biệt có thể đến 70 –
tải của một nước, đặc biệt đối với những nước không có biển thì 80 tấn hàng. Một đoàn tàu kết hợp nhiều toa xe có sức chở trung bình
đường sắt đóng vai trò quan trọng nhất trong tất cả các phương thức 4.000 đến 5.000 tấn hàng, gấp nhiều lần hơn ô tô, máy bay và chỉ kém
vận tải. vận tải thủy.
. Dung tích mỗi toa xe khá rộng, tiện lợi cho việc tiếp nhận, chuyên
chở các loại hàng có thể tích và hình dáng khá lớn và phức tạp
. Năng lực thông qua các tuyến đường sắt đạt đến vài chục triệu
tấn/năm hàng hóa.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.1 Khái quát vận tải bằng đường sắt 6.1 Khái quát vận tải bằng đường sắt
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
1
6.2 Cơ sở vận chất kỹ thuật của vận tải bằng đường sắt 6.2 Cơ sở vận chất kỹ thuật của vận tải bằng đường sắt
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.2 Cơ sở vận chất kỹ thuật của vận tải bằng đường sắt 6.2 Cơ sở vận chất kỹ thuật của vận tải bằng đường sắt
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.1 Thời gian chuyên chở: 6.3.2 Cước và tạp phí:
chở nhanh là 150km/ngày - Đối với hàng nguyên toa: tính theo trọng tải kỹ thuật ghi ở thành toa xe; đối với
hàng cồng kềnh mà trọng lượng hàng đạt dưới hoặc bằng 75% trọng tải kỹ thuật
. Đối với chở chậm nguyên toa là 150km/ngày, đối với chở hàng lẻ
toa xe thì lấy mức trọng tải kỹ thuật 75% toa xe làm cơ sở tính cước. Trọng lượng
chở chậm là 100km/ngày quy tròn hàng nguyên toa dưới 500kg không tính, từ 500 kg đến dưới 1000 kg
. Thời gian giao nhận ở ga là 2 ngày quy tròn thành 1 tấn.
- Đối với loại hàng đặc biệt: như hài cốt, linh cữu hoặc chuyên chở bằng toa xe
chuyên dùng (toa lạnh, toa bồn) thì tính riêng theo bảng giá cước đường sắt.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
2
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.2 Cước và tạp phí:
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.2 Cước và tạp phí:
c. Các loại cước: c. Giá cước PTNT:
. Cước hàng kéo theo tàu khách = 1.2 cước PTNT Cước PTNT được tính trên từng chặng đường chuyên chở.
. Cước hàng kéo theo tàu hỗn hợp = 1 cước PTNT Công thức tính cước PTNT:
. Cước vận chuyển phân lân trong nước được giảm 10% cước F = ∑T x L x Mi
PTNT F: Tiền cước trên chặng đang tính
. Cước vận chuyển bằng tàu riêng theo yêu cầu đột xuất = 1.15 T: Trọng lượng tính cước
cước PTNT L: Khoảng cách tính cước
. Cước vận chuyển bằng xe của chủ hàng = 0,85 cước PTNT Mi: Giá cước PTNT trên chặng đường thứ i
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.2 Cước và tạp phí:
c. Giá cước PTNT:
c. Giá cước PTNT:
* Cách xác định T:
* Cách xác định L và M:
- Nếu gửi hàng nguyên toa: Trọng tải tính cước là trọng tải ghi ở thành xe.
Đối với hàng cồng kềnh có trọng lượng thực ít hơn hoặc bằng 75% trọng Theo bảng “khoảng tính cước giữa các ga” do Bộ giao thông
tải ghi ở thành xe thì tính bằng 75%, nếu lớn hơn thì theo trọng lượng vận tải ban hành. Khoảng cách tính cước tối thiểu là 30km
thực tế.
Tuy nhiên, để xác định được M thì trước tiên phải xác định
- Nếu gửi hàng lẻ: Tính theo trọng lượng thực tế (tối thiểu 20kg)
bậc cước của hàng hóa chuyên chở bằng cách tra bảng các loại
- Nếu gửi hàng bằng container 40’’ hoặc 2 container 20’’ thì trọng lượng
hàng và bậc tính cước vận chuyển trên đường sắt do TCT
tính cước là trọng tải ghi ở thành xe. Nếu gửi một container 20’’ thì trọng
ĐSVN ban hành.
tải tính cước là trọng tải thực tế (tối thiểu 20 tấn).
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
3
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.2 Cước và tạp phí:
c. Tạp phí: Theo TCT ĐSVN c. Tạp phí: Theo TCT ĐSVN
* Tiền đọng xe: * Tiền dồn xe: (Cự ly ≤ 4.000m)
Thời gian đọng xe quy tròn như sau: ≥ 12 giờ đến 24 giờ tính Mỗi đoạn dồn 500m là 10.000 đ/xe
đủ 1 ngày, ≤ 12 giờ không tính. * Các loại phí tính cho một lần thay đổi:
Thời gian đọng xe Toa xe khổ đường Toa xe khổ đường - Thay đổi ga đến: 200.000 đồng
1000 mm 1435 mm
Ngày thứ nhất 143.000 176.000 - Thay đổi người nhận hàng: 50.000 đồng/1 xe
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.2 Cước và tạp phí:
c. Tạp phí: Theo TCT ĐSVN c. Tạp phí: Theo TCT ĐSVN
* Phạt khai sai tên hàng: * Phạt khai sai trọng lượng, xếp quá tải:
- Đối với hàng nguy hiểm: Tiền phạt bằng 2 lần cước thực tế đã - Đối với hàng lẻ: không thu tiền phạt
vận chuyển - Đối với hàng nguyên toa: Nếu phát hiện trọng lượng thực tế
- Đối với hàng thông thường: Tiền phạt bằng 1 lần cước thực tế đã khai sai quá 0.5% trọng tải kỹ thuật của toa xe hoặc vượt quá
vận chuyển trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe tiền phạt bằng 2 lần tiền
cước thực tế đã vận chuyển.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.2 Cước và tạp phí: 6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt:
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
4
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt: 6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt:
* Cơ sở pháp lý về trách nhiệm người chuyên chở
* Miễn trách nhiệm của Đường sắt:
- Công ước liên vận đường sắt Châu âu mở rộng (COTIF) 1980:
- ĐSVN:
. Công ước COTIFđã có 34 nước thành viên. Ngoài Châu Âu, còn mở
. Thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh
rộng đến các nước Bắc Phi, Trung Cận Đông, Ấn Độ, Nhật Bản
. Công ước COTIF xác lập vai trò và chức năng của tổ chức liên chính . Do đặc tính lý hóa của hàng (tự cháy, han gỉ, biến chất…)
phủ về vận chuyển đường sắt quốc tế và tổ chức điều hành chỉ đạo việc . Do sơ suất của chủ hàng hoặc người áp tải
vận chuyển.
. Thiếu sót về bao bì ký mã hiệu
. Hiện nay, Việt Nam chưa tham gia COTIF
. Mất hàng bên trong nhưng ký hiệu dấu niêm phong còn nguyên
- ĐSVN
vẹn.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt: 6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt:
* Miễn trách nhiệm của Đường sắt: * Giới hạn trách nhiệm:
- ĐSVN:
- Công ước COTIF:
Đường sắt phải bồi thường và chịu phạt nếu phát sinh tổn thất do mất
. Do hành động sai trái, chểnh mảng của chủ hàng.
mát hàng hóa hoặc do chuyên chở hàng quá kỳ hạn.
. Những hoàn cảnh mà đường sắt không thể tránh được và hậu
- Công ước COTIF:
quả của nó không thể phòng ngừa được (đường sắt phải chứng
Giới hạn trách nhiệm ấn định là 50 francs hay 17 SDR/kg. Ngoài ra,
minh các trường hợp này).
người chuyên chở phải bồi hoàn lại cước phí chuyên chở, phí hải quan
và các loại phí khác phát sinh liên quan đến việc chuyên chở hàng bị
mất. Trường hợp chậm trễ, giới hạn bồi thường không vượt quá ba lần
cước phí.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.3 Tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt 6.4 Chứng từ trong vận tải bằng đường sắt
6.3.3 Trách nhiệm của đường sắt: * Giấy gửi hàng hay vận đơn đường sắt hay Biên lai nhận hàng
(Railway Bill):
* Khiếu nại Đường sắt:
Là giấy gửi hàng đường sắt đi theo hàng từ ga gửi hàng đến ga đến để
Việc khiếu nại Đường sắt phải được tiến hành trong thời hạn 60
giao cho người nhận hàng theo mẫu của đường sắt quy định.
ngày đối với hàng mất toàn bộ và 30 ngày đối với hàng tổn thất
Giấy gửi hàng là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở bằng đường sắt
bộ phận hoặc kỳ hạn chuyên chở chậm trễ. Bộ hồ sơ khiếu nại
được ký kết khi Đường sắt đã ký tên đóng dấu vào giấy gửi hàng và kể
gồm: từ đó Đường sắt phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.
. Giấy khiếu nại bồi thường . Hóa đơn Giấy gửi hàng do chủ hàng lập trên cơ sở điền đủ và chính xác các
. Biên bản giám định phẩm chất. . Biên bản thương vụ khoản mục theo mẫu có sẵn của Đường sắt.
Đường sắt sẽ giao cho người gửi hàng bản sao của giấy gửi hàng, còn
. Giấy gửi hàng hoặc bản sao Giấy gửi hàng
bản gốc sẽ gửi theo hàng đến ga đến, sau đó lưu ở Đường sắt.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
5
6.5 Khái quát về vận tải đường bộ 6.5 Khái quát về vận tải đường bộ
6.5.1 Vai trò của vận tải đường bộ: 6.5.2 Cơ sở pháp lý của vận tải đường bộ quốc tế
Vận tải đường bộ là một phương thức vận tải không thể thiếu - Công ước về vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ- “Convention
trong giao nhận vận tải nói chung và giao nhận quốc tế nói riêng. de transport des marchandises par route" viết tắt CMR ký tại
Ngoài việc giao lưu hàng hoá trong nước và với nước ngoài, vận Giơnevơ ngày 19/5/1956, có hiệu lực từ 02/7/1961, có 30 nước
tải đường bộ còn đóng vai trò bổ trợ cho các phương thức vận tải Châu Âu tham gia.
khác, thu gom, chia lẻ hàng hoá, đi sâu vào nội địa, đưa hàng “từ - Luật lệ vận chuyển ô tô trong nước
cửa đến cửa", thuận tiện cho người gửi và người nhận hàng.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.5 Khái quát về vận tải đường bộ 6.5 Khái quát về vận tải đường bộ
6.5.2 Cơ sở pháp lý của vận tải đường bộ quốc tế 6.5.2 Cơ sở pháp lý của vận tải đường bộ quốc tế
* Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở: * Thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở:
- Công ước CMR: - Công ước CMR:
Người chuyên chở chịu trách nhiệm về hàng hoá trong thời gian . Người chuyên chở chịu trách nhiệm về hàng hoá trong thời gian
kể từ khi anh ta nhận hàng để chuyên chở cho đến khi giao hàng kể từ khi anh ta nhận hàng để chuyên chở cho đến khi giao hàng
cho người nhận. cho người nhận.
. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về những hành vi thiếu
sót của đại lý hoặc người làm công của anh ta hoặc bất kỳ người
nào mà anh ta sử dụng dịch vụ để chuyên chở hàng hoá.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng
6.5 Khái quát về vận tải đường bộ 6.5 Khái quát về vận tải đường bộ
6.5.2 Cơ sở pháp lý của vận tải đường bộ quốc tế 6.5.2 Cơ sở pháp lý của vận tải đường bộ quốc tế
* Miễn trách nhiệm của người chuyên chở: * Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở:
- Công ước CMR: - Công ước CMR:
. Sử dụng xe không có mui Giới hạn bồi thường là 25 Fr/kg hay 8,33 SDR/kg hàng hoá bị tổn
. Bao bì có khuyết điểm hoặc bị thiếu thất. Trong trường hợp chậm giao hàng, nếu người khiếu nại
. Việc khuân vác xếp dỡ hàng thực hiện bởi người gửi hàng, chứng minh được hư hỏng là chậm giao hàng, người chuyên chở
người nhận hàng hay những người thay mặt họ. phải bồi thường hư hỏng đó nhưng không vượt quá tiền cước
chuyên chở.
. Do bản chất, tính chất đặc biệt của hàng
. Do ký mã hiệu, số hiệu không đầy đủ hoặc sai
. Chuyên chở súc vật sống.
TS. Đặng Thị Thúy Hồng TS. Đặng Thị Thúy Hồng