Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng - Cơ Sở Hạ Tầng LOGISTICS (All)
Bài Giảng - Cơ Sở Hạ Tầng LOGISTICS (All)
Giảng viên: Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải
Tel. 0904395758
Email: dinhthanhbinh.utc@gmail.com
Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra
Sau khi kết thúc môn học sinh viên cần nắm được:
- Vai trò và cấu trúc CSHT logistics
- Đặc điểm khai thác hệ thống vận tải đường bộ, sắt, sông,
biển, hàng không
- Đặc điểm khai thác đầu mối logistics
- Chiến lược phát triển CSHT logistics
- Quy hoạch đầu mối logistics
- Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT logistics
1. Giáo trình “Nguyên lý và phương pháp quy hoạch Logistics, Đại học Tây Nam Trung
Quốc, NXB GTVT, 2016 (chương 2)
2. Bài giảng “Hệ thống vận tải thông nhất”, Trường ĐHGTVT
1. Loading of goods
2. Warehouse receiving.
Storage as required
3. Container stuffing
6. International transport
7. Customs -destination (Land, Sea and/or Air) 4. Customs - origin
8. Port services -
destination
7
1.1. Logistics và Hệ thống logistics
Nguyên liệu
nhập khẩu L ogistics thu hồi
Mua sắm
Quản trị vật tư
Phân phối
L O G I S T I C S
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 1/13/2020 8
8
1.1. Logistics và Hệ thống logistics
CSHT Nhà
logistics cung cấp
và TTB dịch vụ
Khung Người sử
pháp lý dụng DV
logistics
Nguồn: ADB
Thuật ngữ “CSHT” xuất hiện trong ngành kinh tế từ những năm 40 thế kỷ XX –
để chỉ các tổ hợp ngành phục vụ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp (xây
dựng cầu, cảng, đường sá, kho bãi, năng lượng, vận tải, thông tin liên lạc, cấp
nước và thoát nước, giáo dục phổ cập và đào tạo nghề, khoa học, y tế…) mang
tính vĩ mô.
Hiên nay: thuật ngữ CSHT được sử dụng phổ biến hơn và mang tính vi mô hơn:
CSHT của doanh nghiệp, khách sạn; thành phố, tỉnh, vùng, quốc gia.
Khái niệm CSHT Logistics: CSHT logistics là một tập hợp các yêu
tố cấu thành có quan hệ với nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức
năng mua sắm, cung cấp, lưu trữ, di chuyển và phân phối các sản
phẩm đến đối tượng tiêu thụ.
Dưới góc độ vi mô, các kích thước của CSHT logistics bao gồm các
thuộc tính cấu trúc không gian và kỹ thuật của kho bãi, phương tiện
vận tải, băng tải, lưu trữ và công nghệ lựa chọn, thiết bị cũng như các
thông tin và truyền thông tương ứng …
CSHT logistics là xương sống của Hệ thống logistics, gồm:
- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: dịch chuyển, lưu trữ và xử lý dòng
hàng hóa
- Các nút logistics (logistics nodes): tập hợp, lưu trữ, phân loại hàng
hóa, thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa trong chuỗi logistics
- CSHT thông tin, viễn thông: dịch chuyển, lưu trữ và xử lý dòng thông
tin
CSHT của dòng vật tư: Trang thiết bị & công Khung pháp lý:
- Tuyến/ mạng lưới tuyến: Các tòa nhà, công trình và CSHT dựa trên WEB hoặc
đường bộ, đường thủy, tài sản khác trong các hình kỹ thuật số:
đường sắt, đường biển, dạng và kích cỡ khác nhau Mạng lưới đường điện
đường không và đường ống để trung chuyển, lưu trữ và thoại
(bao gồm cả thiết bị giám thực hiện các dịch vụ hàng Mạng lưới cáp quang
sát điều khiển và xử lý - hóa: Các nút mạng (network
handling) Logistics Park nodes)
- Các đầu mối VT : cảng Freight villages Vệ tinh và các trạm mặt
biển, cảng sông, cảng HK, đất liên quan
ga, bến xe hàng… Kho (Warehouse) Các trung tâm dữ liệu
Trung tâm phân phối (DC)
Logistics service centers
Đường bộ Đường sắt Hàng không Đường biển Thủy nội địa Đường ống
Đức: 12.363km Đức: 38.206 km EU: Phần Lan: 7884 km
Tây Ban Nha: Pháp: 30.832 km 130 hãng HK Đức: 6636 km
11.622 km Điện khí hóa ĐS 450 sân bay Hà Lan: 6183 km
Pháp: 10.801 ĐS cao tốc Pháp: 5384 km
km Khổ ray: 1435 mm
- Cao tốc 1524 mm (Nga)
- Q. lộ 1000 mm (VN)
- County
road
- Municipal
road Được điều hành bởi CSHT thông tin – viễn thông
Các hành lang vận tải đa phương thức chủ lực của Việt Nam
Laos
13 Hanoi – Dien Bien – Vientiane
Cambodia
14 HCMC – Phnom Penh (Road)
Các hành lang vận tải đường bộ chính trên thế giới:
Transiberian corridor
TRACECA corridor (Transport Corridor Europe-
Caucasus-Asia)
Southern corridor
North-South corridor
Transiberian corridor
Châu Âu (PETCs 2, 3 và 9) – Russian Federation – Japan,
với các nhánh từ Russian Federation đi:
a. Kazakhstan – China và Korean peninsula
b. Mongolia – China;
North-South corridor
North Europe (PETC 9) – Russian Federation, với các nhánh đi:
a. Caucasus – Persian Gulf (vịnh Ba Tư)
b. Central Asia – Persian Gulf
c. đi qua Caspian Sea – Islamic Republic of Iran – Persian Gulf.
Southern corridor
South-eastern Europe (PETC 4) – Turkey – Islamic Republic
of Iran, với các nhánh từ Iran đi:
a. Central Asia – China
b. South Asia – South-East Asia/Southern China
Mạng lưới đường bộ
Aviation
Co., Ltd
1.3. Tổng quan về CSHT giao thông
North-East Asia
2002
Central Asia
1995
Các đoạn tuyến xuyên Á kết nối Việt Nam với các quốc gia
trong khu vực
• 2,000 ports around the world • Containerization • Tiêu chí so sánh các cảng:
• Handle 300m tons per year + Tăng đều + Volume or value of trade
• Port traffic: + Phân bố không đều: + Number of calling vessels
+ 45% liquid bulks - Far East (45%) + Revenues
+ 23% dry bulks - Europe (23%) + Storage capacity
+ 32% general cargo - North America (16%) + Productivity or efficiency
- Middle East (6%) + Total cargo tonnage
- Central and South + Total TEUs
- America (4%)
- Africa (3%)
1.3. Tổng quan về CSHT giao thông
www.qqct.net
Source: http://www.worldshipping.org
1.3. Tổng quan về CSHT giao thông
Tổng quan
Số lượng cảng biển: 100 Thống kê cảng (2008):
Tổng chiều dài cầu tàu: 26 km + Số làn gọi tàu: 30,367
+ Lượng hàng thông qua (1000 tấn):
7 khu vực:
143,612
+ Quang Ninh đến Ninh Binh - Nhập khẩu: 46,592
+ Thanh Hoá đến Ha Tinh - Xuát khẩu: 54,182
+ Quang Binh đến Quang Ngai -Nội địa: 42,838
+ TEU thông qua: 4,964,066
+ Binh Dinh đếnBinh Thuan
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
+ Lưu vực song Mê Kong
+ Phu Quoc
49
Module 3 – Maritime Transport © Copyrig
FIATA Diploma in International Freight Management ht 2009-
2014
Logistics
Phân bổ hàng hóa theo cảng biển
Cảng sông (River port) – Hệ thống cảng sông châu Âu
1.3. Tổng quan về CSHT giao thông
Các trở ngại trong vận chuyển đường thủy nội địa:
Natural obstacles
+ Floating ice
- River freeze less easily than before
- Ice breaker
- Increased engine capacity
+ Storm, fogs
- Not impact much to the course
- Radar installations -> sail under foggy conditions
Number
19,876 43,087 69,076 75,957 81,143
of vessels
+ Cross-border transportation
Phân loại đường thủy nội địa theo lưu vực sông
Hành lang vận tải Container đường sắt Đông – Tây (theo
OSJD -Tổ chức hợp tác đường sắt)
Berlin - Moscow
Budapest - Moscow
Helsinki - Moscow
OSJD corridors
Các hành lang và mạng lưới đường sắt quốc tế
The corridors addressing freight movements between Asia and Europe are:
1. Europe China via CIS and Middle East (Task Force chaired by Iran)
3. Far East Europe via China & Russia Task Force chaired by China)
Recently UIC adopted the N.E.W. Corridor (Northern East West Freight
Corridor) linking Far East with Northern America via Scandinavia.
The technical terms for East - West freight wagons were elaborated as well as
the technical requirements for communication between 1,435 km and 1,520 m.
gauges.
The importance of the Euro-Asian land bridge will become increasingly obvious
as the significance of China to the world economy grows.
Cầu lục địa Âu - Á (N.E.W CORRIDOR - BY UIC)
CORRIDOR TASK FORCE
GLOBAL RAIL CORRIDORS AND NETWORK
Russia - China,
Mongolia - China,
Kazakhstan - China,
Iran-Turkmenistan.
EUROPE - ASIA MAIN ROUTES (BY UNECE & UNESCAP)
TRANSIT TIMES IN EURO-ASIAN FREIGHT ROUTES
13/01/2020 81
Mạng lưới đường sắt Việt Nam
Việt Nam là thành viên của UNESCAP từ năm 1956, đường sắt Vietnam là một bộ phận trong
mang lưới tuyến xuyên Á-Âu thông qua Trung Quốc qua 2 cửa khẩu:
Ngoài ra Việt Nam còn là thành viên của OSJD nên mạng lưới đường sắt VN cũng được kết
nối với hệ thống tuyến của OSJD qua Trung Quốc, xuyên qua Seberia đến Nga và các nước
Châu Âu
1.3. Tổng quan về hệ thống GTVT
và phương thức VT hàng hóa
1.3.1. Đặc điểm chung của Hệ thống vận tải quốc gia
1.3.2. Các chỉ tiêu về Hệ thống GTVT
1.3.3. Ưu nhược điểm của các phương thức vận tải
1.3.4. Lĩnh vực ứng dụng các phương thức vận tải
1.3.5. Lựa chọn phương thức vận tải
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
1.3.7. Năng lực chuyên chở của tuyến vận tải theo các phương thức
HK2 2017-2018 1
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống GTVT quốc gia
Nền kinh tế
Ngành GTVT
Ngành Thương mại-DV Ngành Xây dựng
Ngành GTVT là một ngành SX (hiện xếp vào ngành dịch vụ) đáp ứng nhu cầu của xã hội
về dịch chuyển hàng hóa và hành khách
GTVT bao gồm:
- Phương tiện vận tải
- Mạng lưới tuyến đường
- Công trình và trang thiết bị kỹ thuật (nhà ga, terminal, xưởng bảo dưỡng sửa chữa,
trạm tiếp nhiên liệu, trạm xếp dỡ, hệ thống tín hiệu…)
HK2 2017-2018 2
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống vận tải quốc gia
Quá trình vận tải có sự tham gia của 2 phương thức
HK2 2017-2018 3
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống GTVT quốc gia
Chức năng và cấu trúc của Hệ thống VTTN (Intergrated Transportation
System):
Khái niệm: HTVTTN là một tập hợp các đường và tuyến, phương tiện vận tải,
thiết bị kỹ thuật và máy móc, hệ thống điều khiển GT và thông tin liên lạc, các
quan hệ liên kết về công nghệ, kỹ thuật, thông tin, pháp lý và kinh tế nhằm
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong vận chuyển hàng hóa và hành khách.
HK2 2017-2018 4
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống GTVT quốc gia
HK2 2017-2018 5
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống GTVT quốc gia
Thị phần VT hàng hóa của các phương thức vận tải tại Việt Nam
HK2 2017-2018 6
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống GTVT quốc gia
National Government
Other
MPI MOF MOT MPS MONRE MOC
Ministries
Hanoi Party
Committee
VRA, VNR, DTP
City People Council CAAV,...
Hanoi People Committee
District Party
Committee District People
Council
Other
District People
HAPI DOF TUPWS HPS DONRE HUPA depart-
Committee ments
Other
TRANSERCO TOCs UTPMU TPUs TSCC HRS NAA
operators
HK2 2017-2018 7
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
Phân loại chỉ tiêu về Hệ thống Giao thông Vận tải
Chỉ tiêu về cơ sở vật chất: Chỉ tiêu về khối lượng công việc:
- Tổng chiều dài tuyến đường - Khối lượng vận chuyển
- Mật độ đường - Khối lượng luân chuyển
- Năng lực chuyên chở của đoàn xe
- Năng lực thông qua và năng lực
chuyên chở của các yếu tố cơ sở Chỉ tiêu về khai thác:
hạ tầng GTVT - Chất tải HK và tấn HH bình quân/ 1
km đường
- Quãng đường vận chuyển bình
Chỉ tiêu về kinh tế: quân
- Giá thành vận chuyển - Tốc độ vận chuyển hàng hóa
- Hiệu quả kinh tế - Số lần quay vòng phương tiện VT
- Năng suất lao động bình quân
- Chi phí, doanh thu, lợi nhuận, - Số km chạy bình quân trong ngày
tỷ suất lợi nhuận của xe
- Hoàn vốn - Hệ số sử dụng sức chứa
HK2 2017-2018 8
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
d S 1000 LM / S d SH LM / 3 SHQ
d H 10000 LM / H d C Lqđ / 3 S H HQ
d SH LM / SH
Mức độ phục vụ của mạng lưới GTVT
Pt.S H
d hh
a d hk
At.S H
Pl.Lqđ a
Al.Lqđ
HK2 2017-2018 9
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
HK2 2017-2018 10
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
trong đó R – số lượng LĐ liên quan đến VTHH được thống kê
trong năm
Q
H hh
R
HK2 2017-2018 11
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
4. Lợi ích của việc gia tăng tốc độ vận chuyển hàng hóa:
HK2 2017-2018 12
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
2. Thời gian quay vòng TB của một toa tàu (đường sắt)
Trong đó: Uxếp – số lượt xếp hàng; n – số toa có của tàu hàng
Tv n
U xep
3. Thời gian 1 vòng quay của tàu kéo: là thời gian cho tất cả các thao tác liên
quan đến quy trình công nghệ giữa 2 phiên liên tiếp móc tàu kéo vào thiết bị chở
hàng.
N i tkhaithac Ni tkhaithac – Tổng số ngày tàu kéo của đội tàu; Nv – số vòng
Tv
quay của tàu kéo Nv
HK2 2017-2018 13
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
HK2 2017-2018 14
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
Ngày xe tốt:
AD T A DC ADBDSC
AD AD VD
c
Ac AVD
D D
HK2 2017-2018 15
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
A ci
HK2 2017-2018 16
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
Các chỉ tiêu về vận dụng phương tiện vận tải
1. 4 loại tốc độ chạy xe:
- Vận tốc khai thác (tính cả thời gian dừng đỗ tại các ga khu đoạn)
- Vận tốc lữ hành (tính cả thời gian đầu cuối)
Đối với đoàn tàu, đoàn xe, sà lan kéo – là tốc độ di chuyển trên toàn tuyến của
một đơn vị phương tiện VT kể từ khi lập đoàn xe đến khi giải thể.
Trong một số trường hợp trùng với tốc độ vận chuyển 1 tấn hàng hóa bình quân:
HK2 2017-2018 17
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
Các chỉ tiêu về vận dụng phương tiện vận tải
2. Hệ số sử dụng sức chứa:
- Tĩnh
- Động
n n
tt
q i
tt
q i n
p i
tt
n
tt li
q i
T i 1
n
i 1
đ i 1
i 1
tk
i nq tk n n
q
i 1
p
i 1
i
tk qtk li
i 1
HK2 2017-2018 18
1.3.2. Các chỉ tiêu về hệ thống GTVT
HK2 2017-2018 19
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
Đường bộ:
Ưu điểm: Nhược điểm:
1. Tính cơ động cao 1. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm
2. Vận chuyển Door to Door trọng (80% ô nhiễm không khí
3. Tốc độ cao GTVT do xe ô tô).
4. Tương đối an toàn 2. Chi phí VT cao
5. Tuyến vận chuyển ngắn so 3. Chiếm dụng lao động cao (¾ lao
với đường thủy (luồng động ngành giao thông vận tải)
tuyến tự nhiên) 4. Tỷ trọng nhiên liệu và kim loại
6. Chi phí xây dựng đường cao
bộ rẻ hơn đường sắt 5. Tải trọng của 1 đơn vị phương
tiện thấp dẫn đến năng suất trên
1 đơn vị phương tiện kém
6. Tỷ lệ xe.km chạy rỗng cao
HK2 2017-2018 20
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
Đường sắt:
Ưu điểm: Nhược điểm:
1. Không phụ thuộc điều kiện thời tiết, khí 1.Kém cơ động
hậu 2.Vốn xây dựng và Chi phí ban đầu
2. Năng lực vận tải cao (đường đôi cho cao cho tài sản cố định
phép 150-200 đôi tàu/ngày; đường đơn 3.Thời gian hoàn vốn lâu ( trên10
khoảng 60 đôi tàu mỗi ngày). năm)
3. Có thể xây dựng đường sắt ở bất kỳ 4.Tỷ trọng sử dụng kim loại cao (1 km
chỗ nào có đất liền. hành trình sử dụng 200 tấn kim
4. Chi phí VT thấp so với các phương thức loại).
khác, trừ đường ống. 5.Sử dụng lao động cao (1 km đường
5. Kết nối trực tiếp với SX công nghiệp và sắt Nga có 9 người, Mỹ -. 1,5
nông nghiệp (VD luyện kim, than, dầu có người, VN – 42 nghìn nhân viên /
đường sắt nội bộ kết nối với ĐSQG). 3424km = 12,3)
6. Vận chuyển khối lượng lớn + chi phí 6.Năng suất vận tải thấp hơn so với
thấp + tốc độ tương đối cao đường ống, đường biển và đường
7. An toàn cao hàng không, nhưng cao hơn đường
8. Hàng hóa vận chuyển đa dạng bộ
9. Tuyến đường ngắn hơn so với đường 7.Chất lượng dịch vụ vận tải không
sông cao
HK2 2017-2018 21
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
HK2 2017-2018 22
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
Đường biển:
Ưu điểm:
1) Sử dụng các tuyến đường thủy tự nhiên mà
Nhược điểm
không đòi hỏi chi phí bảo trì; 1) Phụ thuộc vào điều kiện thời thiết, khí
2) Không hạn chế năng lực thông hành của hậu: dòng biển, sương mù, gió, bão,
tuyến đường biển; đóng băng lối vào các cảng và luồng;
3) Tải trọng cao và cho tàu có kích thước lớn 2) Đầu tư vốn đáng kể cho các hoạt
vận hành (VD tàu dầu siêu cấp rộng 25 m, dài - động cảng và đội tàu. Đầu tư cho cảng
250-300 m) biển là lớn nhất
4) Cho phép vận tải đường dài (TB 4000 km) 3) Việc sử dụng tàu tải trọng nặng làm
5) Chi phí VT thấp với quãng đường xa và siêu tăng thời gian và chi phí của hoạt động
xa; đầu cuối tại cảng, tăng sự tích lũy hàng
6) Tốc độ VT cao hơn so với ở đường sông và hóa trên cảng và yêu cầu không gian lưu
đường sắt trữ nhiều hơn;
7) Khai thác ổn định đều đặn chỉ trừ một số 4) Tính phổ thông lãnh thổ thấp do phân
cảng ôn đới bố
8) Tiêu thụ năng lượng thấp trên một đơn vị VT 5) Tốc độ thấp;
9) Mức độ cơ giới hoá xếp dỡ cao 6) Hạn chế trong vận chuyển trực tiếp
10) Tương đối hoàn chỉnh vê quy định pháp lý
với một lịch sử ngành hàng hải 400 năm.
HK2 2017-2018 23
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
HK2 2017-2018 24
1.3.3. Ưu nhược điểm các phương thức VT
Đường ống:
Ưu điểm:
Nhược điểm
1. Giá thành VT thấp nhất để vận chuyển dầu
1. Hạn chế về chủng loại hàng hóa
và sản phẩm dầu, khí đốt
vận chuyển (dầu và sản phẩm dầu
2. Có khả năng lắp đặt ở bất kỳ đâu (trên mặt
khí, khí đốt)
đất, dưới nước, đầm lầy, tại các khu đóng băng
2. Năng lực chuyên chở thấp
vĩnh cứu)
3. Tốc độ chuyên chở thấp hơn
3.Quá trình VT không ngừng nghỉ
đường sắt 2-3 lần
4. Khối lượng bơm dẫn lớn
5. Đóng kín hoàn toàn nên đảm bảo ít thất
thoát hàng hóa
6. Tự động hóa hoàn toàn các công việc bơm
dầu, rút dầu và chuyển tuyến
7. Không phụ thuộc điều kiện khí hậu thời tiết
8. Sử dụng nhân công thấp nhất, năng suất lao
động cao nhất
9. Vốn đầu tư thấp
HK2 2017-2018 25
1.3.4. Sử dụng các phương thức VT
Đường bộ:
1. Vận chuyển hàng hóa với khoảng cách TB và ngắn, hiệu quả dưới 200 km (xe
thùng), dưới 500 km (container), dưới 800 km – hàng nhanh hỏng
2. Vận chuyển đến các khu vực không tiếp cận được bằng phương thức khác
3. Vận chuyển ở khoảng cách bất kỳ nếu có lợi cho chủ hàng và người vận tải (VD
tại Mỹ vận chuyển hàng hóa đường dài từ bờ biển tây sang đông sử dụng xe
đầu kéo diesel với thùng xe 12-15m có máy lạnh, hiệu quả nhờ khối lượng lớn và
có hàng 2 chiều)
4. Vận chuyển nội bộ nhà máy, doanh nghiệp
5. Vận chuyển sản phẩm nông nghiệp từ cánh đồng về nơi tập kết
6. Vận chuyển khối lượng nhỏ phục vụ bán lẻ và buôn bán nhỏ
7. Vận chuyển hành khách (đường dài bắc – nam, liên tỉnh, nội tỉnh, nội đô,
ngoại thành, kế cận)
8. Vận chuyển khách du lịch.
HK2 2017-2018 26
1.3.4. Sử dụng các phương thức VT
Đường sắt:
HK2 2017-2018 27
1.3.4. Sử dụng các phương thức VT
Đường sông:
1. Vận chuyển hàng khối lượng lớn trên các khoảng cách dài và trung bình
(quáng đường TB 400 km), các loại hàng phổ biến đường sông là sản phẩm
ngành CN khai thác vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, xi măng), gỗ khai thác, hàng
nông sản (thóc, ngô…), phân bón, than đá
2. Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
3. Vận chuyển hàng đến các khu vực không tiếp cận được bằng phương thức
khác.
4. Vận chuyển nội địa là chính, đôi khi cũng vận chuyển quốc tế cho hàng XNK
5. Vận chuyển hàng bằng các tàu “pha sông biển”
6. Khai thác thủy sản
7. Vận chuyển hành khách
Đường biển:
1. Vận chuyển quốc tế phục vụ hàng XNK
2. Vận chuyển hàng nội địa (tuyến đường ven biển)
3. Tàu cá
4. Công nghiệp du lịch
HK2 2017-2018 28
1.3.4. Sử dụng các phương thức VT
HK2 2017-2018 29
1.3.4. Sử dụng các phương thức VT
Đường ống:
1. Vận chuyển dầu khí (95 % sản lượng dầu và khí đốt thiên nhiên)
2. Vận chuyển hàng rời:
– Than đá – chuyển than dưới dạng bùn - nước từ làm giảm 4 lần chi phí vận
chuyển so với đường sắt (tại Mỹ vận chuyển than bằng đường ống xa đến 500
km)
– Quặng – dưới dạng hồn hợp quặng-nước trên các khoảng cách không lớn
3. Vận chuyển hàng rời bất kỳ dạng hạt trong các thùng chứa khí nén (ví dụ
chuyển thóc từ ruộng đến bang chuyền)
Đã có dự án vận chuyển HK bằng đường ống (toa xe con nhộng được di chuyển
nhờ chênh lệch áp suất trong đường ống dẫn)
HK2 2017-2018 30
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT
HK2 2017-2018 31
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT
Giá cả vận
chuyển
chuyển
hàng
nhau
Đường sắt
Đường sông
Đường bộ
Đường ống
Đường hàng không
HK2 2017-2018 32
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT
- Đối chiếu được các chỉ tiêu của các phương thức VT khác nhau
2. Nguyên
3. Phươngtắc
án
- Mức độ thông tin về dịch vụ VT
- Thu thập đầy đủ các chỉ tiêu đối chiếu
4. Phương pháp - Thu thập hạn chế các chỉ tiêu đối chiếu
5. Chỉ tiêu - Các chỉ tiêu về số lượng theo các phương thức
- Các chỉ tiêu về chất lượng theo các phương thức
HK2 2017-2018 34
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT
HK2 2017-2018 35
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT - Phương pháp lựa chọn
HK2 2017-2018 36
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT - Phương pháp lựa chọn
HK2 2017-2018 37
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT - Phương pháp lựa chọn
HK2 2017-2018 38
1.3.5. Lựa chọn phương thức VT - Phương pháp lựa chọn
Đường bộ X
Đường sắt X X
Đường sông X X
Đường biển X X X
Đường HK X X
Vận tải hỗn hợp:
Sắt – sông: Phụ thuộc chi phí xếp dỡ trung chuyển
Sông – biển (tàu pha sông-biển): không cần xếp dỡ trung gian, phụ thuộc luồng lạch
Sắt – bộ: phụ thuộc vào (1) việc tập trung hóa vận tải đi – đến bằng xe ô tô; (2) yếu
tố container hóa và (3) Mức độ tập trung hóa các tác nghiệp vận tải – kho bãi tại một
số đầu mối đường sắt, bãi container có chức năng phân phối.
HK2 2017-2018 40
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
HK2 2017-2018 41
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
Freighter Oil
Less than Truckload (LTL) Carload Liquid Bulk Tow
Bellyhold Gas
Boxcar Tank barge
Truckload (TL) RoRo Water
Heavy Tank Car Deck barge
Dry Van
Dry Bulk
Flat Car Hopper barge
Tank
Reefer Container
Flatbed Container
Hopper
Curtainside
Gondola
Reefer ISO Container
HK2 2017-2018 42
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
VT đa phương thức
Multimodal transport: VT quốc tế.
VT hỗn hợp (combined Chủ hàng kỹ HĐ vận chuyển với nhà kinh
transport): doanh vận tải ĐPT (MTO- Multimodal
Có từ 2 phương thức trở lên Transport Operator).
tham gia, khi chuyển từ PT1 MTO chịu trách nhiệm theo chế độ thống
sang PT2 không có sự lưu kho / nhất or từng chặng tùy thỏa thuận.
lưu kho rất ngắn, trong đó 1 Chỉ sử dụng 1 bộ chứng từ trong suốt quá
phương thức là chủ đạo. trình VT (vận đơn VT)
HK2 2017-2018 43
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
Có thể bằng đường bộ, sắt, thủy nội dịa, đường biển, đường HK,
đường ống. Chuyên chở hàng hóa chỉ có sự tham gia của một
phương thức VT.
Trong VT biển:
- Bình thường hàng hóa được chở bởi 1 nhà vận chuyển – người cấp
vận đơn (BL - Bill of lading) từ cảng này đến cảng khác
- Trường hợp nhiều nhà vận chuyển tham gia quá trình vận chuyển
hàng bằng đường biển (VD hàng từ cảng này trung chuyển qua 1
cảngtrung gian - transshipment at intermediate port rồi mới đến cảng
đích) thì người vận chuyển đầu tiên (nhận phí vận chuyển) cấp BL với
toàn bộ trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý cho cả quá trình vận chuyển
– trường hợp này vẫn xếp vào đơn phương thức.
HK2 2017-2018 44
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
Chỉ tiết kiệm chi phí khi vận tải từ terminal – terminal hoặc port-
port.
Đa số các trường hợp vận chuyển ngoài terminal/ port đến đích khác nên VT
đa phương thức sẽ hiệu quả hơn vì:
+ Tạo điều kiện cung cấp dịch vụ door to door
+ Tạo ra đầu mối duy nhất trong vận chuyển door to door (MTO)
+ Giảm thời gian vận chuyển so với đơn PT trên cùng tuyến đường (nhờ công
nghệ VT và sự phối hợp nhịp nhàng của nhiều phương thức tạo thành một
thao tác duy nhất (single operation)
HK2 2017-2018 45
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
HK2 2017-2018 46
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
HK2 2017-2018 47
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
HK2 2017-2018 48
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
HK2 2017-2018 49
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải - VTĐPT
ASEAN Framework Agreement on Multimodal Transport): “VTĐPT quốc tế là hình thức vận chuyển hàng
hóa bởi ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau dựa trên một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm
giao hàng cho người VTĐPT tại một nước cho đến điểm giao hàng tại một nước khác. Việc giao nhận hàng
thông qua hợp đồng vận tải đơn phương thức sẽ không được xem như là VTĐPT quốc tế.
Hội nghị Bộ trưởng GTVT các nước thuộc Liên minh châu Âu (ECMT), Ủy ban kinh tế châu Âu của
Liên hợp quốc (UN/ECE), và Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa (CEN) đã đưa ra trong bản hướng
dẫn 92/106/EEC năm 1992 và sau đó được chỉnh sửa lại năm 2001 đã định nghĩa như sau:
– VTĐPT là sự dịch chuyển hàng hóa trong những đơn vị hoặc phương tiện vận chuyển tiêu chuẩn sử dụng
nhiều phương thức vận tải mà không xếp dỡ hàng hóa ra khi thay đổi phương thức vận tải;
– Vận tải đa phương thức việc vận chuyển hàng hóa bởi ít nhất hai phương thức vận tải).
Trong các văn bản do WTO ban hành từ 2001, thì VTĐPT là việc vận chuyển hàng hóa bởi ít nhất hai phương
thức vận tải, do MTO tổ chức dựa trên 1 hợp đồng vận tải đa phương thức từ điểm xếp hàng ở một nước đến
điểm dỡ hàng ở một nước khác.
Ủy ban châu Âu (EC – European commission) từ năm 1997 thì cho rằng VTĐPT là sự di chuyển hàng hóa
bởi ít nhất hai phương thức vận tải trong một chuỗi vận tải door-to-door.
Từ năm 1995, Bộ Giao thông vận tải Hoa Kỳ (USDOT) đã cho rằng VTĐPT là sử dụng nhiều hơn một
phương thức vận tải và có đặc điểm là Container hóa; Sử dụng dịch vụ Piggyback (vận tải kết hợp đường sắt
và đường bộ); Di chuyển liên tục không gián đoạn (seamless) và có tính kết nối; Từng phương thức vận tải sẽ
được lựa chọn để cung cấp cho người sử dụng những lựa chọn dịch vụ tốt nhất.
Tại Việt Nam, trong Nghị định 125/2003/NĐ-CP chỉ đề cập đến VTĐPT quốc tế (gọi tắt là vận tải đa
phương thức) và cho rằng đây là việc vận chuyển hàng hoá bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau
trên cơ sở một hợp đồng VTĐPT từ nơi người kinh doanh VTĐPT tiếp nhận hàng hóa ở một nước đến một địa
điểm được chỉ định giao trả hàng ở nước khác.
Tuy nhiên, do nhận thấy cần đề cập cả VTĐPT nội địa nên trong nghị định 87/2009/NĐ-CP đã bổ sung định
nghĩa cụ thể hơn:
– VTĐPT là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một hợp
đồng VTĐPT.
– VTĐPT quốc tế là VTĐPT từ nơi người kinh doanh VTĐPT tiếp nhận hàng hóa ở VN đến một địa điểm được chỉ
định giao trả hàng ở nước khác và ngược lại.
– VTĐPT nội địa là VTĐPT được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ VN.
HK2 2017-2018 50
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải - VTĐPT
HK2 2017-2018 51
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải - VTĐPT
Người mua (Buyer) Mua hàng và trả theo giá mua vào.
Người bán (Seller) Bán hàng và có trách nhiệm giao hàng theo thỏa thuận.
Người gửi (Consignor) Gửi hàng (có thể khác với người bán).
Người nhận (Consignee) Nhận hàng hóa.
Người chuyển (Shipper) Có trách nhiệm giao hàng và là đối tác hợp
đồng của người chuyên chở s responsible for delivery of the goods and is the
contractual partner of the carrier within a contract of carriage.
Người chở hàng (Carrier) Vận chuyển hàng từ điểm gom đếm điểm cung
cấp theo hợp đồng vận chuyển, có trách nhiệm đối với thất thoát, hư hại hàng hóa
hoặc bị chậm giao hàng.
Người giao nhận (Forwarder) Tổ chức chuyên chở hàng hóa dưới tên của
mình nhưng có thể không trực tiếp vận chuyển mà thuê ngoài. Chịu trách nhiệm
lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ.
HK2 2017-2018 52
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải - VTĐPT
Môi giới (Brokers) Tiến hành đàm phán thay mặt người mua và người bàn
Đại lý ủy thác (Commission Agents) Có tên trong hợp đồng dưới dạng bên thứ ba mặc
dù không phải là đại lý.
Môi giới xếp dỡ (Loading brokers) Ctriển khai các hoạt động xếp dữ.
Đại lý giao nhận VT (Forwarding Agents) Có trách nhiệm được mô tả trong hợp
đồng, vai trò và trách nhiệm “mở” phụ thuộc thỏa thuận.
….
HK2 2017-2018 53
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải - VTĐPT
“là bất kỳ ai ký HĐ VTĐPT (bên A) và nhận trách nhiệm về việc thực hiện
như một người vận chuyển“
Trách nhiệm và nghĩa vụ của MTO \: quy định theo công ước VTĐPT, nghị định
87/2009/NĐ-CP; …
Một MTO nhận trách nhiệm (có trách nhiệm) đối với các hoạt động như là người vận chuyển
có sự tham gia của nhiều hơn một phương thức vận tải. Như vậy MTO có trách nhiệm đối
với toàn bộ quá trình vận chuyển theo hợp đồng với các thương gia.
HK2 2017-2018 54
1.3.6. Các hình thức phối hợp vận tải
– Sự vận chuyển các đơn vị xếp dỡ tiêu chuẩn trong một chuỗi vận
tải liên tục door-to-door;
– Sử dụng một số phương thức vận tải khác nhau mà không mở bao
bì hàng hóa khi thay đổi phương tiện vận tải;
– Một người tổ chức vận tải, một giá;
– Một chứng từ vận tải (đơn giản hóa);
– Vận tải hàng hóa từ điểm xuất phát ở 1 nước đến điểm giao hàng
ở 1 nước khác thì gọi là VTĐPT quốc tế;
– Đảm bảo vận chuyển hàng hóa liên tục ở các tuyến tốt nhất, với
chi phí hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, trên cơ sở đơn giản
hóa chứng từ, tăng cường sử dụng EDI (electronic data
interchange);
HK2 2017-2018 55
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
Làm sao để phối hợp các phương thức vận tải thành một hệ thống
thống nhất ?
Làm sao phối hợp hiệu quả?
HK2 2017-2018 56
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Bao gồm đoàn tàu cấu tạo bởi các toa tàu phẳng sàn thấp cho phép xe tải có
thể xếp len toàn bộ chiều dài đoàn tàu (trên thế giới đoàn tàu dài khoảng
800m trung bình)
Hệ thống này phổ biến tại Thụy Sỹ, nơi các đoàn xe tải nước ngoài quá cảnh
bắc – nam có trong tải vượt quá tải trọng cho phép của đường ô tô.
HK2 2017-2018 66
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
HK2 2017-2018 67
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
HK2 2017-2018 69
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
HK2 2017-2018 70
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
Đường biển –thủy nội địa: LASH (Lighter Abroad Ship) – tàu chở
sà lan
Sử dụng khi có sự chuyển tải giữa đường biển và đường thủy nội địa.
VD: Tuyến Đức – Mỹ, vận chuyển vào nội địa qua hệ thống sông Mississippy. Trên
đoạn Châu Âu, vận chuyển qua hệ thống sông Rhine, Elbe, Weser cuả Đức.
Container được chuyển vào tàu LASH xếp lên tàu biển tại Rotterdam, Hamburg
hoặc Bremen
Tàu LASH rất đắt và phải kiểm tra trang bị xếp dỡ tại các cảng xếp dỡ
để chắc chắn khả năng phối hợp
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
Đường biển –thủy nội địa: LASH (Lighter Abroad Ship) – tàu chở
sà lan
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
Đường biển –thủy nội địa: River-Sea Shipping (tàu pha sông biển)
Vận tải bầng đường sông và vận tải biển có bắt đầu hoặc kết thúc tại 1 cảng
nội địa
Tàu pha sông biển được cấp phép chạy trên cả đường sông và đường biển.
Tàu pha sông biển có thể xếp hang lên tới 5.000 DWT
HK2 2017-2018 73
1.3.7. Các mô hình phối hợp vận tải đa phương thức
HK2 2017-2018 74
Chương 2: Đặc điểm các Hệ thống VT hàng hóa
HK2 2015-2016 1
Các tuyến vận tải biển
Chức năng của cảng biển: phục vụ công cụ vận tải; phục vụ hàng hóa
Phân loại cảng: Cảng biển(Sea port), cảng song (River port)
Các trang thiết bị của cảng: hệ thống cầu tàu, kho bãi, trang thiết bị
phục vụ xếp dỡ, hệ thống giao thông trong cảng…
Đặc điểm:
– Là những tàu chở hàng bách hoá, tốc độ tương đối nhanh, 18-20 hải lý/giờ.
– Có trang thiết bị xếp dỡ riêng.
– Chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trước.
– Quan hệ của chủ tàu và chủ hàng được điều chỉnh bởi Vận đơn đường biển (Bill of
Lading).
– Điều kiện, điều khoản chuyên chở được in sẵn trên vận đơn.
– Cước phí tàu chợ thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ, được tính theo biểu cước
(Tariff) của hãng tàu.
– Chủ tàu là người chuyên chở, chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận
chuyển.
4
Thuê tàu chợ (tuyến) - Liner Shipping
Ưu điểm
– Chủ động.
Nhược điểm
- Cước cao.
– Chủ hàng không được thỏa thuận các điều kiện chuyên chở.
5
Thuê tàu chợ (tuyến) - Liner Shipping
6
Chỉ số Baltic Dry Index (BDI)
Chỉ số thuê tàu hàng khô Baltic” (BDI) xuất hiện từ ngày 4/1/1985, khi Sở giao dịch Baltic
(Baltic Exchange) - trụ sở tại Lon Don bắt đầu công bố một chỉ số cước hàng ngày có tên là
Chỉ số cước Baltic (Baltic Freight Index – BFI), tiền thân của BDI.
7
Thuê tàu chuyến (CHARTER SHIPPING)
Khái niệm
– Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ
hàng trên cơ sở hợp đồng thuê tàu.
– Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu
thuê lại toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của mình.
Đặc điểm
– Chạy theo yêu cầu của chủ hàng.
– Thường vận chuyển đầy tàu 1 hoặc vài loại hàng có khối lượng lớn, tính chất hàng
tương đối thuần nhất.
– Tàu thường không có trang thiết bị xếp dỡ riêng.
– Quan hệ của chủ hàng và chủ tàu được điều chỉnh bởi Hợp đồng thuê tàu chuyến
(Voyage Charter – C/P).
– Quan hệ giữa người chuyên chở và người cầm vận đơn được điều chỉnh bỏi Vận đơn
đường biển (B/L).
– Người thuê tàu có thể thỏa thuận, mặc cả về các điều kiện chuyên chở và giá cước
trong hợp đồng thuê tàu.
– Giá cước có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hoặc không do thỏa thuận của hai bên.
– Người chuyên chở có thể là chủ tàu hoặc người thuê tàu.
8
Thuê tàu chuyến (CHARTER SHIPPING)
Ưu điểm
– Chủ hàng có thể chủ động trong việc lựa chọn thời gian và cảng xếp hàng.
– Giá cước thuê tàu thấp hơn so với cước tàu chợ.
– Có thể thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng.
– Tốc độ chuyên chở hàng hóa nhanh.
Nhược điểm:
– Không kinh tế khi chở lượng hàng nhỏ.
– Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu phức tạp.
– Giá cước biến động.
Các Trung tâm dịch vụ thuê tàu chuyến thế giới
Baltic Exchange (London)
New York
Hamburg
Genoa
9
Thuê tàu chuyến (CHARTER SHIPPING)
Các hình thức thuê tàu chuyến
– Thuê chuyến một (Single Trip) – chủ hàng thuê tàu chở hàng từ một cảng đến cảng khác.
Hợp đồng chấm dứt khi việc dỡ hàng tại cảng đến đã hoàn thành.
– Thuê chuyến khứ hồi (Round Trip) – thuê tàu chở hàng đến một cảng rồi chở hàng khác từ
cảng đó về cảng khởi hành.
– Thuê chuyến liên tục (Consecutive Voyage) – thuê tàu chở hàng từ một cảng này đên cảng
khác nhiều chuyến liên tiếp nhau.
– Thuê chuyến khứ hồi liên tục –chủ hàng thuê tàu chuyến chở hàng liên tục cả hai chiều.
– Thuê khoán – chủ hàng căn cứ vào nhu cầu chuyên chở của hàng hóa để khoán cho tàu vận
chuyển trong thời gian nhất định.
– Thuê chuyến định hạn
Trình tự
(1) Người thuê tàu thông qua môi giới yêu cầu thuê tàu để vận chuyển hàng hóa.
(2) Người môi giới chào tàu: trên cơ sở thông tin về hàng hóa, người môi giới tìm tàu và giới
thiệu cho chủ hàng tàu phù hợp.
(3) Người môi giới đàm phán với chủ tàu về các điều khoản của hợp đồng thuê tàu như điều
kiện
chuyên chở, chi phí xếp dỡ, chi phí, vị trí tàu, thời gian đến cảng…
(4) Người môi giới liên hệ với chủ hàng để chủ hàng chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê
tàu.
(5) Ký kết hợp đồng.
(6) Người thuê tàu đưa hàng ra cảng để xếp lên tàu.
(7) Chủ tàu hoặc đại lý của tàu cấp vận đơn. Vận đơn này được gọi là vận đơn theo hợp đồng
thuê tàu. 10
PHÂN LOẠI TÀU BIỂN
Tàu container /
hàng bách hóa
Roro carriers
11
Tàu hàng thông dụng - CONVENTIONAL SHIPS
+ Type of goods
+ Cargo destination
12
Tàu hàng thông dụng - CONVENTIONAL SHIPS
Multi-Purpose vessel
Operating in areas where deployment of full container vessels is
not yet economically feasible
Affected by infrastructure of loading/unloading ports
13
Tàu hàng vạn năng - MULTI-PURPOSE VESSEL
14
Tàu container - CONTAINER SHIPS
Development
Increase in cost in industrialized parts during the sixties
Time consuming and labour intensive of transshipment
High operating + low returns on capital invested
First development: loose general cargo -> pallets, transportation unit
Real revolutionary breakthrough: containerization
Consequences of Containerization
“Industrialization” of transport
Savings in transshipment and personnel costs
Standard unit
Intermodal transport possibilities
15
Các dạng tàu container
16
EMMA MAERSK: 18,000 TEUS
17
Tàu container - CONTAINER SHIPS
High risks
18
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
27
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Floor Loads
A container floor is capable of carrying
a fork-lift truck with a maximum axle load of
5 460 (12 040 lbs), if the contact area per wheel is at
least 142 cm 2 (22 sq.in)
(ISO 1496/l).
Concentrated Loads
Concentrated loads are loads, that are not distributed
over the full length of floor, when stowing heavy cargo
in containers other than flats or platforms due care has
to be taken that concentrated loads will not exceed the
strength of the bottom construction of container.
28
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
21
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
25
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Especially for voluminous cargo up to max. Lashing devices have a permissible Consider overheight for inland transportation
2.70 m (8’101/4“) (See table) load 1 000 kg (2 205 lbs) each
Provided with passive vents. ISO size type code:
Numerous lashing devices on the top and Floor Height 170mm – 5mm 45G1
bottom longitudinal rails and the corner (Ground level to interior floor surface)
posts.
26
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
27
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
29
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Hardtop container
ISO Size Type Code: 22U6
This container type has been designed and
developed by Hapag-Lloyd.
Remarks:
1) Provided with passive vents.
2) 10 lashing rings on each top longitudinal rail; particularly suitable for the transport of hanging garment equipment.
3) Provided with extra lashing rings/bars for the transport of liner bags in the corner post adjacent to the corner
castings.
31
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Hardtop container
ISO Size Type Code: 42U6
This container type has been designed and
developed by Hapag-Lloyd.
Remarks:
The 40’ hardtop has a removable turnbuckle positioned dead centre between both top rails.
This may reduce the cargo height, if left in position and not stored.
1) Provided with passive vents.
2) Special design, roof locking clips.
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Remarks:
Roof with hinged for easy removal by a fork-lift truck.
Up to 21 lashing rings on each top longitudinal rail, particularly suitable for the transport hanging garment equipment.
The 40’ hardtop has a removable turnbuckle positioned dead centre between both top rails.
This may reduce the cargo height, if left in position and not stored.
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Especially for If required, we can provide disposable Lashing devices have a permissible load of 1
- overheight cargo tarpaulins. For fastening tarpaulins, lashing bars 000 kg (2 20 lbs) each.
- loading from top side, e.g. by crane are available on the outside of the walls. Using
- loading from door side, e.g. with cargo one way tarpaulins requires the corner castings Dimensions of roof and door openings
hanging from overhead tackle to be accessible. please see page 29
Especially for Door header can be swung out on all open top Dimensions of roof and door openings
- overheight cargo containers. please see page 29
- loading from top side, e.g. by crane
- loading from door side, e.g. with cargo Numerous lashing devices on the top and
hanging from overhead tackle bottom longitudinal rails and the corner posts.
Lashing devices have a permissible load of 1 000
Floor Height 170 mm – 5mm kg ( 2 205 lbs) each.
(Ground level to interior floor surface) 39
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
40
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Remarks:
1) Length between hinges at floor level: about 83mm less between posts.
2) No stanchions pockets
3) Collapsible but not flush folding
43
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Uses as “Tween decks” in cargo holds and on hatch covers for oversized
cargoes.
Maximum payload can only be used if
Numerous very strong lashing devices on longitudinal rails and base ands distributed over the total floor area of flatrack.
have a permissible load of 5 000 kg each. If heavy loads are shorter, the payload is
reduced. Hapag-Lloyd partner office for will
Gooseneck tunnel on both ends of all 40’flats. give stowage advice.
The permissible payload of the flat depends on the resting length of the Heavy cargo must rest on the main girder
cargo onto the floor.
Flats are delivered without stanchions.
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Remarks:
Timber treated according to Australian requirements.
1) Lashing rings 17 each side
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Remarks:
1) Fork-lift pockets.
2) Useable as a foundation base, static load up to 85.000 kg
on request available
3) Equipped with 2 gooseneck tunnels.
47
CONTAINER – ĐẶC ĐIỂM
Remarks:
1) Lashing rings on each top longitudinal rail; particularly suitable for the transport of hanging garments racks.
2) Provided with extra lashing rings/bars for the transport of liner bags in the corner posts adjacent to the corner castings.
3) ISO size type code: 22 VO
49
CONTAINER - SPECIFICATION
Remarks:
1) Not to be used for foodstuffs
CONTAINER - SPECIFICATION
53
CONTAINER - SPECIFICATION
Ramp
Several decks
Less labor
56
SCHEMATIC LAY-OUT OF
57
VESSEL SIZE GROUP
Source: UNCTAD (2000) Review of maritime Transport. Lloy’d Register information sheet.
58
BULK CARRIERS
59
BULK CARRIERS TYPES
60
BULK CARRIERS TYPES
VLOC / ULOC: Very Large Ore Carrier / Ultra Large Ore Carrier. A specific
bulk carrier class above 200,000 dwt designed to carry iron ore. The largest
ships of the ULOC class, above 300,000 dwt, carry iron ore between Brazil
and global markets (mostly Europe and Asia). Due to their size there are
only a comparatively small number of ports around the world with the
infrastructure to accommodate such vessel size.
61
BULK CARGO VESSEL
62
TANKER
63
CRUDE OIL TANKER CLASS
64
TANKER
Product tankers
Carriage of product of refineries and petrochemical industries
Large number of tanks
Different loading/unloading system for each tank
Piping system different from that of crude oil tanker
Chemical tanker
Transport chemical goods
Strict requirements and regulations for transportation
Separation between tanks – utmost importance
Size – between 2,500 and 23,000 gross tons
65
TANKER CARRIERS TYPES
66
TANKER CARRIERS TYPES
76
THE DECK OF PARCEL TANKER
68
HEAVY LIFT SHIPS
Offshore Assistance
78
OFFSHORE VESSEL
80
DEVELOPMENT
Offshore vessels
Supply ship
Coaster
Feeder
71
PRICING OF OCEAN FREIGHT
Objective
• The students should be able to classify the three types of conference rates and
the basics in freight rate setting in liner shipping
• The student should understand the basis principles and calculation methods of
tariffs in container and conventional cargo liner services, and the liner terms
that apply.
• Apart from the basic sea tariff, the student should understand other costs and
surcharges, and know when and which type of surcharge may apply.
• The student should be able to distinguish the difference between freight
forwarder commission and system rebates in liner shipping.
Contents
• Basic in calculation of ocean freight
• Other costs and surcharges
• System rebates on ocean freight
• Liner shipping terms
• Freight forwarders commission
72
BASICS IN CALCULATION OF OCEAN FREIGHT
Imbalance in transport
Full-container-load charge
74
BASICS IN CALCULATION OF OCEAN FREIGHT
Sum of charges
76
OTHER COSTS AND SURCHARGES
Charged for
+ Stacking
+ Vice versa
77
OTHER COSTS AND SURCHARGES
Equipment Handover Charges (EHC)
Picks up a container (full or empty)
Container placed in a chassis
Shipowner/agent organises inland track -> cost for the account of the vessel
Forwarder arranges inland track -> cost on his side – Lo/Lo cost
LCL cost
Small shipment received
After storage, stowed into a container
Vice versa
Door – to – door -> lump sum amount
EU -> separate tariffs
Currency Surcharge
Currency Adjustment Factor – CAF
Exchange rate of the currency too low in comparison to local currency
Keep the balance
78
OTHER COSTS AND SURCHARGES
Bunker Surcharge
Bunker Adjustment Factor (BAF)
Applied when fuel costs are increased so much
Balance revenues of ship owner
Congestion surcharge
Port congestion -> higher waiting time for cargo and vessel
Arised extra cost
Length Surcharge
Excessive cargo dimensions
Extra handling fees and loss of space
Heavy lift surcharge
Published surcharge
War Risk Surcharge
Average cost for each route
Imminent risk of war or existing war -> extra war risk insurance
War risk insurance premium -> war risk surcharge
SYSTEM REBATES ON OCEAN FREIGHT
Loyalty bonus
Apply rebates
80
LINER SHIPPING TERMS
Liner/Free out
82
PRICING OF OCEAN FREIGHT (CONT)
Objectives
The student should be able to explain the different factors that
influence freight in charter party negotiations.
The student should know the two ways in which to calculate freight
in voyage charter.
The student should understand about the calculation of lay days in
chartering, and understand the different applications of demurrage
and dispatch money
Contents
Freight
Calculation of voyage charter freight
Demurrage and dispatch money
83
FREIGHT
84
FREIGHT
85
CALCULATION OF VOYAGE CHARTER FREIGHT
Lump sum
+ Fixed figure regardless of the quantity of cargo actually
loaded
+ Whole sum is payable even if contracted quantity not
delivered in full
On a per tonne of cargo basis
+ Taken – in quantity
+ Delivered quantity
Fixed compensation payable by charterer to shipowner
Loading or discharging time agreed in the C/P not exceeded
Laytime – the number of days allowed for loading and
discharging
Liquidated damages
86
DEMURRAGE MONEY
Penalty nature
Laytime exceptions do not interrupt the running of demurrage
“Once on demurrage, always on demurrage”
Dispatch
Compensation payable by the shipowner to charterer
Not use all port days agreed upon in the C/P
Opposite to demurrage
Reward money paid to a charterer for completing
loading/discharging earlier than expiry of laytime
One-half the agreed demurrage rate
87
DEMURRAGE MONEY
Time Sheet
Document interpret facts provided in the “statement of facts” as stipulated
in the C/P
Allowed laytime & starting point determined in the C/P
Calculated up to minute in a detailed layout
Number of days, hours, minutes ships has been used for
loading/unloading
Basis for calculating “dispatch money” or “demurrage”
Statement of facts
Enumerates the facts and times regarding the arrival, departure, loading
and discharging of a ship
Basis for timesheet
Mention possible delays
Signed by captain and/or his agent, party involved with cargo and/or his
agent, terminal.
Contains only fact
No conditions of the C/P is interpreted
Never leads to disputes
88
Chương 2: Đặc điểm các Hệ thống VT hàng hóa
2.2.2. Đơn vị hàng hóa trong VT hàng không (Unit load Devides)
HK2 2017-2018 1
Mục tiêu
HK2 2017-2018 2
5 bộ phận chính của máy bay:
Thân
Cánh
Động cơ
Khoang
Thăng bằng
HK2 2017-2018
I. Máy bay chở hàng lớn (High Capacity of wide-body aircraft)
HK2 2017-2018 4
II. Máy bay thường (CONVENTIONAL OR NARROW- BODY AIRCRAFT)
HK2 2017-2018 5
Máy bay thông thường và máy bay thân rộng được chia thành:
Máy bay chở hàng
Máy bay chở khách
Máy bay kết hợp vừa chở hàng vừa chở khách
HK2 2017-2018
Aircraft model
A: Tầng trên với buồng lái 55 hành khách
B: Tầng chính: cabin hành khách, khoang hành lý
C: Hàng hóa chứa trong khoang 1-4, khoang 4: hàng rời
HK2 2017-2018
Passenger Aircraft
Máy bay chở khách vừa có thể
chở khách, vừa chở hàng.
HK2 2017-2018
Cargo Aircraft
Bụng máy bay được sử dụng để
xếp hàng, chủ yếu trong boong
chính của máy bay.
HK2 2017-2018
Combi Aircraft
Combine passenger and cargo e.g. Boeing 747M=Mixed
10
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
Một vài con số
HK2 2017-2018
III. GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG/THỂ TÍCH
Có giới hạn nghiêm ngặt về trọng lượng / thể tích đối với máy bay
Tải trọng tối đa của một máy bay sẽ khác nhau phụ thuộc vào thời
gian bay, thời tiết …
Trọng lượng tối đa giới hạn cho một ô chứa hàng đặc thù
Trọng lượng tối đa cho một khoang cụ thể
Trọng lượng tối đa cho một kiện hàng có thể khác nhau từ cảng này
đến cảng khác phụ thuộc vào sự sẵn có của nhân công và thiết bị
Kích thược tối đa hoặc thể tích lớn nhất mà một ô có thể xử lý hàng
hóa.
HK2 2017-2018
IV. SƠ ĐỒ XẾP
HÀNG HÓA
Mỗi máy bay sẽ có
danh mục kích
thước tối đa đo bằng
cm hoặc inch (inch
viết nghiêng)
HK2 2017-2018
Cửa 104 x 66 in
BULK Door 44 x 47 in
HK2 2017-2018
BOEING 777-200
Kích thước: cm
HEIGHT WIDTH
12 25 38 50 63 84
10 429 429 429 411 381 347
20 429 429 429 411 381 347
30 429 429 429 411 381 347
40 429 429 429 411 381 347
… …………
101 429 429 408 373 347 325
HK2 2017-2018
Non palletized aircraft
Type Cargo capacity Range (miles)
Fokker Friendship F2 400 kg / 2m3 1,000
Fokker 100 1,300 kg / 4m3 1,500
Boeing 727 3,500 kg / 7m3 2,300
Boeing 707 10,000 kg / 33m3 4,000
Boeing 737 3,400 kg / 7m3 2,500
HK2 2017-2018
Palletised Cargo capacity Range
Airbus A310 PAX 215 10,500 kg / 50m3 4,000
DC10-30 PAX 248 17,800 kg / 60m3 5,500
B 747 - 200 PAX 387 20,300 kg / 75m3 6,800
B 747 - 300 PAX 428 19,500 kg / 75m3 7,100
B 747 - 300 6P.Main deck
PAX 288 35,000 kg / 192m3 7,400
B 747 - 300 6P.Main deck
PAX 202 55,000 kg / 300m3 7,400
B 747 - 400 with wing tips
PAX 421 60,000 kg / 300m3 7,400
17
HK2 2017-2018 © Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
Specification of Loading holds –Boeing 747-200F
Lower Deck Cargo Door Dimension
HK2 2017-2018
Specification of Loading holds –Boeing 747-200F
Main Deck Cargo Door Dimension
HK2 2017-2018
Specification of Loading holds –Boeing 747-200F
Hold 1 10354 kg 2P / 6A
Hold 3 9801 kg 2P / 6A
Hold 4 13137 kg 2P / 8A
HK2 2017-2018
Specification of Loading holds –Boeing 747-200F
Maximum Weight & Unit - Main Deck
Hold 1 10354 kg 2P / 6A
Hold 2 16136 kg 3P / 10A
Hold 3 9801 kg 2P / 6A
Hold 4 13137 kg 2P / 8A
Hold 5 6749 kg 963 cu ft
21
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
1. TảI trọng tối đa không nhiên liệu (Maximum zero fuel
weight) = Trọng lượng máy bay (tải trọng vận hành
khô - dry operating weight) + tổng lượng hàng hóa
xếp lên chưa tính nhiên liệu (zero fuel)
2. Tải trọng hạ cánh tối đa (Maximum landing weigh) =
Tải trọng tối đa mà một máy bay có thể hạ cánh =
trọng lượng cất cánh (take-off weight) – nhiên liệu
trong hành trình (trip fuel)
22
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
Ramp Fuel: Tổng lượng Trip fuel: Lượng nhiên liệu
nhiên liệu trên máy bay dự kiến sử dụng từ khi
trước khi cất cánh cất cánh đến điểm hạ
cánh đầu tiên. Là một
(= taxi fuel + take- off fuel)
phần của take-off fuel
Taxi fuel: Lượng nhiên liệu
Reseved fuel: Nhiên liệu
sử dụng để chạy từ bãi đỗ
còn lại (= take off fuel –
đến đầu đường cất cánh,
trip fuel)
và không bao gồm nhiên
liệu cho cất cánh (take-off
RAMP FUEL
fuel) TAXI FUEL
Take –off fuel : the amount of
RESERVE FUEL
23
HK2 2017-2018
BASIC WEIGHT
(the weight of the a/c ready for operation)
+
Crew and crew baggage
+
Pantry (nhà bếp)
=
DRY OPERATING WT (DOW)
+
TAKE OFF FUEL (TOF)
=
OPERATING WT
+
PAY LOAD
(weight of pax + cargo + mail on board)
=
TAKE-OFF WEIGHT ( TOW)
HK2 2017-2018 24
Maximum take off- weight (MTOW)
MTOW
Airbus A 300B4 165000 kgs 363760 lbs
Industy
Boeing B737-300 61235 kgs 135000 lbs
:
Boeing B747-200F 377845 kgs 833000 lbs
25
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
HK2 2017-2018
Nội dung
Các hình dạng của unit load device (ULD)
Các loại ULDs
Đặc điểm ULDs
HK2 2017-2018
Lý do cần Unit Load Device
Tăng tốc độ xếp hàng hóa, nâng cao hiệu quả xử lý
hàng
Rút ngắn thời gian kết nối cho máy bay khách phải
chờ ở các terminals
ULDs được phát triển vào các năm 60-70 thế kỷ XX.
28
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
Unit Load Device
ULDs có nhiều hình dạng và kích thươc
Pallet + lưới
Pallet + container kiểu lều tuyết (igloo) + lưới
Container
ULD chuyên dụng có kiểm soát điều kiện nhiệt độ,, độ ẩm,
áp suất để chở rau quả, thịt, hoặc động vật sống hoặc có
móc treo để chứa hàng quần áo.
29
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
Unit Load Device
Ưu điểm của ULD
Dễ cân hàng
Dễ phân bố, di chuyển trong máy bay
Dễ xử lý trên mặt đất
Dễ quản lý
Tái sử dụng được nhiều lần
Nhược điểm của ULD
Tăng trọng lượng máy bay, tiêu hao nhiên liệu
Yêu cầu các thiết bị chuyên dụng
HK2 2017-2018
Unit Load Device
Pallet là các tấm nhôm phẳng để xếp hàng lên. Pallet được
bao phủ bằng lưới để giữ chặt hàng hóa bên trong.
Khung có tác dụng đỡ và định hình hàng hóa phù hợp với các
đường viền trong khoang và tối đa hóa tải trọng cho phép.
HK2 2017-2018
Pallet with Igloo and net
Container lều tuyết (Igloo) là một chụp mũ có lưới
làm bằng vật liệu nhẹ và chắc phủ lên trên bề mặt
pallets hàng để định hình khối hàng hóa trên đó.
HK2 2017-2018
Container
33
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
Các dạng ULD
IATA ULD +net
Carrier’s ULD (property Aircraft Container
of the airlines)
Shipper’s ULD (property
ULD Terminology
of the shipper) and Indication
Aircraft ULD P for Pallet
Aircraft Pallet +net U for Igloo
Aircraft Pallet + igloo A for Container
HK2 2017-2018
ULD is identified by IATA with 9 letters/ digits
Ví dụ: PAP5001FM
Ký tự thứ nhất – loại ULD
Ký tự thứ 2 – Kích thước cơ sở
Ký tự thứ 3 – đường viền & tương thích
Ký tự thứ 4, 5, 6 – Serial number
Ký tự tứ 8 và 9: Chủ sở hứu / nơi đăng ký
HK2 2017-2018
ULD Categories
A = Certified aircraft container
D = Non certified aircraft container
P = Certified aircraft pallets
R = Thermal certified aircraft container
U = Non structural igloo
HK2 2017-2018
Kích thước cơ bản
A = 224 x 318cm or 88 x 125in
B = 224 x 274cm or 88 x 108in
E = 224 x 135cm or 88 x 53in
G = 224 x 606cm or 96 x 238.5in
K = 153 x 156cm or 60.4 x 21.5in
L = 153 x 318cm or 60.4 x 125in
M = 244 x 318cm or 96 x 125in
HK2 2017-2018
Owner/registrant
Ví dụ:
FM = Shanghai Airlines
VN = Vietnam Airlines
TG = Thai Airways
MH = Malaysia Airlines
HK2 2017-2018
Igloo
HK2 2017-2018 39
Igloo
HK2 2017-2018 40
HK2 2017-2018 41
Xe nâng
ULDs
Khu vực bảo quản
Nhân lực được đào tạo
bài bản
HK2 2017-2018
HK2 2017-2018 43
HK2 2017-2018
Khối lượng tính cước X Đơn giá cước
CHARGEABLE X APPLICABLE
WEIGHT (CV) RATE
HK2 2017-2018
IATA có quy định về quy tắc, thể lệ tính cước và cho ấn hành trong biểu cước
hàng không TACT (The Air Cargo Tariff),
CÁCH TÍNH CHARGABLE WEIGHT TRONG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC
TẾ - THEO IATA
Đối với hàng chuyển phát nhanh qua UPS, FedEx, DHL, TNT cách tính
chargeable weight như sau:
HK2 2017-2018
CHARGEABLE WEIGHT
Whichever is
higher
( Greatest L x W x H )
volume weight
Làm tròn số
Mỗi 0.5 kg
Mỗi full lbs
HK2 2017-2018
Các loại cước hàng máy bay
HK2 2017-2018
1. Làm tròn số kích thước
3 26 ⅔ x 39 ⅜x 35 ⅛ in 27 x 39 x 35 in
6 30⅞ x 56⅝ x 21 ½ in 31 x 57 x 22 in
HK2 2017-2018 49
2. Tính Chargeable weight
Round up R. Up
No & type chargeable
Dim of each piece Total GW Volume
of pkg
weight weight
1 10 boxes 37x 22 x16 in 880 lbs 785 lbs 880 lbs
Diameter: 25 in
2 2 drums 160 kg
Height: 38 in
3 6 cartons 18 x37 x29 cm 20.125kgs
Diameter: 20 in
4 3 drums 254.3 lbs
Height: 32 in
5 8 boxes 28x 20x 20 in 238.8 kgs
HK2 2017-2018
3. Tính Chargeable weight
R.up R. up
No &
Dim of each Volume chargeable
type of Total GW
piece weight
pkg weight
(kgs)
4 drums Diameter: 38cm 50.4 kgs
Height: 42 cm
1
& 1 crate 251x 118x 64 cm 280 kgs
&7 43 x26 x39 cm 27.6 kgs
boxes
HK2 2017-2018
3. Tính Chargeable weight
R. Up R.Up
No & type chargeable
Dim of each piece Total GW Volume
of pkg
weight weight
Diameter: 60cm
3drums Height 120cm 380kgs
HK2 2017-2018
4. Tính Chargeable weight
R. Up R. Up
No & type Total Volume chargeable
Dim of each piece
of pkg GW(kgs) weight Weight
(KGS) (KGS)
3drums Diameter: 60 in 1,380
Height 42 in
3 & 1 crates 180 x120 x70in 4,216 9,272.5 9,745.5
& 12
boxes 68 x50 x35 in 4,149.4
9,745.4
HK2 2017-2018
WEIGHT CHARGE CALCULATION
HK2 2017-2018 54
See 2.3 and 2.4 TACT RATES
55
© Copyright 2009-2014 Logistics Knowledge Co., Ltd
HK2 2017-2018
HK2 2017-2018 56
Chương 2: Đặc điểm các Hệ thống VT hàng hóa
2.3.4. Toa xe
HK2 2015-2016 1
3.2.1. Đường sắt
HK2 2015-2016 2
3.2.1. Đường sắt
HK2 2015-2016 3
3.2.1. Đường sắt
Khổ đường sắt tiêu chuẩn là 1,435 mm (chiếm 60% đường sắt thế giới)
Khổ đường sắt lớn hơn tiêu chuẩn được gọi là đường sắt rộng, ngược
lại là đường sắt hẹp.
4
3.2.1. Đường sắt
5
3.2.1. Đường sắt
6
3.2.1. Đường sắt
7
3.2.1. Đường sắt
8
3.2.1. Đường sắt
Quy định về các khổ giới hạn đường sắt trên thế giới
British 9 ft (2743 mm) wide by 11 ft (3353 mm) high on the
sides, rising to a 13 ft 6 in (4115 mm) centre.
By contrast the 10 ft 2 in (3150 mm) wide by 10 ft 5 in (3175 mm) rising
European (Berne) to 14 ft 0½ in (4280 mm) in the centre.
North America AAR cars 15 ft 1 in (4597 mm) high and 10 ft 8 in (3251 mm)
Plate B wide with 41 ft 3 in (12.573 m) truck centers
Plate C cars 15 ft 6 in (4724 mm) high and 10 ft 8 in (3251 mm)
wide with 46 ft 3 in (14.097 m) truck (bogie) centers
9
3.2.1. Đường sắt
A 16 t 5.0 t/m
B1 18 t 5.0 t/m Sweden, Netherlands, Great
Britain
10
3.2.1. Đường sắt
Ghi di động
HK2 2015-2016 11
3.2.1. Đường sắt
HK2 2015-2016 12
3.2.1. Đường sắt
Xem tài liệu “Phân tích năng lực cung ứng logistics” đã gửi.
HK2 2015-2016 13
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
- Bằng các mệnh lệnh chỉ huy (lời nói hoặc văn bản.
HK2 2015-2016 14
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
HK2 2015-2016 15
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
HK2 2015-2016 16
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
OCC Hà Nội
OCC Đà Nẵng
OCC HCMC
HK2 2015-2016 17
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
19
3.2.2. Thông tin tín hiệu đường sắt
Hiện trạng hệ thống tín hiệu - liên khóa – đóng đường ĐSVN
ThiÕt bÞ tÝn hiÖu - Liªn kho¸ trªn ga:
ThiÕt bÞ liªn kho¸ c¬ ®iÖn (đa số): Hiện nay, hệ thống tín
hiệu chưa đủ năng lực bù
- ®µi khèng chÕ nót Ên tay quay ghi kho¸ ®iÖn
đắp cho những sai sót
liªn kho¸ tÝn hiÖu ®Ìn mÇu cÊp nguån côc bé
chủ quan. Cần bổ sung:
- ®µi khèng chÕ nót Ên tay quay ghi kho¸ ®iÖn
- Hệ thống liên khóa điện
liªn kho¸ tÝn hiÖu ®Ìn mÇu cÊp nguån tËp
có thiết bị vi xử lý;
trung -- Hệ thống đóng đường tự
động có khả năng phát
ThiÕt bÞ liªn kho¸ tËp trung ®iÖn khÝ hiện tàu bằng mạch ray,
ThiÕt bÞ ®ãng ®uêng khu gian đặc biệt trong khu vực
ga;
- thiÕt bÞ ®ãng ®ưêng tù ®éng 1 ph©n khu ®Çu T
- Hệ thống dừng tàu tự
- thiÕt bÞ ®ãng ®ưêng b¸n tù ®éng 64D động đề phòng lỗi chủ
quan của tài xế;
ThiÕt bÞ tÝn hiÖu ®uêng ngang: - Đường ngang tự động để
- §uêng ngang cã nguêi g¸c: trang bÞ cÇn giảm tai nạn với xe ô tô,
ch¾n) xe máy.
- §uêng ngang kh«ng cã nguêi g¸c: trang bÞ
®Ìn b¸o hiÖu ®uêng bé, chu«ng ®iÖn.
20
3.2.3. Sức kéo trong đường sắt
21
3.2.3. Sức kéo trong đường sắt
11 Chiều cao (mm) 3550 3910 3784 3680 3854 3635 3875 3900 3945
12 Tốc độ thiết kế (km/h) 50 120 114 52/70 80 96 105 120 120
22
3.2.4. Toa xe đường sắt
23
3.2.4. Toa xe đường sắt
Toa xe phẳng
24
3.2.4. Toa xe đường sắt
25
3.2.4. Toa xe đường sắt
Toa xe tự đổ
Toa xe kín
26
3.2.4. Toa xe đường sắt
27
3.2.4. Toa xe đường sắt
Toa xe bồn
28
3.2.4. Toa xe đường sắt
Toa xe lạnh
29
3.2.4. Toa xe đường sắt
30
3.2.5. Cước vận tải đường sắt
31
3.2.5. Cước vận tải đường sắt
- Tổng quan về phương pháp tính cước đường sắt tại các quốc gia CIS (cộng đồng
các quốc gia độc lập thuộc Liên Xô cũ)
Đa số các quốc gia tham gia OSJD (Tổ chức hợp tác đường sắt quốc tế) sử dụng
2 hệ thống (scales) cước:
Cước ETT5 – tính cước vận tải hàng hóa đường sắt giữa 2 quốc gia thành viên OSJD
có đi ngang qua một nước thành viên thứ ba hoặc hơn; và
Cước MTT7 – áp dụng tính cước vận tải đường sắt giữa 2 quốc gia thành viên OSJD
nhưng không cần đi ngang qua lãnh thổ của nước khác.
OSJD có hiệu lực từ năm 1997 và áp dụng cùng lúc cả 2 hệ thống cước nói trên.
32
3.2.5. Cước vận tải đường sắt
33
3.2.5. Cước vận tải đường sắt
- phần cố định: đảm bảo trang trải các khoản đầu tư vào CSHT
đường sắt và thêm một khoản tỷ lệ hoàn vốn đầu tư hợp lý nhằm
có một nguồn kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng
- Phần biến đổi – nhằm đảm bảo kinh phí duy tu bảo trì hạ tầng tuyến
đường sắt , liên quan trực tiếp đến các đoàn tàu khai thác hàng ngày
trên đường sắt theo thỏa thuận.
34
3.2.5. Cước vận tải đường sắt
35
Chương 2: Đặc điểm các Hệ thống VT hàng hóa
HK2 2015-2016 1
3.2.1. Phân lọai đường bộ và cấu trúc
HK2 2015-2016 2
3.2.1. Phân lọai đường bộ và cấu trúc
Hệ thống đường đô thị bao gồm: "Tất cả các loại đường phố, đường giao thông (trừ đường
quốc lộ) nằm trong phạm vi nội thành, nội thị theo địa giới hành chính của thành phố, thị
xã, thị trấn"
HK2 2015-2016 3
3.2.2. Phân loại phương tiện vận tải đường bộ
Các chỉ tiêu cơ bản về đặc điểm phương tiện VT đường bộ:
Sức chứa (chỗ) hoặc trọng tải thiết kế
Tốc độ thiết kế tối đa
Công suất động cơ (kW)
Số bánh xe và số bánh dẫn hướng
Trong lượng tổng và trọng lượng hàng hóa trên xe
Phân loại:
Loại M (Category M)
Loại N (Category N)
Loại O (Category O)
Xe chuyên dụng (Special purpose vehicle)
4
3.2.2. Phân loại phương tiện vận tải đường bộ
LOẠI M
Phương tiện cơ giới có từ 4 bánh trở lên dùng để chở khách
M1:
M2:
Xe chở khách dưới 8 chỗ (không kể người lái) và trọng tải tối đa là 5
tấn.
Category M3:
Xe chở khách dưới 8 chỗ (không kể người lái) và trọng tải từ 5 tấn
trở lên.
5
3.2.2. Phân loại phương tiện vận tải đường bộ
LOẠI N
Phương tiện cơ giới có tối thiểu 4 bánh để chở hàng hóa
N1:
N2:
N3:
6
3.2.2. Phân loại phương tiện vận tải đường bộ
LOẠI O
Xe rơ mooc (gồm cả semitrailers – toa xe kéo 1 cầu)
O1
Xe rơ mooc với trọng tải tối đa 0.75 tonnes.
O2:
từ 0.75 - 3.5 tấn.
O3:
3.5 - 10 tấn.
O4:
Trên 10 tonnes.
7
3.2.2. Phân loại phương tiện vận tải đường bộ
Xe tang lễ (Hearse)
Lái
Lăn bánh
Ca bin Thùng xe
HK2 2015-2016 9
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
Chi phí cộng lợi Giá cước = Chi phí vận tải cộng mức lợi
nhuận nhuận tiêu chuẩn
Cước đơn Giá cước tính theo tấn.km (fixed)
Có thể điều chỉnh theo cước thị trường
Cước theo đoạn Mức cước khác nhau có thể áp dụng cho
(khu vực) các phân khúc khác nhau của thị trường
12
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
13
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
15
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
16
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
17
3.2.4. Chi phí và cước vận tải đường bộ
18
Chương 2: Đặc điểm các Hệ thống VT hàng hóa
HK2 2015-2016 1
3.5.1. Phân loại sà lan
2
Ins pic p 31
3.5.1. Phân loại sà lan
6
3.5.2. Các bên liên quan
7
3.5.2. Các bên liên quan
9
3.5.3. Tính cước VT thủy nội địa
10
Chương 3: Quy hoạch CSHT logistics
HK2 2015-
1
2016
2.1. Nguyên lý quy hoạch logistics
HK2 2015-
2
2016
2.1. Nguyên lý quy hoạch logistics
F =f (A, L): mô hình dòng phụ thuộc vào tác động đồng thời của hệ thống logistics và hệ
thống hoạt động kinh tế xã hội.
A =g (F, R, E): thay đổi mô hình dòng có thể thông qua hệ thống logistics (như trình độ
phục vụ, chi phí logistics) làm thay đổi hệ thống hoạt động kinh tế xã hội.
L = h (F, R, E): sự thay đổi của mô hình dòng có thể thay đổi hệ thống logistics để thích
ứng sự thay đổi liên tục của hệ thống hoạt động kinh tế xã hội.
HK2 2015-
3
2016
2.1. Nguyên lý quy hoạch logistics
Phân tích chi phí logistics Chi phí logistics xã hội
Chi phí vận chuyển Chi phí bảo quản Chi phí quản lý
Tổng chi phí phải trả do Tất cả các chi phí phát sinh Các chi phí phát sinh do
vận chuyển hàng hóa ngoài chi phí vận chuyển và bộ phận quản lý của cung
trong nền kinh tế quốc quản lý trong quá trình từ – cầu hai bên tổ chức và
dân bên cung ứng tài nguyên quản lý các hoạt động
ban đầu đến người tiêu logistics
dùng cuối cùng
cung cấp, sản xuất, tổ chức hoạt động mua bán sản DN cung DN logistics
tiêu thụ và thu hồi phẩm để lấy lợi nhuận, hoạt động cấp dịch bên thứ ba
cả quá trình chính là mua, tồn và bán ra và vụ cung cấp
logistics không liên quan đến quá trình logistics dịch vụ tổng
sản xuất phức tạp, hàng hóa cũng chức năng hợp
khá đơn nhất và đa số là những
sản phẩm đã hoàn thành
HK2 2015-2016
2.1.2. Nguyên lý hiệu suất chi phí – lợi ích logistics
Theo hạng mục chi phí Theo phạm vi chi phí Theo hình thái thanh toán
Chi phí chức năng
chi phí logistics cung In-house logistics:
logistics:
ứng chi phí vật liệu
chi phí vận tải
chi phí logistics nội bộ chi phí nhân công
chi phí lưu kho
doanh nghiệp chi phí bảo dưỡng
chi phí đóng gói
chi phí logistics phân chi phí thông thường
chi phí vận chuyển và bốc
phối chi phí đặc biệt
dỡ
chi phí logistics thu hồi Outsourcing:
chi phí gia công lưu thông
chi phí logistics phế liệu chi phí vật liệu
chi phí thông tin logistics
chi phí nhân công
chi phí quản lý logistics
chi phí bảo dưỡng
chi phí chiếm dụng vốn lưu
chi phí thông thường
động
chi phí đặc biệt
chi phí rủi ro tồn kho
chi phí bảo hiểm tồn kho
8
liên quan đến hàng tồn… © Copyrig
ht 2009-
HK2 2015-2016 2014
Logistics
2.1.2. Nguyên lý hiệu suất chi phí – lợi ích logistics
Phân tích chi phí logistics Cấu thành chi phí logistics doanh nghiệp
HK2 2015-2016
2.1.2. Nguyên lý hiệu suất chi phí – lợi ích logistics
Chi phí công Chi phí thiết bị và Chi phí lắp đặt: Chi phí khác:
trình xây công cụ: các loại phụ tùng lắp chi phí sử dụng đất
dựng: chi phí mua thiết ráp thiết bị cơ điện
chi phí quản lý đơn
chi phí xây dựng bị, công cụ cần lắp
vị xây dựng
kiến trúc vĩnh chi phí thiết bị công trình lắp đặt
không tiêu chuẩn bàn làm việc liền chi phí thiết kế
cửu hoặc kiến
tự chế hiện trường nhau với thiết bị khảo sát
trúc tạm thời quy
mô lớn và kiến chi phí mua đồ gia chi phí công trình chi phí giám sát
trúc cần đến dụng cho xưởng cách điện, giữ nhiệt lãi suất vay vốn
sản xuất và chi phí và bảo dưỡng thiết chi phí bảo hiểm
khác về vận tải, bị được lắp đặt cũng
chi phí dự phòng
thuế, phí… như chi phí chạy thử
lên giá
…
chi phí đào tạo.
HK2 2015-2016
2.1.2. Nguyên lý hiệu suất chi phí – lợi ích logistics
HK2 2015-2016
2.1.3. Nguyên lý tích hợp chuỗi cung ứng
Kiểu đẩy
Kiểu kéo
HK2 2015-2016
2.1.3. Nguyên lý tích hợp chuỗi cung ứng
Cũ: tích hợp theo chiều dọc (nhiều DN nhỏ nhưng đầy đủ)
Hiện đại: tích hợp theo chiều ngang (Chuyên môn hóa trong SC, hợp tác tăng cường
sức cạnh tranh cốt lõi
HK2 2015-2016
2.1.3. Nguyên lý tích hợp chuỗi cung ứng
(1) Hình (2) Hình (3) Hình (4) Hình (5) Hình
chữ I chữ L chữ T chữ U chữ S
HK2 2015-2016
2.1.4. Nguyên lý tối ưu hóa tuyến logistics
HK2 2015-2016
2.1.4. Nguyên lý tối ưu hóa tuyến logistics
HK2 2015-2016
2.2. Dự báo nhu cầu logistics
Nhu cầu logistics các Nhu cầu logistics của doanh Nhu cầu của doanh
vùng và đô thị nghiệp chế tạo nghiệp logistics
Liên quan đến hoạt sản Quan hệ mật thiết với quy trình Liên quan đến nhu cầu
xuất và tiêu dùng sản xuất. Truyền thống: mỗi thị trường và mục tiêu
Sự phân bố của nhu cầu L khâu đều có hàng tồn kho, chu phát triển doanh nghiệp.
phụ thuộcbố cục lực lượng kỳ quy trình sản xuất dài, nhu Nhu cầu thị trường
sản xuất, phân bố tài cầu vật liệu tính ngẫu nhiên lớn logistics chủ yếu thể hiện
nguyên sản xuất, mô hình rất khó kiểm soát. về lượng, cơ cấu, chủng
chế tạo sản xuất, sự phân Hiện đại: hòa hợp kỹ thuật loại nhu cầu
bố người tiêu dùng và bố thương mại điện tử và kỹ thuật
cục cơ sở kho bãi vận tải Mục tiêu phát triển
chế tạo tiên tiến, quy trình đơn doanh nghiệp quyết định
v.v., và hiện ra hình thái giản hóa, tồn kho thấp và chu kỳ
không gian nhất định, đối tượng phục vụ
quy trình sản xuất ngắn. Vì vậy logistics doanh nghiệp,
thực hiện dự báo nhu cầu khá dễ, phạm vi phục vụ
Nhu cầu logistics và cung đối với quy trình sản xuất theo
cấp là ảnh hưởng và hạn logistics, trình độ phục
đơn đặt hàng càng thực hiện vụ logistics và quy mô
chế lẫn nhau. được nhu cầu logistics kịp thời. phục vụ logistics.
HK2 2015-2016
2.2. Dự báo nhu cầu logistics
Dòng vật tư logistics được hình thành từ quá trình vật tư di chuyển từ nơi xuất phát
(Origination) đến nơi kết thúc (Destination), gọi tắt là L-OD
L-OD khác với khối lượng vận chuyển (30 tấn) và khối lượng luân chuyển
10*20+10*10+10*200=2300 tấn*km
HK2 2015-2016
2.2. Dự báo nhu cầu logistics
HK2 2015-2016
2.2. Dự báo nhu cầu logistics
j
1 2 3 ⋯ n Ma trận
i L-OD
⋮ ⋮ ⋮ ⋮ ⋮ ⋮ ⋮
n ln1 ln 2 ln 3 ⋯ lnn Pn
A1 A2 A3 ⋯ An L
HK2 2015-2016
2.2.3. Nguyên
lý dự báo Nhu
cầu logistics
HK2 2015-2016
2.2.4. Nguyên tắc Hoạch định khu vực logistics
Hoạch định khu vực logistics: là quá trình chia các khu dự án logistics sở tại và các khu
chịu sự ảnh hưởng thành các phân khu nhỏ hơn, mục đích là để xác định chuẩn xác hơn vị
trí của điểm xuất phát (O) và điểm đến (D) của nhu cầu logistics.
Nguyên tắc
(1) Cố gắng phân chia theo ranh giới hành chính (thuận lợi thu thập số liệu)
(2) Có thể lấy ranh giới nhân tạo (đường sắt, đường hầm v.v.), ranh giới tự nhiên (sông,
dãy núi v.v.) làm ranh giới của các phân khu.
(3) Số lượng phân khu phải cân đối với công việc dự báo nhằm sắp xếp lượng công
việc hợp lý.
(4) Đặc điểm sử dụng đất của mỗi phân khu phải tương đồng nhau.
(5) Lấy khu điều tra làm trọng điểm nghiên cứu, kết hợp phân tích đặc điểm của khu
vực điều tra tiến hành chia nhỏ các khu vực logistics, và có thể chia thành khu ảnh
hưởng trực tiếp và gián tiếp, thông thường khu vực ảnh hưởng gián tiếp có thể chia
thành các phân khu to theo các hướng.
HK2 2015-2016
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Case study: Phân vùng giao thông dự báo luồng hàng hóa và phương
tiện cho dự án xây dựng cao tốc Hạ Long – Móng Cái
HK2 2015-2016 26
2.2.4. Điều tra dự báo trong quy hoạch logistics
Phân loại dữ liệu cần thiết phải thu thập – khảo sát
(1) Dữ liệu Môi trường tự nhiên. Gồm vị trí địa lý, môi trường địa lý, địa hình, địa chất công trình,địa
chất thủy văn, sinh thái tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất đai, dấu hiệu gió, nhiệt độ,
lượng mưa, ánh nắng và tài nguyên du lịch
(2) Dữ liệu kinh tế xã hội. Gồm tư liệu xã hội và tư liệu kinh tế hai mặt.
(3) Dữ liệu quy hoạch tổng thể thành phố hoặc khu vực. hiện trạng hệ thống đô thị, thành thị và quy
hoạch, quy hoạch cơ sở hạ tầng, quy hoạch không gian xanh, quy hoạch giao thông, quy hoạch
cung cấp nước thoát nước, quy hoạch viễn thông điện lực, quy hoạch bảo vệ môi trường, quy
hoạch xây dựng v.v..
(4) Quy hoạch sử dụng đất đai. Gồm nghiên cứu vĩ mô sử dụng đất đai, phân tích hiện trạng sử dụng
đất, bố cục sử dụng đất, cấu hình sử dụng đất đai.
(5) Tình trạng cơ sở hạ tầng logistics và hiện trạng của doanh nghiệp liên quan đến logistics cùng với
tình hình phát triển tương lai. Điều tra về cơ sở hạ tầng logistics chủ yếu gồm cơ sở đường bộ,
đường sắt, đường hàng không, đường thủy, lưu kho, nền tảng thông tin công cộng và cơ sở bưu
chính.
(6) Nội dung điều tra liên quan đến nhu cầu logistics gồm điểm kinh doanh, ngành lưu thông chuỗi,
ngành chế tạo cùng với lưu lượng, lưu hướng, vật dẫn và quy trình của doanh nghiệp liên quan
đến logistics. HK2 2015-2016 27
2.2.4. Điều tra dự báo trong quy hoạch logistics
(1) Điều tra lượng logistics cả năm. Để nắm bắt được tổng lượng logisticsra và vào của cả
năm phải lấy doanh nghiệp làm đơn vị, từng đơn vị từng loại hàng hóa phải tiến hành
thống kê và tổng hợp về khối lương hàng hóa ra vào, tỷ lệ sử dụng phương thức vận tải,
tỷ lệ khối lượng luân chuyển hàng, tỷ lệ khối lượng vận chuyển hàng hàng tháng so với
cả năm.
(2) Điều tra lấy mẫu của 3 ngày lưu thông. Để nắm bắt tình hình chi tiết của lưu thông hóa
hàng, điều tra tình hình chuyển hàng của doanh nghiệp logistics trong vòng 3 ngày làm
việc liên tiếp gồm tên của mỗi loại hàng hóa, loại hình doanh nghiệp nhận hàng, nơi
nhận hàng, khối lượng hàng hóa, tuyến đường vận chuyển (sử dụng dịch vụ vận chuyển
của doanh nghiệp vận tải nào, thiết bị vận tải), thời gian chuyển hàng, thời gian quá
trình chuyển hàng, chi phí vận tải.
HK2 2015-2016 28
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
HK2 2015-2016 29
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
MÔ HÌNH 4 BƯỚC
Phân bổ O-D
Các hàng hóa này đi đâu?
Đối tượng:
Số lượng xe tải /1 mặt cắt
đường GT / đơn vị thời gian
30
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Đầu vào :
Phân khu GT Phương pháp
Số liệu KT
Số liệu lao động… 1. Phân tích hồi quy (hàng công
nghiệp / nhóm hàng)
2. Hệ số đàn hồi hoặc Mô hình tăng
trưởng
31
Bước 1: Lượng phát sinh – thu hút logistics
32
Bước 1: Lượng phát sinh – thu hút logistics
E i i
(
i
2
y ax b ) 2
=> min n n n
i 1 i 1
n xi yi xi yi
a i 1n i 1 i 1
F F n
0 n xi2 (n xi )2
a b i 1 i 1
1 n a n
F n
b yi xi
2 xi ( yi axi b) 0 n i 1 n i 1
a i 1
F n
2 ( yi axi b) 0
b i 1
33
Bước 1: Lượng phát sinh – thu hút logistics
P0 (hoặc A0)-lượng phát sinh hoặc lượng thu hút logistics hiện trạng;
t - là số năm dự báo
34
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Bài tập: Dự báo lượng logistics phát sinh và thu hút của thành phố X năm 2015 và 2020
bằng phương pháp hệ số đàn hồi biết các số liệu đầu vào dưới đây:
Lượng phát sinh và lượng thu hút logistics hiện tại (đơn vị: t)
Bảng tổng hợp tỷ lệ tăng trưởng lượng logistics thành phố X (đơn vị: %/năm)
Số vùng 2001- 2005 2006 - 2010 2010 - 2020
Năm 2014
Số
1 ~ 5 vùng logistics 9.086 9.6 8.075 vùng Lượng phát
Lượng hấp dẫn
sinh
6~ 14 vùng logistics 7.488 6.789 5.85
1 21 659 114 21 648 932
2 6 590 850 6 588 159
3 14 450 972 14 452 009
Bảng tổng hợp tỷ lệ tăng trưởng dự kiến GDP thành phố X (đơn vị: %/năm)
4 5 189 384 5 170 328
Số vùng 2001 - 2005 2006 - 2010 2011 - 2020 5 5 478 134 5 417 996
1 ~ 5 vùng 11.8 12 9.5
6 1 360 192 1 331 784
6 vùng 13.2 11.5 9
7 7 623 139 7 646 131
7, 8 vùng 11 2 9 8
8 1 288 515 1 338 072
9 vùng 8.9 8.5 7.5
9 1 298 197 1 374 373
10 vùng 10.2 10 8
10 763 737 778 177
11 ~ 14 vùng 8.5 7.5 6.5
11 605 072.9 599 152.7
12 806 764.3 799 816.1
13 6 522 842 6 488 450
14 1 787 509 1 778 948
Tổng 7 524 421 7 512 326
35
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Đầu vào:
Lượng hàng hóa từng Phương pháp
phân khu (Oi và Dj) Mô hình tăng trưởng
Tương quan giữa các Mô hình lực hấp dẫn
phân khu(VD:
khoảng cách) VD: Ma trận phát sinh (Mô hình
Số liệu quan sát về lực hấp dẫn)
PA
phân phối hàng theo QIJ k * I cJ
WIJ
khoảng cách
Mi: QIJ: nhu cầu giữa ô I và J
Phân phối hàng PI, AJ: Nhu cầu xuất phát từ I và hấp dẫn tới J
hóa WIJ: Kháng trở giữa I và J
k: hằng số thực nghiệm
Đầu ra:
Dòng hàng hóa theo
quan hệ phân khu Xij Oi
Xij
(Giữa phân khu I và
j)
Dj
36
Bước 2: Phân bổ lượng logistics G và A theo các phân khu
Pi Aj
lij l 0
0 lij l
0
ij
ij
Pi A0j
l i j , l ij0 là lượng phân bố logistics từ phân khu i hiện trạng và tương lai đến
phân khu j;
Pi , Pi 0
là tổng số lượng phát sinh logistics phân khu hiện tại và tương lai của
khu i;
Aj , A 0j là tổng số lượng thu hút logistics phân khu hiện tại và tương lai của khu j
37
Bước 2: Phân bổ lượng logistics G và A theo các phân khu
1 0 1 Pi
Aj
lij l (i j ) lij ( 0 0 )
0
ij
2 2 Pi Aj
38
Bước 2: Phân bổ lượng logistics G và A theo các phân khu
lij tính bằng công thức trên thông thường không thỏa mãn được điều kiện ràng buộc:
vì vậy, l
i
ij A j , lij Pi cần phải tiến hành tính toán lặp lại, sau khi tính toán lần
j
Pi Pi Ai Ai
k
k
k
k
lijk Aj lijk
i i
Pi
j i
1 k
l k 1
ij l ( i jk )
k
ij
2
Cứ tính toán lặp lại như vậy, đến lúc ik , jk đến lúc bằng hoặc gần 1 là dừng,
thông thường sai lệnh là 5%, tức là ik , jk ∈ [0.95, 1.05] thì dự báo có thể dừng tại
đây, lúc này lijk là giá trị dự báo
39
Bước 2: Phân bổ lượng logistics G và A theo các phân khu
k Loi LDj
lij
f ij
40
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Bước 3: Lựa chọn chuỗi logistics (Phân bổ theo phương thức dịch chuyển)
Đầu vào: Cơ sở lựa chọn phương thức :
Dòng hàng hóa troa Mô hình hàm thỏa dụng
đổi Xij U K a0,K a1,K X 1 a2,K X 2 ... a z ,K X z
Xij QOivi
(giữa phân khu i
Trong đó:
và j) UK: mức độ thỏa dụng (lợi ích hoặc chi phí) của lựa chọn
Đặc tính phương tiện ZjvDj K
vận tải Xm : các đặc tính cơ bản của lựa chọn K (m= 1 đến z)
Các mô hình dự báo phân bổ theo phương thức:
Hàm logit đa thức: eU K
p( K )
Lựa chọn phương Trong đó: x eU x
41
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
w w * 1 0,15 *
• Trong đó: q
max
w: kháng trở trên đoạn tuyến giữa nút i và j nào đó
: kháng trở trên đoạn tuyến trong trường hợp xe chạy tự
do (đường vắng gần như không có xe khác đang vận
Đầu ra: hành cùng thời điểm)
Số lượng PT trên q: lưu lượng thực tế (phân bổ) trên đoạn tuyến (xe/h)
mặt cắt đường / qmax: Công suất phục vụ của đường (xe/h)
đơn vị thời gian 0,15 & 4: Các hệ số thực nghiệm dành cho ô tô con tại
California thập kỷ 1960s (có thể xác định lại )
42
Bước 4: Phân bổ lên hệ thống mạng logistics
43
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Dự báo nhu cầu vận chuyển vùng nhằm phục vụ công tác quản lý GT (Phương tiện / đoạn
đường /h)
Các vấn đề sai lệch thường phát sinh khi hệ thống có thay đổi lớn hoặc thay
đổi về hành vi
44
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
Ví dụ: Dự báo phát sinh (Generation – G) và thu hút (Attraction
– A) nhu cầu vận tải vùng KTTĐ phía nam
Mô hình 4 bước dự báo nhu cầu logistics
HK2 2015-2016 45
2.2.5. Mô hình dự báo nhu cầu logistics vĩ mô (cấp vùng)
2007 2020
HK2 2015-2016 46
2.2.6. Mô hình dự báo nhu cầu logistics của doanh nghiệp SX
HK2 2015-2016 47
2.2.6. Mô hình dự báo nhu cầu logistics của doanh nghiệp SX
Nguyên lý dự báo nhu cầu của DNSX dựa trên MRPI và MRPII
HK2 2015-2016 48
Các bước tính toán nhu cầu logistics của DNSX
HK2 2015-2016 49
2.2.7. Dự báo thị trường của doanh nghiệp dịch vụ logistics
Xác minh vấn đề, lập mục tiêu dự báo Nguyên tắc lựa chọn và thiết lập mô hình
và kế hoạch Nguyên tắc chính xác;
Đối tượng dự báo; Nguyên tắc kinh tế;
Nguyên tắc thời gian.
Mục tiêu dự báo;
Giá trị của vấn đề dự báo; Kiểm nghiệm mô hình, triển khai dự báo
Khoảng thời gian của dự báo; Phù hợp về lý luận;
Thống kê có độ đáng tin cậy cao;
Khoảng không gian của dự báo; Khả năng dự báo tốt và dễ sử dụng.
Nhân tố ảnh hưởng mục tiêu dự báo
và quan hệ chủ yếu và thứ yếu của nó Phân tích sai lệch, đánh giá kết quả
Tnh toán, phân tích mức độ sai lệch với thực tế của giá trị dự báo và
Thu thập số liệu và xây dựng kho số nguyên nhân gây ra.
liệu Hiệu chỉnh mô hình nếu sai lệch giá trị vượt quá phạm vi cho phép
Các tư liệu về logistics và liên quan 6) Trình lên kết quả dự báo
do Tổng cục thống kê chính phủ công
khai phát hành; Tư liệu hoạt động Trình lên kết quả dự báo đã được xác nhận cho người thiết kế
kinh tế do doanh nghiệp logistics định quy hoạch logistics và người quyết định của quản lý tổ chức.
kỳ thống kê, thu thập cóđược; Kết quả dự báo phải thuyết trình chi tiết cấc vấn đề tiền đề
giải thiết, phương pháp vận dụng và căn cứ phán đoán tính
Tư liệu phát hành trên báo, tạp chí; hợp lý của kết quả dự báo.
Báo cáo nghiên cứu điều tra của cơ 7) Xác minh kết quả dự báo sau khi việc xảy ra
quan nghiên cứu logistics;
Cuối cùng, so sánh kết quả dự báo và tình hình thực tế, tổng
Thông tin kinh tế liên quan và tư liệu kết kinh nghiệm cung cấp tư liệu tham khảo cho công việc
tình hình thị trường của nước ngoài. dự báo sau này.
HK2 2015-2016 50
2.2.7. Dự báo thị trường của doanh nghiệp dịch vụ logistics
HK2 2015-2016 51
2.2.7. Dự báo thị trường của doanh nghiệp dịch vụ logistics
HK2 2015-2016 53
2.2.7. Dự báo thị trường của doanh nghiệp dịch vụ logistics
HK2 2015-2016 54
2.2.7. Dự báo thị trường của doanh nghiệp dịch vụ logistics
Bài tập:
Các bài tập trang 159.
HK2 2015-2016 55
2.3. PHÂN TÍCH CUNG ỨNG LOGISTICS
HK2 2015-2016 56
2.3.1. Đặc điểm và Quy luật của cung ứng logistics
Hình thức cung ứng của hệ thống logistics do giá cả dịch vụ, trình độ dịch vụ, loại hình
sản phẩm, lưu lượng, lưu hướng, lưu trình của thị trường logistics quyết định. Cơ chế
hình thành của hệ thống cung ứng logistics.
R - nguồn tài nguyên; E - môi trường ngoại cảnh;
V - nhu cầu logistics; S - cung ứng logistics;
M - loại hình sản phẩm; Q - số lượng sản phẩm; P - giá cả sản phẩm;
l - lưu lượng; v - lưu hướng; e - lưu trình.
HK2 2015-2016 57
2.3.2. Phân tích năng lực cung ứng của nút logistics
p- định mức chiếm dụng diện tích kho SV - tổng thể tích hàng hóa tồn kho, m3;
bãi của loại hàng hóa i, t/m2; CV - tổng thể tích vị trí tồn kho, m3;
s- diện tích sử dụng hiệu quả vị trí đặt US - lượng diện tích bảo quản, chiếc/m2;
hàng của loại hàng hóa i, m2
3. Khối lượng vật tư, hàng hoá lưu chuyển của kho
Chỉ tiêu này nói lên khối lượng công việc của kho trong kỳ phải thực hiện. Nó có thể là
chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch hoặc chỉ tiêu thực hiện.
HK2 2015-2016 58
2.3.2. Phân tích năng lực cung ứng của nút logistics
4. Tỷ lệ quay vòng kho 5. Tốc độ lưu chuyển vật tư, hàng hoá qua kho
- Số ngày của một vòng lưu chuyển: N
Otb T
TR=CQ/Otb = T/Al N= (ngày)
X
- Số vòng lưu chuyển: V
Trong công thức:
X
TR - tỷ lệ quay vòng kho, %; V= (vòng).
OTB
CQ -lượng bán hàng;
Trong đó, Otb : tồn kho trung bình trong kỳ (tấn).
Otb -lượng tồn kho trung bình;
T : Thời gian theo lịch trong kỳ (ngày).
T- doanh thu năm dựa trên vốn
của kho nào đó; X : Lượng vật tư - kỹ thuật xuất kho trong kỳ (tấn).
AI -đầu tư kho trung bình;
HK2 2015-2016 59
2.3.2. Phân tích năng lực cung ứng của nút logistics
H=
X OT . d N h %
(tấn)
T
Trong đó: H: lượng hao hụt định mức trong kỳ (năm, quý) của vật tư, hàng hoá (tấn).
X: Lượng hàng hoá xuất kho trong kỳ (tấn).
Ot.d: Lượng vật tư hàng hoá tồn kho thời điểm cuối kỳ (tấn).
N: Thời điểm bảo quản bình quân vật tư hàng hoá ở kho (ngày).
h%: tỷ lệ hao hụt tự nhiên cho phép (năm, quý).
T: Thời gian bảo quản do tỷ lệ hao hụt tự nhiên quy định (năm, quý…) tính hàng ngày
6. Chỉ tiêu sử dụng phương tiện vận tải, xếp dỡ ở kho
- Hệ số sử dụng công suất của phương tiện vận tải:
Ptt
a1 = 100%
PTK
ở đây: Ptt: trọng lượng thực tế của hàng hoá được di chuyển hay nâng lên
PTK: trọng tải (công suất) theo thiết kế của phương tiện vận tải xếp dỡ
- Hệ số sử dụng phương tiện vận tải, xếp dỡ theo thời gian
Ttt
1 100%
Tcd
Trong đó: Ttt: thời gian phương tiện vận tải, xếp dỡ thực tê hoạt động
Tc.d: thời gian phương tiện vận tải, xếp dỡ làm việc theo chế độ
HK2 2015-2016 60
2.3.2. Phân tích năng lực cung ứng của nút logistics
7. Chỉ tiêu năng suất lao động của công nhân viên công tác kho
Qc
Wc (tấn/ca)
Cn
Qc: khối lượng hàng hoá được thực hiện trong một ca (ngày) tính bằng tấn
Cn: số lượng công nhân làm việc trong một ca (ngày) tính bằng người
8. Trọng lượng hàng thông qua trên một đơn vị diện tích kho
Q
q = K (tấn/m2-năm)
FK
trong đó: QK: tổng lượng hàng thông qua kho trong 1 năm (tấn/năm)
FK: diện tích chứa hàng của kho (m2)
HK2 2015-2016 61
2.3.3. Phân tích năng lực cung của tuyến logistics
HK2 2015-2016 62
2.4. Quy hoạch chiến lược logistics
HK2 2015-2016 63
2.5. Quy hoạch nút logistics
1. Nằm ở đầu chuỗi cung ứng: phục vụ cho nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà
sản xuất, chức năng thu mua, lưu kho, phân loại, gia công lưu thông và phân
phối nguyên vật liệu.
2. Nằm ở giữa chuỗi cung ứng: phục vụ cho nhà phân phối, chức năng thu mua
& dự trữ số lượng lớn, vận tải quy mô và trao đổi thông tin nhanh.
3. Nằm ở cuối chuỗi cung ứng: phục vụ bán lẻ, chưc năng xử lý đơn đặt hàng,
thu mua, phân loại, đóng gói, gia công lưu thông và phân phối.
HK2 2015-2016 64
2.5. Quy hoạch nút logistics
HK2 2015-2016 65
2.5. Quy hoạch nút logistics
HK2 2015-2016 66
2.5.3. Phân loại nút logistics
1. Theo quy mô
Tên Đặc điểm chủ yếu Đối tượng dịch vụ chủ yếu Khu vực dịch vụchủ yếu
Là nơi thay phương thức vận tải Là nơi kết nối hoạt động Lấy phạm vi thành phố làm trung tâm, hình
ít nhất là hai loại logistics trong thành phố và bên thành bức xạ đối với toàn quốc, thường kết
Khu công
Khối lương dung nạp và phạm ngoài, có chức năng dịch vụ hợp hoặc cận khu bảo thuế, khu công
nghiệp
vi bức xạ cực kỳ lớn logistics tổng hợp nghiệp quốc tế, bến cảng bên giới và bến
logistics
Không gian đất đai sử dụng rất hàng không
lớn
Chủ yếu dựa vào phương thức Dịchvụ logistics tổng hợp phân Chủ yếu bao trùm trong nội thành và khu
Trung vận tải đơn nhất phối đường ngắn trong phạm vi vực xung quanh thành phố, thường đặt tại
tâm Không gian đất đai sử dụng vừa lý tưởng của phương thức vận tải ngoài thành thành phố
logistics đủ hàng hóa đặc biệt
Có điệu kiện giao thông thuận Cung cấp dịch vụ logistics cho Chủ yếu hình thành bức xạ đối với nhu
Trung tiện thị trường, thương mại và cầu dịch vụ logistics trong nội thành,
tâm phân Có nhu cầu logistics nhất định, doanh nghiệp chế tạo đặc định thường gần các doanh nghiệp sản xuất
phối nhưng chịu sự hạn chế của đất quy mô lớn và thị trường chuyên nghiệp
đai có quy mô lớn
HK2 2015-2016 67
2.5.4. Phân loại nút logistics
HK2 2015-2016 68
2.5.4. Phân loại nút logistics
HK2 2015-2016 70
2.5.4. Phân loại nút logistics
HK2 2015-2016 71
Các thuật ngữ
[1] Nút logistics (Logistics Node - LN), là các nút tiến hành trung chuyển vật tư, tập kết
hàng và lưu kho, gồm bến cảng, sân bay, ga vận tải bằng tàu, trung tâm đường bộ, kho
bãi công cộng quy mô lớn và trung tâm (phân phối) logistics hiện đại, khu công nghiệp
v.v..
[2] Khu công nghiệp logistics (Logistics Park - LP), là nơi tập trung nhiều loại cơ sở
logistics và doanh nghiệp logistics có loại hình khác nhau, là khu vực đặc biệt có quy
mô nhất định và chức năng dịch vụ tổng hợp.
[3] Trung tâm logistics (Logistics Centre - LC), chủ yếu cung cấp dịch vụ logistics công
cộng cho xã hội, chức năng logistics đầy đủ, phạm vi phục vụ rộng, khả năng lưu kho
lớn, có thể hỗ trợ logistics cho vận tải ĐPT, cung cấp dịch vụ logistics cho trung tâm
phân phối cấp dưới.
[4] Trung tâm phân phối (Distribution Center - DC), chuyên về phân phối, chủ yếu
cung cấp dịch vụ cho khách hàng đặc biệt, chức năng phân phối đầy đủ, phạm vi phục
vụ nhỏ, phân phối sản phẩm chủng loại nhiều, số lượng ít, số lần nhiều, chu kỳ ngắn,
chủ yếu cung cấp dịch vụ cho khách hàng cuối cùng.
[5] Nút dịch vụ logistics (Logistics Implant – nút logistics cấy ghép - LI), nơi tập trung
cơ sở dịch vụ logistics phục vụ DN CN chế tạo quy mô lớn và DN thương mại quy mô
lớn tại khu vực có nhu cầu logistics nhiều.
HK2 2015-2016 72
2.5.5. Quy mô nút logistics
Diện tích nút logistics S L i / 365 Chưa tính hệ số cao điểm (1,1-1,25)
HK2 2015-2016 73
2.5.5. Quy mô nút logistics
Khu công nghiệp Diện Khối lượng xử Phương Loại hình Tham số
logistics (trung tích (ha) lý logistics cả thức VT hàng hóa tính toán
tâm) năm (10.000 t) chính (ha/vạn t)
DC đường bộ
Đảo Hòa Bình - 22.33 201 Đường bộ 0.111
NB
Adachi Tokyo 33.33 304 0.109
Habashi Tokyo 31.40 265 0.119
Keihin Tokyo 62.93 374 0.170
Koshigara Tokyo 49.20 291 0.169
Đường
Khu công nghiệp Hàngrời,
27.00 382 bộ, đường 0.071
logistics Dresden container
sắt
Khu công nghiệp
logistics
87.00 521 container 0.167
container
Cologne
Trung tâm vận
tải hàng hóa bến 90.00 730 0.123
cảng Hamburge
Khu công nghiệp Đường
Hàng rời,
logistics Verona 250.00 2 300 bộ, đường 0.109
container
Ý sắt
Trung tâm vận
tải hàng hóa Đường
Hàng rời,
đường sắt Tiền 380.00 3 071 bộ, đường 0.123
container
Trường sắt
Hạ Môn
Khu công nghiệp
Đường
logistics hàng 110.00 125 0.880
bộ, HK
không Singapore
HK2 2015-2016 74
2.5.5. Quy mô nút logistics
HK2 2015-2016 75
2.5.6. Quy hoạch nút logistics
Mục tiêu quy hoạch: Hiệu quả kinh tế xã hội => max; Chi phí tổng thể => min
Phương pháp: Các yêu tố phân tích: Xác định:
- phân tích hệ thống - Yếu tô sbeen ngoài - Phạm vi phục vụ
- tối ưu hóa - Cung – cầu logistics - Vị trí nút logistics
- Chi phí vận chuyển + lưu trữ… - Quy mô nút
HK2 2015-2016 76
2.5.6. Quy hoạch nút logistics
HK2 2015-2016 77
2.5.6. Quy hoạch nút logistics
Bước 1: Xác đinh tổng lượng Tính toán quy mô của nút logistics.
logistics
Xác định khu vực có lượng phân bố logistics
Bước 2: Bố trí các khu vực phục tập trung và số lượng nút logistics, chia các khu
vụ của nút logistics để bố trí nút logistics
Lượng xử lý của nút logistics không được vượt
Bước 3: Cân đối tổng lượng quá phụ tải của các tuyến đường logistics
logistics
HK2 2015-2016 78
Tiếp cận hệ thống trong lựa chọn hệ thống kho Logistics vùng
Dự báo cơ cấu, số lượng dòng vật tư dịch chuyển thông qua hệ thống
Dự báo tổng nhu cầu dự trữ chung cho toàn bộ hệ thống và riêng cho từng công
đoạn của chuỗi cung ứng
Lập sơ đồ luồng dịch chuyển vật tư trong khuôn khổ hệ thống Logistics
Xây dựng các phương án quy hoạch hệ thống nút Logistics: phân cấp; số lượng; vị trí
(phân bố ở công đoạn nào trong chuỗi cung ứng); chức năng; quy mô
Lựa chọn phương án phù hợp có tổng chi phí logistics nhỏ nhất
Chi phí
aj - chi phí vận tải từ trung tâm logistics đến điểm nhu cầu j. $/tấn.km;
wj - lượng vận tải đến điểm nhu cầu j;
dj - cự ly đường thẳng từ trung tâm logistics đến khách hàng j,
𝑑𝑗 = (𝑥0 − 𝑥𝑗 )2 + (𝑦0 − 𝑦𝑗 )2
HK2 2015-2016 81
2.5.6. Quy hoạch nút logistics
HK2 2015-2016 82
2.5.6. Quy hoạch nút logistics
HK2 2015-2016 83
2.5.7. Hệ thống nút logistics đô thị
HK2 2015-2016 84
Các phương án cấu trúc hệ thống nút logistics
Phương pháp xác đinh cấp độ, quy mô, chức năng & phạm vi phục vụ của nút
logistics
HK2 2015-2016 86
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 87
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 88
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Là phân tích tuyến đường logistics và lưu lượng logistics của trung tâm phân phối;
Yêu cầu: biểu thị cường độ quan hệ logistics giữa các khu vực chức năng và vẽ ra sơ đồ
logistics liên quan.
Phân tích lưu lượng logistics là tập hợp lưu lượng vật tư của các hoạt động logistics từ
một khu đến khu khác làm căn cứ phân tích quy mô lưu lượng logistics giữa các khu vực
(cần quy đổi thành đơn vị tính toán giống nhau trước khi tính lưu lượng logistics).
Dựa trên bảng phân tích lượng logistics để suy ra bảng liên quan logistics giữa các khu
vực. Theo quy mô lượng logistics của khu vực sẽ chia thành 5 cấp độ, cụ thể là dùng A,
B, C, D, E biểu thị. Trong đó A là siêu cao, B là rất cao, C là tương đối cao, D là bình
thường, E là bỏ qua.
HK2 2015-2016 89
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Biểu tượng A E I O U X
Quan Quan Không Không
Đặc biệt Quan
Ý nghĩa trọng trọng bình quan thể tiếp
quan trọng trọng
tuyệt đối thường trọng cận
Giá trị 4 3 2 1 0 -1
Xanh Xanh da Không
Màu sắc Đỏ Cam Hồng
lá cây trời màu
HK2 2015-2016 90
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
2. Xác định diện tích và tỷ lệ chiều dài và rộng của khu vực chức năng
4. Xác định quan hệ khu phụ (văn phòng hành chính và khu làm việc liên quan
logistics), thường bố trí tập trung và cách xa với khu làm việc logistics.
5. Xác định cấu hình của khu phụ, phòng ban nào liên quan mật thiết nhất với các
bộ phận ưu tiên bố trí vào phạm vi quy hoạch, sau đó ưu tiên các quan hệ hoạt
động và quan hệ khu vực quan trọng rồi điều chỉnh dần các khu phụ.
6. Tổ hợp bố cục các quy trình làm việc liên quan đến hoạt động, nghiên cứu các
tổ hợp bố trí của các khu có thể; chỉnh sửa diện tích hoặc tỷ lệ chiều rộng và
chiều dài của khu vực.
HK2 2015-2016 91
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Bố trí
quan hệ
HK2 2015-2016 92
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 93
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Phân tích dòng chảy logistics theo quy trình hoạt động
Là phân tích dòng chảy logistics nội bộ và giữa các khu vực:
(1) Dựa trên hình thức lối ra - vào của luồng hàng hóa, hình thức dòng chảy logistics
trong khu làm việc và vị trí tương đối các khu vực để thiết kế các tuyến đường chủ yếu.
(2) Tiến hành quy hoạch tuyến và vị trí thiết bị logistics. Trong quá trình quy hoạch này
phải cân nhắc tình huống tuyến đường của không gian làm việc và trong khu vực.
(3) Phân tích hình thức dòng chảy logistics giữa các khu vực và vẽ sơ đồ dòng chảy
logistics, tiếp tục nghiên cứu tính hợp lý và tính trôi chảy của dòng chảy logistics.
HK2 2015-2016 94
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 95
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 96
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Số thứ Đánh giá Đánh giá cấp độ và phương án tối ưu hóa dòng chảy
tự yếu tố 1 2 3 4 5
W 11 W 21 W 31 W 41 W 51
Yếu tố 1
1 w11 w 21 w31 w41 w51
(𝑓1 )
W 1n W 2n W 3n W 4n W 5n
n Yếu tố n
w1n w 2n w3n w4n w5n
(𝑓𝑛 )
Tổng điểm T1 T2 T3 T4 T5
HK2 2015-2016 97
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
Thông thường nếu số điểm của một phương án cao hơn 20% so với các phương án khác
thì có thể xác định phương án này là phương án tối ưu.
Nếu số điểm của các phương án gần nhau thì phải đánh giá lại, khi đó nên cho thêm các
yếu tố và phân chia cấp độ và giá trị trọng số phải chi tiết hơn, và có thể mời thêm
chuyên gia khác khi đánh giá lại.
HK2 2015-2016 98
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
HK2 2015-2016 99
2.6. Thiết kế nội bộ Trung tâm phân phối
1. Các yếu tố cần xem xét khi quyết định chiều rộng và bố trí lối đi
- Kiểu dáng lối đi
- Kích cỡ ,bán kính quay của thiết bị vận chuyển;
- Kích thước hàng hóa lưu trữ, quy mô lô hàng;
- Các yếu tố kỹ thuật của hạ tầng:
+ Khoảng cách từ khu lưu trữ đến cổng xuất nhập hàng và khu bốc dỡ;
+ Vị trí tường phòng cháy, không gian sắp xếp, khoảng cách từ khu dịch vụ đến
thiết bị;
+ Khả năng chịu đựng của sàn nhà, thang máy;
+ Vị trí dốc và tính tiện lợi ra vào v.v..
Xe nâng
1.5~2.5
dùng bằng tay Máy xếp chồng
2~3
Xe nâng (giơ thẳng, đứng, xoay)
3.5~4
cân bằng lớn
Xe nâng hàng Máy xếp chồng
2.5~3 1.6~2
hóa kéo dài (quay đường hẹp)
sân và hai bên phòng sân hoàn toàn ở phía bên ngoài
đặt sân trong phòng kho, xe
kho ngang bằng, ưu phòng kho, cáchàng hóa trên
cộ có thể đithẳng vào phòng
điểm là cả sân vẫn trong sân không có gì che phủ, khí
kho bốc dỡ hàng. Ưu điểm
phòng kho, tránh lãng nóng lạnh của điều hòa kho dễ
là an toàn, không sợ mưa
phí năng lượng, kiểu này bị thoát ra ngoài
gió vào và khí nóng lạnh
chi phí xây dựng thấp
của điều hòa thoát ra
HK2 2015-2016 106
Thiết kế khu làm việc logistics Thiết kế khu vực xuất nhập hàng
(20 N1 10 N 2 60 N3 30 N 4 20 N5 ) 1.5
n
60 2
Giả sử:
- Chiều rộng của chỗ đỗ xe là 4m
- Phòng nhập hàng có n chỗ đỗ xe
=> Chiều dài của phòng nhập hàng là L= n× 4m
Nếu chiều rộng của phòng nhập hàng là 3.5m, thì diện tích phòng nhập hàng
là:
A = L× 3.5m
Q
Diện tích cần để xếp kệ pallet: D ( p p)
Kích thước kệ palet: p × p N
Q- Lượng tồn kho trung bình
N – số thùng hàng chứa trong mỗi kệ
D
Diện tích thực tế cấn để xếp kệ pallet: A 1.54 D
(1 35%)
(Diện tích lối đi chiếm 30-35%)
Q
Diện tích cần để xếp rổ hàng: D ( p p)
L N
Kích thước rổ: p × p
Q- Lượng tồn kho trung bình
N – số thùng hàng có thể chứa trong mỗi kệ
L – Số tầng có thể xếp chống trong rổ
Các hình thức xếp hàng trong kho bãi:Chiều rộng đơn vị giá kệ:
P1=c+2i+h/2
3. Lưu trữ bằng giá kệ pallet Chiều dài đơn vị giá kệ: P2=a+2b+2c+d
Q
Số lượng kệ pallet cần trong kho: P Diện tích mỗi khối lưu trữ:
L N
Q- Lượng tồn kho trung bình A = (2P1+W1)(ZP2+W2)
N – số thùng hàng có thể chứa trong mỗi Số lượng khối khu lưu trữ: P
B
ô của kệ pallet 2 2Z
Z - Số cột vị trí đựng hàng khối
L – Số tầng của giá kệ W1 - chiều rộng lối đi xe nâng lấy hàng kiểu góc vuông
W2 - chiều rộng lối đi bên cạnh khối khu lưu trữ
Diện tích ô đựng hàng mỗi khối: 2Z P1 P2 Diện tích khu lưu trữ: S A B
P2
c P1
L = 3 tầng / kệ
Bài 5 tr. 373 N = 4 thùng / kệ
Khu lưu trữ của một trung tâm Q= 2880 thùng
phân phối chuẩn bị sử dụng giá P1=1,5 m
kệ pallet để lưu trữ, giả thiết giá P2=3m
kệ có 3 tầng, mỗi kệ pallet có thể Z=10
xếp chồng 4 thùng hàng, số ---------------------------------
lượng hàng lưu trữ trung bình là S=?
2880 thùng, mỗi vị trí đựng hàng
có thể để 2 kệ pallet, số cột vị trí
đựng hàng là 10 cột, chiều rộng
đơn vị giá kệ là 1.5m, chiều dài
đơn vị giá kệ là 3m, lối đi xe nâng
góc vuông lấy hàng là 3m, lối đi
bên cạnh khu là 3 m, hỏi diện tích
của khu lưu trữ này phải là bao
nhiêu mới đáp ứng được nhu cầu
lưu trữ hàng?
Thiết kế Khu vực tập kết hàng hóa sau khi nhặt hàng
Các loại hình nhặt hàng để tập kết hàng hóa:
Thiết kế Khu vực tập kết hàng hóa sau khi nhặt hàng
Các loại hình nhặt hàng để tập kết hàng hóa:
3. Nhặt hàng theo số lô đơn đặt hàng
Đây là phương thức dịch vụ nhặt hàng theo số lô nhiều đơn đặt hàng, phương thức này
sau khi nhặt hàng xong phải tiến hành công việc phân loại. Vậy phải có thiết bị vận
chuyển phân loại hoặc không gian là việc phân loại thủ công.
(1) Phân loại và vận chuyển bằng thiết bị. Khi số lượng chuyển hàng lớn,bao bì hàng
hóa và vật chứa gần giống nhau thì có thể áp dụng thiết bị vận chuyển phân loại. Nhặt
hàng theo lô rồi phân loại theo từng khách hàng, tiếp theo tổ hợp lại thành đơn vị
chuyển hành, đơn vị chuyển hàng có thể là sản phẩm đơn nhất, cũng có thể là sảm phẩm
theo thùng. Cuối cùng tại khu tập trung bốc hàng lên toa xe hoặc kệ pallet. Không gian
tập trung hàng hóa của phương thức này giống như phương thức nhặt hàng theo đơn đặt
hàng đơn nhất.
(2) Phân loại thủ công. Phân loại thủ công phù hợp hàng hóa cầngửi chuyển có khách
hàng ít, chủng loại hàng hóa nhiều và biến đổi vật tính lớn. Khi nhặt hàng hàng hóa lẻ là
chính, sau khi nhặt theo lô rồi phân loại bằng thủ công, và tổng hợp theo số xe tại khi
lưu tạm. Vì vậy phải có lối đi và không gian lưu tạm trước chuyển sang khu xuất hàng.
Các loại hình bao kiện hàng nhập: Quyết định thiết bị:
- Chứa bằng kệ pallet
- Chứa bằng thùng (hàng rời xe tải) - Xe nâng
- Chứa bằng túi / đóng gói đơn giản - Máy băng tải (máy băng tải
Các công đoạn sau nhập hàng: kệ pallet, máy băng tải
- Lưu trữ tạm thời thùng)
- Xếp bằng kệ pallet
- Máy vận chuyển đứng
- Phân loại (theo chủng loại / phương thức
xuất hàng)… - Xe đẩy…
o Trọng lượng và thể tích hàng hóa bảo quản Sắp xếp thành hệ thống lưu trữ.
o Quy mô hàng hóa bảo quản
o Tần suất xuất kho
o Trạng thái hàng hóa
Quá trình làm việc (a) xuất kho tổng hợp và (b) Xuất kho theo đơn đặt hàng
a) Khu nhặt hàng và khu lưu trữ khác khu, phương thức làm việc là từ khu lưu trữ chuyển
hàng sang khu nhặt hàng, khi nhặt hàng số lượng hàng hóa là mức trung bình, tần suất
chuyển hàng cao. Tình hình này phù hợp chuyển hàng rời và nhặt hàng bốc thùng.
b) Khu nhặt hàng và khu lưu trữ cùng khu và chia theo tầng, phương thức làm việc là từ
tầng trên khu lưu trữ hàng chuyển hàng xuống tầng dưới khu nhặt hàng, khi nhặt hàng có
số lượng lớn và tần suất chuyển hàng mức trung bình. Tình hình này phù hợp chuyển hàng
theo thùng
c) Khu nhặt hàng và khu lưu trữ cùng khu, và không có khu lưu trữ khác, sẽ trực tiếp nhặt
hàng tại vị trí lưu trữ, khi nhặt hàng có số lượng hàng cần nhặt ít, tần suất chuyển hàng
thấp, tình hình này phù hợp chuyển hàng lác đác.
(1) Lượng đơn ít hơn 1000, lượng phân loại < 10, hàng hóa chứa bằng thùng, => hệ
thống phân loại Thủ công dỡ hàng từ máy băng tải sang kệ pallet.
(2) Lượng đơn ít hơn 1 000, lượng phân loại 10 ~ 20, hàng hóa chứa bằng thùng, =>
hệ thống phân loại là máy băng tải lăn đơn đơn giản.
(3) Lượng đơn từ 1 000 ~ 2 000, lượng phân loại < 10, hàng hóa chứa bằng thùng =>
hệ thống phân loại là máy băng tải lăn đơn đơn giản.
(4) Lượng đơn từ 1 000 ~ 3 000, lượng phân loại 10 ~ 20, hàng hóa chứa bằng thùng
hoặc túi => hệ thống phân loại là máy băng tải và máy chuyển hướng.
(5) Lượng đơn từ 2 000 ~ 3 000, lượng phân loại >10, hàng hóa chứa bằng thùng => hệ
thống phân loại là máy băng tải lăn đơn đơn giản.
(6) Lượng đơn 2 000 ~ 3 000, lượng phân loại > 10, hàng hóa chứa bằng thùng, túi và
hàng => hệ thống phân loại là máy băng tải và máy chuyển hướng phân loại (cao tốc)
hoặc kệ nghiêng (tốc độ thấp) .
(7) Lượng đơn 3 000 ~ 5 000, lượng phân loại < 10, hàng hóa chứa bằng thùng => hệ
thống phân loại là máy băng tải (loại tốc độ nhanh quay tròn).
Hàng hóa chứa bằng thùng, túi và hàng => hệ thống phân loại là thùng hàng nghiêng
(tiêu chuẩn) và máy phân loại tự động.
(8) Lượng đơn 5 000 ~ 7 000, lượng phân loại > 10, hàng hóa chứa bằng thùng =>
hệ thống phân loại là thùng hàng nghiêng (tốc độ nhanh) và máy phân loại tự động.
(9) Lượng đơn 7 000~10 000, lượng phân loại > 10, hàng hóa lchứa bằng thùng
=> hệ thống phân loại là máy băng tải cao tốc và máy phân loại tự động.
Khái niệm
Giải pháp logistics (Logistics Solutions - LS) là phân tích toàn diện về nhu cầu logistics,
thiết kế ra phương án và dịch vụ logistics phù hợp với yêu cầu của hoạt động logistics.
LS gồm hai nghĩa:
- Hình thành một phương án hoạt động logistics cụ thể, ví dụ như được khách hàng ủy
thác, đặt ra quy hoạch và thực hiện kế hoạch hoạt động logistics cho một sản phẩm cụ
thể, hoặc đối với thị trường mục tiêu trong thị trường logistics lập ra mô hình hoạt
động logistics đối mặt với xã hội.
- Phương pháp giải quyết vấn đề hoạt động logistics và vận hành cụ thể, ví dụ trong
một quy hoạch hoạt động logistics và thực hiện kế hoạch chỉ tiêu thực hiện quy trình
hoạt động tiêu chuẩn (Standard Operation Procedure, viết tắt là SOP) và sắp xếp công
trình.
Nội dung LS
(1) Tôn chỉ dịch vụ logistics: bối cảnh, tính cần thiết và ý nghĩa kinh tế của phương án, mục tiêu hoặc
yêu cầu dịch vụ logistics của khách hàng và lời hứa với khách hàng.
(2) Thiết kế kỹ thuật phương án logistics: mục tiêu các khâu logistics, dự kiến dịch vụ áp dụng
(phương pháp kỹ thuật, thiết bị, nguồn kỹ thuật, thiết kế SOP của các khâu).
(3) Thiết kế quản lý kho: loại hình kho, kết cấu kho, thuê hoặc cải tạo kho, phân khu kho, thiết kế xếp
chồng và mã kho.
(4) Thiết kế các khâu vận tải và phân phối: so sánh tự làm / thuê ngoài, sơ bộ lựa chọn mô hình vận tải
(liên/ đa phương thức), đội xe và thầu phụ, giám sát & tối ưu hóa đội ngũ xe, hệ thống thông tin quản
lý vận tải, quy trình vận tải và phân phối, chi phí & lợi ích vận tải.
(5) Hệ thống đảm bảo chất lượng khi vận hành phương án logistics: tổ chức quản lý thực hiện phương
án (mô hình tổ chức, trách nhiệm, quy trình xử lý sự cố vận hành, phương pháp xử lý khiếu nại khách
hàng và cấu thành và mức độ chỉ số thực hiện quan trọng (Key Performance Indicators,viết tắt là KPI).
(6) Báo giá dịch vụ logistics: chi phí của các dịch vụ logistics, gồm báo giá tổng, báo giá từng phần và
báo giá chi tiết.
(7) Đề xuất cho khách hàng: trong hoạt động logistics theo yêu cầu mục tiêu của khách hàng, đưa các
biện pháp cải tiến như tối ưu hóa mô hình hoạt động, thiết lập mạng lưới thông tin logistics và kết nối
với khách hàng, mô hình vận tải, giảm chi phí logistics và các kênh logistics.
1. Nguyên tắc mục tiêu: Tổng chi phí logistics=> MIN, chất lượng phục vụ khách hàng
tốt nhất, tổng tồn kho ít nhất, thời gian vận tải ngắn nhất và phân phối kịp thời
2. Nguyên tắc hệ thống: Thiết kế phương án logistics phải đảm bảo tổng mục tiêu của hệ
thống và hài hòa giữa tổng hợp và phân chia của hệ thống. Lưu ý tổng thể tối ưu mới là
mục tiêu hệ thống.
3. Nguyên tắc tinh gọn: Tinh gọn hóa tài nguyên và quy trình làm việc logistics là loại bỏ
các khâu không tăng thêm giá trị, thiết kế quy trình phù hợp, chọn lựa đối tác hợp lý, thực
hiện liên kết các thế mạnh, tập trung sức lực vào nghiệp vụ cốt lõi, làm cho chức năng
phương án logistics được thiết kế hoàn chỉnh, hiệu suất cao và linh hoạt, phản ứng nhanh.
Tinh tế hóa ≠ đơn giản hóa = tránh thiết kế cồng kềnh.
4. Nguyên tắc sáng tạo: Thiết kế phướng án logistics là quá trình sáng tạo. Là một mô
hình dịch vụ mới, tính sáng tạo của phương án logistics thể hiện khi thiết kế phương án
dám phá vỡ quy luật cũ, tập hợp nhiều tài nguyên, đột phá sự hạn chế của phương án quản
lý logistics hiện có, áp dụng kỹ thuật mới và tiên tiến, từ góc độ nhìn mới và tầm nhìn mới
xem kỹ các mô hình và hệ thống logistics cũ mà tiến hành thiết kế có tính sáng tạo.
Mục tiêu:
- Nâng cao trình độ và hiệu suất hoạt động
logistics khu vực thành phố
- Phục vụ phát triển và nâng cao thực lực kinh
tế của khu vực thành phố.
(1) Nguyên tắc định hướng thị trường: thường là đứng dưới góc độ nhà nước, nhưng phải
phù hợp thị trường (căn cứ thông tin kinh doanh doanh nghiệp và nhu cầu thị trường xác
định mục tiêu phục vụ logistics, hệ thống và chính sách đảm bảo của khu vực thành phố).
(2) Nguyên tắc quy hoạch thống nhất: do cơ quan quản lý NN tiến hành, thống nhất sắp
xếp đối với hệ thống bố cục nút logistics khu vực thành phố, bố cục GTVT tổng hợp, dự
án xây dựng logistics, đưa ra chính sách logistics, đào tạo nhân lực logistics và giám sát
quản lý nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài nguyên.
(3) Nguyên tắc hài lòng khách hàng: Khi xác định trình độ phục vụ và yêu cầu dịch vụ
của giải pháp logistics phải chú ý đến mức hài lòng của phía nhu cầu logistics.
(4) Nguyên tắc dịch vụ linh động: do nhiều loại khách hàng, nhiều loại phương thức và nhiều
nút logistics => cần có dịch vụ logistics đa dạng, và linh hoạt.
(5) Nguyên tắc sinh thái, nguyên tắc sinh thái carbon thấp: phương án logistics bảo vệ
môi trường, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên sử dụng bền vững, đạt được mục tiêu tiêu
hao năng lượng ít, ô nhiễm thấp và chất thải ít.
1. Phù hợp với tài nguyên, sức sản xuất và đặc trưng phân bố tiêu dùng: Phân bố tài nguyên thành
phố phụ thuộc vào bố cục sản xuất kinh tế quốc dân, đồng thời quyết định đường đi của logistics và
tác động đến nhu cầu logistics của thành phố. Mức độ sức sản xuất của thành phố quyết định mức
phát triển ngành logistics, tác động đến tỷ lệ thuê ngoài của dịch vụ logistics và bố trí của thiết bị kỹ
thuật logistics. Phân bố tiêu dùng thành phố quyết định bố cục của tuyến đường phân phối logistics.
2. Phù hợp với trung tâm vận tải tổng hợp và bố cục đầu mối vận tải hàng hóa: Trung tâm vận tải
giao thông tổng hợp và đầu mối vận tải hàng hóa là bộ phần quan trọng để cấu thành cơ sở hạ tầng
logistics, là yếu tố then chốt phải suy xét đến khi thiết kế phương án logistics, phương áp logistics
phải phù hợp với trung tâm vận tải giao thông tổng hợp và yêu cầu bố cục của ga vận tải hàng hóa,
sẽ tận dụng được chức năng vận tải vật tư, trung chuyển, liên vận và lưu kho của nó, và kết nối với
khu công nghiệp logistics, trung tâm logistics, thực hiện vận hành hiệu suất cao của hệ thống
logistics.
3. Phù hợp với mức kinh tế của thành phố: Mức kinh tế thấp thì thiết kế phương án logistics đáp
ứng vận tải cơ bản và lưu kho, nhu cầu phân phối logistics không rõ ràng, mục tiêu theo đuổi của
phương án là chi phí thấp, kỹ thuật áp dụng thủ công, chuẩn hóa công việc và trình độ máy móc của
logistics không cao. Mức độ kinh tế trung bình - dịch vụ logistics gồm vận tải, lưu kho, phân phối và
lưu thông gia công, các giá trị gia tăng như thu hộ tiền hàng và cầm cố chứng từ kho rõ ràng, mục
tiêu theo đuổi của phương án là ưu tiên trình độ phục vụ rồi đến chi phí, kỹ thuật áp dụng là kết hợp
thủ công và quản lý bằng máy tính, chuẩn hóa công việc và trình độ máy móc của logistics có sự
nâng cao nhất định.
1. Thiết kế bố cục hệ thống nút logistics: xác định loại hình và cơ cấu cấp độ của nút
logistics, xác định số lượng, vị trí, quy mô, phạm vi, đối tượng phục vụ và chức năng chủ
yếu của các loại hình nút logistics.
2. Thiết kế mạng lưới logistics: (i) thiết kế tuyến đường logistics (tuyến đường của các
loại phương thức vận tải, đầu mối và tuyến đường vận tải trọng điểm, vận tải ĐPT); (ii)
Lựa chọn phương thức vận tải; (iii) Lựa chọn số lượng phương tiện và thiết bị vận tải dựa
trên số lượng chuyển hàng.
3. Thiết kế hệ thống tồn kho của nút logistics chính: (i) Lưu trữ phân loại, quản lý và
kiểm soát hiệu quả đối với hàng hóa lưu trữ; (ii) xác định và quản lý số lượng tồn kho hợp
lý, phải dự báo số lượng tồn kho cung cấp cho mắt xích tiếp theo.
4. Thiết kế hệ thống phân phối: (i) thiết kế mạng lưới phân phối, xác định các chủng loại
dịch vụ và các nút phân phối có phạm vi phục vụ khác nhau, xây dựng tuyến đường phân
phối đa cấp độ; (ii) Thiết kế mô hình phân phối, xác định chủ thể tổ chức phân phối, chủ
thể thực hiện phân phối và chủ thể quản lý phân phối. (iii) lựa chọn xe tải phân phối, xác
định loại hình, tiêu chuẩn kỹ thuật. (iv) xác định biện pháp quản lý và điều khiển giao
thông. (v) Thiết kế nền tảng thông tin phân phối, xây dựng nền tảng phân phối, chức năng
và mô hình kinh doanh của nền tảng phân phối.
Đặc điểm:
(1) Là hoạt động logistics cự ly ngắn, chủ yếu là vận tải theo hệ thống tuyến đường thành phố và đường
bộ đường ngắn ngoại ô thành phố.
(2) Là một loại hoạt động có tần suất cao, phụ thuộc vào tính tập trung của nhu cầu sản xuất, thương
mại và cuộc sống của thành phố. Ngoài ra, vật phẩm của phân phối trong thành phố có số lượng ít,
chủng loại nhỏ cũng gây lên tần suất cao của phân phối.
Phân loại:
Phân phối tập trung Phân phối đa cấp độ
1. Trù hoạch phương án và chuẩn bị thiết kế: (i) hiện trạng DN logistics; (ii) Tình hình
của nhà cung cấp; (iii) Tình trạng người tiêu dùng.
2. Phân tích thị trường: Miêu tả rõ ràng tình hình hiện trạng thị trường phân phối, chỉ ra
vấn đề tồn tại ở trong đó và tìm ra thị trường mục tiêu, trọng điểm là nhu cầu của người
tiêu dùng và sách lược cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh, từ đó làm cho phương án
logistics có mục tiêu rõ ràng, biện pháp mạnh mẽ và thực hiện chuẩn xác.
3. Thiết kế phương án: xác định rõ mô hình phân phối, mô hình kinh doanh, quy trình
làm việc chuẩn hóa và phương án marketing. Quy trình làm việc chuẩn hóa gồm quy trình
xử lý đơn đặt hàng, quy trình nhặt chọn hàng hóa, quy trình bốc dỡ, quy trình bổ sung
hàng hóa và quy trình quản lý khách hàng. Phương án marketing phải xác định rõ định vị
sản phẩm, xác định rõ định vị giá cả, xác định rõ kênh tiêu thụ, khai thác thị trường của
khách hàng lớn và markerting.
4. Đánh giá phương án: Chủ yếu từ các mặt khả năng phục vụ, quản lý hoạt động và phân
tích hiệu ích tiến hành đánh giá hiệu quả thực hiện của phương án để đưa ra biện pháp cải
tiến.
Trung tâm của dự án RegLog là khu liên hiệp tập trung hàng hóa ở phía
Đông – Nam thành phố. Đây là nơi 5 hãng vận tải đưa hàng đến tập kết
trước khi công ty logistics thành phố vận chuyển đến đích đến cuối cùng
trong trung tâm thành phố. Từ đó, hệ thống logistics đô thị thu được
những hiệu quả như sau:
Giảm tần suất các chuyến vận tải hàng hóa: so với mỗi hãng giao
nhận đơn lẻ, công ty logistics thành phố có thể đưa đến nhiều
người nhận trong khu vực phân phối hơn nhiều. Mật độ tập trung
các địa chỉ người nhận tăng lên về mặt không gian.
Kết hợp vận tải: các hãng giao nhận khác nhau giao hàng đến cùng
một địa chỉ. Các chuyến hàng giao nhận có thể gộp chung cho một
người vận tải đảm nhận. Do đó, có thể giảm được tấc nghẽn trong
khu vực nhận hàng.
Khu liên hợp Logistics đặt gần trung tâm thành phố. Tại đây, phương tiện vận hành là
các loại xe điện và cung cấp dịch vụ giao hàng cho khoảng 55 đại lý bán lẻ vào các
khoảng thời gian cố định trong ngày. Các đại lý tham gia chương trình cũng ứng dụng
phương pháp quản trị dự trữ cross-docking nhiều mặt hàng từ vải vóc, quần áo đến đồ
điện tử.