You are on page 1of 117

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Môn học:
QUẢN TRỊ VẬN TẢI
(Transportation Management)

Giảng viên: ThS. Bùi Văn Hùng


Khoa Kinh tế vận tải
1
CHƯƠNG 3: VẬN TẢI CONTAINER

2
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
1. Giới thiệu tổng quan về vận tải container, lịch
sử hình thành và phát triển
2. Cấu trúc container, tiêu chuẩn hóa Container
3. Phương pháp đóng hàng vào container (cargo
density, stowage factor)
4. Nghiệp vụ khai thác & kinh doanh container

3
World’s Largest Maritime Container
Shipping Operators, 2023

Source: Alphaliner. https://alphaliner.axsmarine.com/PublicTop100/


Characteristics of Some Historical
Containerships
Year Name Capacity Yard Length (m) Width (m) Draft (m) Speed
(TEU) (knots)

1956 Ideal X 58 US 174.2 23.6 8 18.0

1968 Elbe Express 730 B&V 171.0 24.5 7.9 20.0


1970 Sealand Navigator 2,361 247.6 27.5 11.1
1972 Liverpool Bay 2,961 B&V 248.6 32.3 13.0 23.0
1981 Frankfurt Express 3,430 HDW 271.0 32.3 11.5 23.0
1991 Hanover Express 4,407 Samsung 281.6 32.3 13.5 23.0
1995 APL China 4,832 HDW 262.0 40.0 12.0 24.6
1996 Regina Maersk 6,700 Odense 302.3 42.8 12.2 24.6
1998 Sovereign Maersk 8,200 Odense 332.0 42.8 14.5 24.7
2001 Hamburg Express 7,506 Hyundai 304.0 42.8 14.5 25.0
2003 OOCL Shenzhen 8,063 Samsung 319.0 42.8 14.5 25.2
2005 MSC Pamela 9,200 Samsung 321.0 45.6 15.0 25.0
2006 Emma Maersk 14,500 Odense 393.0 56.4 15.5 24.5
2009 MSC Beatrice 13,798 Samsung 366.1 51.2 15.0 25.2
2012 MSC Marco Polo 16,000 Daewoo 396.0 53.6 16.0 25.1
Top 10 World’s Largest Container Ships In 2023
Length overall Beam Maximum
STT Built Name GT Operator
(m) (ft) (m) (ft) TEU

201.
1 2022 MSC Irina, MSC Loreto 399.9 1,312 61.3 24,346
1

2 2022 MSC Tessa, MSC Celestino Maresca 399.9 1,312 61.5 202 24,116

3 2022 Ever A lot, Ever Aria, Ever Atop 399.9 61.54 24,004 Evergreen

Ever Ace, Ever Act, Ever Aim, Ever Evergreen


4 2021 399.9 61.5 23,992
Alp, Ever Arm, Ever Art

5 2020 HMM Algeciras 399.9 1,312 61 200.1 23,964 228,283 HMM

6 2020 HMM Oslo 399.9 1,312 61.5 202 23,820 232,311 HMM

7 2019 MSC Gülsün 399.9 1,312 61.5 202 23,756 232,618 MSC

8 2019 MSC Mina 399.8 1,312 61 200.1 23,656 228,741 MSC

9 2020 CMA CGM Jacques Saadé 399.9 1,312 61.3 201 23,112 236,583 CMA CGM

10 2017 OOCL Hong Kong 399.9 1,312 58.8 193 21,413 210,890 OOCL
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
Ships on order
Delivery Operator Number Maximum TEU

4x Hudong-Zhonghua
Shipbuilding
2023 Mediterranean Shipping Company 24,232
4x Jiangnan Shipyard
2x Yangzijiang Shipbuilding

6x Imabari
2023 Ocean Network Express Shipbuilding and Japan 24,000
Marine United
2023 Seaspan ULC 2x 24,000

2022 Evergreen 6x Samsung Heavy Industries 23,992

4x Jiangnan Shipyard
2022 Evergreen 4x Hudong-Zhonghua 24,004
Shipbuilding

12x Daewoo Shipbuilding &


2023 Hapag-Lloyd 23,500+
Marine Engineering

6x Nantong COSCO KHI Ship


Engineering
2023 OOCL 23,000
6x Dalian COSCO KHI Ship
Engineering

https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
Ever Alot
Ever Ace
HMM Algeciras
MSC Mina
Evolution of Containerships

https://transportgeography.org/contents/chapter5/maritime-transportation/evolution-containerships-classes/
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI CONTAINER

1.1. Sự ra đời của hệ thống vận tải container.


Năm 1956 với sự tiên phong của Malcom Purcell McLean, nhà vận tải người
Mỹ sinh năm 1963, việc sử dụng container để chứa hàng hóa vận
chuyển đường biển đã mở đầu cho sự cải tiến ý nghĩa quan trọng mở ra
bước ngoặt trong lịch sử phát triển của ngành vận tải thế giới.
Trải qua nửa thế kỷ, vận tải container đã ghi được những mốc quan trọng với
các thế hệ tàu container chủ yếu như sau:
• 26.4.1956 “Ideal X” tàu container đầu tiên rời cảng Newark đi Houston,
chở 58 container.
• 1956 tàu Maxton được đóng mới có khả năng chở 60 container
• 1980 ra đời thế hệ tàu Panamax (3000-3400 TEU)
• 1988 ra đời thế hệ tàu Post Panamax (4000-5000TEU)
• 2000 ra đời thế hệ tàu Post Panamax Plus (6000-8000TEU)
• 2013 ra đời thế hệ tàu Tripple “E” (18000TEU) quy môn lớn, tiết kiệm
nhiên liệu, cải thiện môi trường.
• 2014 ra đời thế hệ tàu New Panamax (12500TEU) khi kênh đào được mở
rộng
Với sự phát triển của KHKT ngành công nghiệp đóng tàu thế giới có thể cho
xuất xưởng những con tàu thế hệ Malacca max chở 27000-30000 TEU có thể đi
qua eo biển Malacca. Tuy nhiên, ưu thế về trọng tải đối mặt với thách thức về
chi phí vận chuyển gia tang do giá nhiên liệu, ít cảng ghé hơn.
1.2. Khái niệm container:
Container chở hàng hóa là một thiết bị vận tải:
+ Có tính chất lâu bền, chắc khỏe để có thể dùng đi dùng lại nhiều lần
+ Được thiết kế đặc biệt thuận lợi cho việc chuyên chở hàng hóa qua một
hay nhiều phương thức vận tải mà không chất xếp lại khi thay đổi phương
thức vận tải.
+ Dễ nhồi đầy, rút rỗng và có thể tích bên trong lớn hơn 1m3.
1.3. Lợi ích của container hóa
+ Với xã hội: giảm chi phí vận tải, giảm chi phí lưu thông qua đó giảm giá
thành sản phẩm…
+ Với người vận chuyển: năng suất xếp dỡ cao, nhờ đó thời gian tàu đỗ
tại cảng giảm…
+ Với người gửi hàng: chi phí vận tải giảm nhờ đó tăng lợi nhuận, hàng
hóa an toàn hơn trong vận chuyển, tiết kiệm chi phí bao bì.
+ Với MTO: tận dụng năng lực của phương tiện vận tải, đặc biệt cho
những lô hàng nhỏ, yêu cầu vận tải thường xuyên, sử dụng các điểm
trung chuyển để gom hàng và giao hàng. Giảm rủi ro và hư hỏng hàng
hóa trong toàn chuỗi vận tải.
1.4. Phân loại tàu container:
• Theo đặc tính của hàng hóa chuyên chở: tàu container
chuyên dụng, tàu container có một phần dùng để chứa
container, hầm giữa chứa container, đầu và đuôi dùng để
chứa loại hàng khác.
• Theo phạm vi hoạt động: tàu feeder, tàu mẹ
• Theo cách bốc dỡ: tàu LO/LO, RO/RO, tàu để chở sà lan
có chứa hàng container
1.5. Ưu nhược điểm của vận tải container:

Ưu điểm Nhược điểm

Sản phẩm vận tải hàng hóa tiêu Cần sử dung diện tích để chứa
chuẩn container tại cảng

Sử dụng linh hoạt Chi phí cơ sở hạ tầng

Quản lý bằng máy tính nhờ vậy giảm Xếp container cần có thiết bị và yêu
thời gian xác định vị trí container cầu mức an toàn cao

Chi phí giảm hơn vc hàng rời Yêu cầu cao về công nghệ thông tin
cho quản lý container

Tốc độ, an toàn, không tốn chi phí Tốn chi phí vận chuyển container
kho hàng với cont nguyên rỗng khi thương mại hai chiều mất
cân đối.
Download:
UN conference on trade and development 2020, REVIEW OF MARITIME TRANSPORT
2020

17
2. Cấu trúc container, tiêu chuẩn hóa Container

Download: Brochure_Container_Packing_en (Hapad-Lloyd)


http://www.containerhandbuch.de/chb_e/stra/index.html

18
2.1. Khái niệm về container

Container chở hàng hóa là một thiết bị vận tải [2]:


+ Có tính chất lâu bền, chắc khỏe để có thể dùng đi
dùng lại nhiều lần.
+ Được thiết kế đặc biệt tạo thuận lợi cho việc chuyên
chở hàng hóa qua một hay nhiều phương thức vận tải mà
không phải chất xếp lại khi thay đổi phương thức vận tải.
+ Dễ nhồi đầy, rút rỗng và có thể tích bên trong lớn
hơn 1m3

19
2.2 Đặc trưng, phân lọai và ký mã hiệu của container vận
tải biển
+ Định nghĩa về container (theo ISO – International Standard
Organisation) :
Container là một hộp hình chữ nhật có thể chịu được thời tiết mưa, gió, …
được thiết kế để vận chuyển và bảo quản hàng hóa được đóng gói hoặc
hàng khô rời nhằm tránh cho hàng hóa không bị hư hỏng, mất mát và có
thể xếp dỡ lên xuống các phương thức vận tải mà không cần dịch chuyển
hàng hóa bên trong.
+ Yêu cầu đối với một container :
- Bền chắc để có thể sử dụng nhiều lần vào việc đóng gói và dỡ hàng
ra.
- Được thiết kế để có thể vận chuyển các loại hàng hóa sử dụng nhiều
phương thức vận tải khác nhau mà không cần phải dỡ hàng ra.
- Phù hợp với các thiết bị xếp dỡ hàng hóa tiêu chuẩn.

20
2.2 Đặc trưng, phân lọai và ký mã hiệu của
container vận tải biển
+ Đơn vị container:
Một container đơn vị được xác định qua đơn vị tiêu chuẩn
là TEU (tweenty feet equivalent unit).
Một container 20 feet được quy đổi là 1 TEU.
Một container 40 feet được quy đổi là 2 TEU hay 1 FEU
(forty feet equivalent unit). Có loại container 40 feet cao.
Một container 45 feet được quy đổi là 2.25 TEU
Vật liệu tạo ra container: container được chế tạo chủ yếu từ
thép, hợp kim nhôm (aluminium alloy) và vật liệu dẻo từ sợi
thủy tinh (glass fibre reinforced plastic)

21
Ký mã hiệu của container vận tải biển

Thông số kỹ thuật của container được áp dụng theo quy


định của ISO 668. Trong đó, các kích thước của
container được chia làm 3 phần bao gồm:
+ Kích thước các chiều bên ngoài container (external
dimension): dài, rộng, cao ;
+ Kích thước các chiều bên trong container (interior
dimension): dài, rộng, cao ;
+ Kích thước các chiều của khung cửa container
(Door aperture) : rộng, cao
* Kích thước bên trong có thể thay đổi tùy theo nhà vận
tải.

22
Cấu trúc và tiêu chuẩn hóa container (VTB) ISO 668
20′ container 40′ container 45′ high-cube container
imperial metric imperial metric imperial metric

length 19' 10½" 6.058 m 40′ 0″ 12.192 m 45′ 0″ 13.716 m


external
width 8′ 0″ 2.438 m 8′ 0″ 2.438 m 8′ 0″ 2.438 m
dimensions
height 8′ 6″ 2.591 m 8′ 6″ 2.591 m 9′ 6″ 2.896 m

length 18′ 10 5⁄16″ 5.758 m 39′ 5 45⁄64″ 12.032 m 44′ 4″ 13.556 m


interior
width 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m
dimensions
height 7′ 9 57⁄64″ 2.385 m 7′ 9 57⁄64″ 2.385 m 8′ 9 15⁄16″ 2.698 m

width 7′ 8 ⅛″ 2.343 m 7′ 8 ⅛″ 2.343 m 7′ 8 ⅛″ 2.343 m


door aperture
height 7′ 5 ¾″ 2.280 m 7′ 5 ¾″ 2.280 m 8′ 5 49⁄64″ 2.585 m

volume 1,169 ft³ 33.1 m³ 2,385 ft³ 67.5 m³ 3,040 ft³ 86.1 m³

maximum
52,910 lb 24,000 kg 67,200 lb 30,480 kg 67,200 lb 30,480 kg
gross

empty weight (Tare weight) 4,850 lb 2,200 kg 8,380 lb 3,800 kg 10,580 lb 4,800 kg

net load (payload) 48,060 lb 21,800 kg 58,820 lb 26,680 kg 56,620 lb 25,680 kg

Payload = Max. Gross – Tare weight 23


Tối ưu nhất là: Payload: <=17,500 kg cho cont. 20' & <=24,000 kg cho cont. 40'
24
25
26
27
28
Tiêu chuẩn kích thước container tại Việt Nam
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn Container mà Cục Đăng kiểm hiện
đang áp dụng là TCVN 6273:2003 – “Quy phạm chế tạo và
chứng nhận container vận chuyển bằng đường biển”.

Cụ thể trong đó quy định về tải trọng toàn bộ cho container 20


feet tối đa là 20,32 tấn (trọng tải này nhỏ hơn so với tiêu
chuẩn quốc tế).

Tải trọng ghi trên container không đồng nghĩa với tải trọng
được đóng hàng.

Tùy thuộc vào từng quốc gia mà tải trọng tối đa hàng hóa
được phép đóng vào container sẽ thay đổi.

29
ISO MARK LOCATIONS - Door

30
Side
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number
+ check digit
(can also be vertical)

Size and type code

31
Top

Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number + check digit

Size and type code


32
Front
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number
+ check digit

Size and type code

33
Marking ISO - 6346

HLCU 247136 9 (Identification code)

DE 22G1 (country size type code)

MAX.GROSS 24000 kg (Operational Marks)


52910 lbs
TARE 2200 kg
4850 lbs
Quy định chiều cao của ký hiệu:

1. ID code: min. 100mm


2. Country/size/type code: min. 100mm
3. Operational marks: min. 50 mm

34
THE INTERNATIONAL IDENTIFICATION CODES OF CONTAINER
OWNERS CALLED "BIC Codes" or "ISO Alpha-codes

Quy tắc: gồm 3 phần

• 1. Owners code: mã của chủ khai thác cont., gồm 4 ký tự, ký tự thứ 4 là cố định “U”

• 2. serial number: mã của cont. gồm 6 số theo ký hiệu Arab (do người khai thác lựa chọn)

• 3. check digit: 1 số Arab, nhằm đảm bảo thông tin hiệu lực và chính xác khi truyền dữ liệu (dựa
vào Owner code và serial number để tạo check digit => 3 yếu tố này sẽ tạo ra ICD code)

• ID code của cont. được thể hiện trên B/L

• BIC code (International Container Bureau, Paris) được chấp nhận bởi các tổ chức QT:

1. The World Customs Organization and a number of Customs Administrations of which it facilitates
the task in relation with the Customs Convention on Containers, the TIR convention, etc..,

2. The International Air Transport Association (IATA),

3. The International Chamber of Shipping (ICS),

4. The International Federation of International Removers (FIDI),

5. The International Union of Railways (UIC),

6. The International Road Transport Union (IRU)

7. Phạm vi sử dụng: 1200 chủ khai thác tại 110 quốc gia, chiếm 90% đội tàu cont. TG 35
ID code & country size type code

Ví dụ: DE 22R2:


• MAEU: Maersk DE: mã nước (country
• KNLU: P&O/Nedlloyd code) có 2 ký tự
• NOLU: Neptune Orient Japan: JP
• TRIU: Transamerica leasing Vietnam: VN
Holland: HL
• OCLU: Oriental shipping
Deutsch: DE (Đức)
• GSTU: Genstar leasing
• SEAU: Sealand 22: size code (length,
height)
R2: type code (type,
characteristics)

36
ISO size code for container.
Digit Length Cont height Code character

mm Ft-in Cont width in mm


1 10 ft. (3m)

2 20 ft. (6m) 2438 >2438 >2500


&
3 30 ft. (9m) <=2500
2438 8’0’’ 0
4 40 ft. (12m)
2591 8’6” 2 C L
L 45ft. (13.7m)
2743 9 4 D M
N 48 ft. (14.6m)
2895 9’6” 5 E N

>2895 >9’6’’ 6 F P

1295 4’3” 8

<=1219 <4’0” 9
37
Type code: 3rd digit
G General purpose without ventilation

V General purpose withventilation

B Dry-bulk, non-pressurized & pressurized

S Named cargo

R Thermal (refrigerated/heated and self-powered)

H Thermal (refrigerated/heated, with removable equipment & insulated)

U Open-topped

P Platform and Platform-based (fixed and folding)

T Tank (non dangerous, dangerous and for gasses)

9 Air/surface 38
Bảng : Ký hiệu về loại container (3rd digit)

Ký Loại container
hiệu
G Hàng bách hóa không cần thông hơi (General purpose without ventilation)
V Hàng bách hóa cần có thông hơi (General purpose with ventilation)
B Hàng khô rời, có điều áp/không có điều áp (Dry-bulk, non-pressurized &
pressurized)
S Loại hàng chỉ định (Named cargo) là loại container đặc biệt dành cho những
loại hàng cụ thể như phương tiện vận tải, động vật sống, gia cầm (These
special-purpose cargo containers are named by the type of product shipped,
such as vehicles, poultry, and livestock)
R Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng và tự tản nhiệt
(refrigerated/heated and self-powered)
H Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng với thiết bị được
cách nhiệt) (refrigerated/heated, with removable equipment & insulated)

U Container mở mái (Open-topped)


P Container mặt phẳng và có vách (Platform and Platform-based (fixed and
folding)
T Container bồn (Tank) dành cho hàng lỏng nguy hiểm, không nguy hiểm và hàng
gas (non dangerous, dangerous and for gasses)
9 Container trần không có vách (Air/surface)
39
Type code: 4th digit
• Characteristics: đặc tính của
hàng chuyên chở • Từ 1988, 3rd & 4th digit:
• OS: open side
• Vd:
• OT: open top
• S5 (Livestock cont.)
• GP: general
• S: named cont.
• FR: flatrack
• 5: livestock
• HR: integral (high cube
• R2 (refrigerated & heated) 9ft6’’ = 2.9m)
• R: thermal • RE: integral
• 2: heated

40
41
42
43
ISO 6346 AMENDMENT 3

44
Ví dụ: Hãy phân tích ký mã hiệu của các container
sau đây

YULU 200458 – 22G1

45
Số kiểm tra (check digit) được tính toán và xác
định thông qua:
+ mã của chủ khai thác container;
+ mã của container.
Ví dụ: Xác định check digit của container sau
đây HLCU 247136

46
Xác định

Tổng = ∑Hệ
số chuyển đổi
* giá trị
tương ứng
Check digit =
Số dư của
Tổng/11

47
Đơn vị tính cước
• Đơn vị trọng lượng: có 3 loại
• metric ton (2204.6 lbs. or 1000 kgs.) (phổ biến)
• short ton (2000 lbs. or 907 kgs.)
• long ton (2240 lbs. or 1016 kgs.)
• Đơn vị thể tích: có 3 loại
• Cu.ft
• CBM
• Cu.ins

MT metric ton
kg. kilogram
lb. pound (1pound = 0.454kg)
CBM cubic meter
cu. cms. cubic centimeters
cu. ft. (1 feet = 0.3048m) cubic feet (1m3 = 35.3 cuft)
cu. ins. (1 inch = 2.54cm) cubic inches (1728 cubic inches = 1
cuft.) 48
Hoạt động của container terminal

Xếp, dỡ cont. lên xuống tàu


Di chuyển, lưu cont. tại bãi
Giao nhận hàng/cont.
Đóng hàng/rút hàng khỏi cont.
Chuyển cont. sang các phương thức VT khác
Bảo quản cont. theo điều kiện (heated, refrigerated,
ventilated,…)
……

CY, DEPOT, PORT, ICD?

49
CSVCKT của cont. terminal
Hệ thống khu cảng: Hệ thống thiết bị xếp dỡ:
• Wharf (bến tàu) • Chassis system: cont. được di chuyển
• Apron (thềm bến) bằng giá xe (chassi)
• Bãi chứa cont. (Container • Straddle carrier system: dùng xe nâng
yard)
• Khu vực tiếp nhận, chất xếp • Transtainer system: xếp dỡ bằng cẩu
cont. (Marshalling yard) di động
• CFS (container freight station) Thiết bị bốc dỡ cont.:
• Trung tâm kiểm soát (Control
center) • Cont. gantry crane: LoLo
• Cổng cảng (Gate) • Transfer crane/transtainer:
• Xưởng sửa chữa cont. • straddle carrier
(maintenance shop)
• Một số bộ phận khác • Forklift

50
Cấu trúc và tiêu chuẩn hóa ULD (Air) - IATA
Containers Volume Dimensions
120 ft³ 47"BW / 62"W x 60.4"D x 64"H
LD2
3.4 m³ 120BW / 158W x 153D x 163H (cm)

153 ft³ 64.5"BW / 79"W x 60.4"D x 64"H


LD3
4.3 m³ 164BW / 201W x 153D x 163H (cm)

316 ft³ 125"BW / 160"W x 60.4"D x 64"H


LD6
8.8 m³ 318BW / 407W x 153D x 163H (cm)

243 ft³ 96"BW / 125"W x 60.4"D x 64"H


LD8
6.9 m³ 244BW / 318W x 153D x 163H (cm)

253 ft³ 125"W x 60"D x 64"H


LD11
7.2 m³ 318W x 153D x 163H (cm)
Pallets Volume Dimensions
243 ft³
LD8 60" x 96" / 153 x 244 cm
6.9 m³

253 ft³
LD11 60" x 125" / 153 x 318 cm
7.2 m³

LD7 380 ft³/10.6 m³ 88" x 125" / 224 x 318 cm


(2 pallet variants) 415 ft³/11.6 m³ 96" x 125" / 244 x 318 cm
51
Chú thích: BW (base width): chiều rộng đáy trên; W (overall width): chiều rộng đáy dưới
LD1

•IATA ULD code: AKC contoured container


•Prefixes: AVC, AVD, AVK, AVJ, and
forkable AVY
•Rate class: Type 8
•Description: Half-width lower hold
container with one angled side. Door is
either canvas or solid.
•Loadability: 747, 767, 777, 787, MD-11
lower hold
•Door opening: 147 x 155 cm (58 x 61 in)
•Maximum gross weight: 1,588 kg (3,501
lb)
•Tare weight: 70 to 170 kg (155 to 375 lb)
•AS1825 volume 5.0 m3(175 ft3)

52
LD2

IATA ULD code: DPE contoured container


Prefixes: APA, DPA, and forkable DPN
Rate class: Type 8D
Description: Half-width lower hold
container with one angled side. Door is
either canvas or solid.
Suitable for: 747, 767, 777, 787 lower
hold
Door opening: 44 x 60-in (112 x 152-cm)
Maximum gross weight: 1,225 kg (2,700
lb)
Tare weight: 92 kg (203 lb)
AS1825 volume: 3.5 m3 (124 ft3)
Boeing volume: 3.5 m3 (124 ft3)

53
LD3

IATA ULD code: AKE contoured container


Prefixes: AKE, AVA, AVB, AVC, AVK, DVA,
DVE, DVP, XKS, XKG, and forkable AKN,
AVN, DKN, DVN, and XKN
Rate class: Type 8
Description: Half-width lower deck
container with one angled side. Door is
either canvas or solid.
Loadability: A300, A310, A330, A340, 747,
767, 777, DC-10, MD-11, and L-1011
Door opening: 58 x 61 in (147 x 155 cm)
Maximum gross weight: 3,500 lb (1,588
cm)
Tare weight: 181 lb (82 kg)
AS1825 volume: 159 ft3 (4.5 m3)

54
LD7

IATA ULD code: P1P flat pallet with net


Prefixes: PAA, PAG, PAJ, PAP, PAX, P1A,
P1C, P1D, and P1G
Rate class: Type 5
Description: Universal general-purpose
flat pallet for lower holds and main decks.
Suitable for:
Widebody: All aircraft lower holds and
main decks
Standard-body : 707F, 727F, 737F,
757F, DC8F, DC9F main decks
Maximum gross weight: 4,626 kg (10,198
lb)
Tare weight: 105 kg (231 lb)
AS1825 volume: 10.5 m3 (370 ft3)
Boeing volume: 10.7 m3 (379 ft3)

55
M1

IATA ULD code: AMA rectangular


container on P6P base
Prefixes: AMF, AMG, AMK, AMP, AQA,
AQD, and AQ6
Rate class: Type 2
Description: Main-deck container. Door is
canvas with built-in net door straps.
Suitable for: 747F, 747 Combi, 777F
center loading only
Maximum gross weight: 6,804 cm
(15,000 lb)
Tare weight: 350 kg (772 lb),
AS1825 volume: 17.6 m3 (623 ft3)

56
ULD Identification and Numbering

57
Câu hỏi thảo luận
Dựa trên thông tin về loại container phù hợp với các mặt hàng sau
1. Hàng động vật sống
2. Hàng máy móc thiết bị
3. Hàng dệt may
4. Hàng thủ công mỹ nghệ
5. Hàng kính sử dụng trong xây dựng
6. Hàng lỏng
Hãy tìm kiếm thông tin về một lô hàng cụ thể, bao gồm:
- Tên mặt hàng:
- Số lượng kiện:
- Kích thước mỗi kiện:
- Khối lượng/kiện:
- Tổng khối lượng/thể tích.
Câu hỏi: Tính toán lựa chọn loại container phù hợp và số lượng cần dùng
58
3. Phương pháp đóng hàng vào container
(cargo density, stowage factor)

59
Packing & Emptying
• Phụ thuộc vào:
• Hàng hóa: đặc điểm hàng hóa, kích thước hàng,
trọng lượng hàng => chọn cont.
• Loại, kiểu cont., cách đóng vào cont.
• tỷ trọng chất xếp hàng (cargo density) W/M
• Vd: cont 20’ có W max = 21.8 MT; M (dung tích container) =
33.1; W/M = 0.658: hiệu qủa tối đa: hiệu qủa tối đa
• Hàng nặng: W/M cao => chọn cont. 20’
• Hàng nhẹ: W/M thấp => chọn cont. 40’
• hệ số chất xếp hàng M/W (stowage factor): dùng
trong v/c hàng không đồng nhất, dùng phân biệt
heavy/light cargo => tính toán cước và tận dụng
khả năng chuyên chở
• độ rỗng chất xếp (broken stowage): do hình dáng,
kích thước bao bì => khoảng bỏ phí
• Cách thức đóng hàng: thủ công, hay máy móc
• Nhân công: kỹ năng chất xếp, chèn lót 60
Packing & Emptying
• Nguyên tắc Packing:
• Bảo vệ hàng (protect cargo)
• Có thể xếp chồng hàng, nâng, di chuyển và an tòan
(enable cargo to be stacked, lifted and moved and
secured)
• Có khả năng cung cấp thông tin hàng (possibly
provide information on cargo characteristics and
handling)
• Phù hợp với loại cont và PTVT
• Hàng có nhiều kích cỡ và trọng lượng: đóng hàng
phải có tính ổn định cao
• Nếu xếp chồng => bảo đảm kiện hàng dưới chịu
được áp lực của kiện trên
• Sử dụng open cont hoặc flatrack: chú ý thời tiết,
khí hậu và chuyển dịch
61
Stowage
Việc chất xếp phải đảm bảo 3 yếu tố:
Tận dụng tối đa trọng lượng cont (optimal capacity utilization
of cont).
Xếp/dỡ đơn giản, nhanh chóng (simplify and speed up
loading/unloading
Tính đến vật liệu chèn lót (calculate necessary lashing
materials)
Lựa chọn loại cont phù hợp, căn cứ:
Trọng lượng hàng tối đa, trọng lượng/mét sàn (Payload,
floor load- load limit and permitted weight distribution of
cont).
Quy định tải trọng vận tải nội địa (Weight restrictions for
inland transport in country of sender or recipient)
Khả năng dỡ hàng (Recipient’s possibilities for unloading
cargo from cont)
62
63
64
Đối với hàng kiện (Carton)

C: cartons/row lcr, wcr, hcr : chiều dài, chiều rộng,


TC : total cartons chiều cao của thùng carton

R: rows per width vcr : thể tích thùng carton

T : tiers per height Vct : thể tích chứa hàng của


container

Lct, Wct, Hct : chiều dài, chiều VU : volume utilization


rộng, chiều cao của container

65
66
Stowage

Phân bổ trọng lượng trên mặt sàn cont: đều, tránh


mất cân đối trọng tâm
Maximum floor load/running meter (trọng lượng tối đa/1 m
dài sàn cont) (Hapag-Lloyd): chỉ số trọng lượng mét sàn
Cont 20ft: 4.5t/m
Cont 40ft: 3t/m
Floor load = cargo weight (t)/cargo length (m)
Vd: cargo weight = 10t; supporting length =4m
 Load per meter = 10/4=2.5 t/m

Đối với hàng quá nặng và ngắn, floor load > max floor load,
có thể giải quyết
Bố trí thêm 2 thanh gỗ

67
68
Support length (chiều dài thêm)
The free end of each
side (On which there is
no cargo) </= 1m 69
Stowage
Chèn đệm, lót hàng trong cont.: tuỳ vào hàng hóa cụ
thể
Gia cố, chằng buộc hàng: tránh rơi vỡ, hư hỏng trong
khi vận chuyển
 Tránh áp lực mạnh trong qúa trình xếp dỡ và vận
chuyển
Chú ý đến bao bì khi xếp dỡ hàng hóa

70
Vật liệu chèn lót (filling material)

71
Vật liệu chèn lót (filling material)

72
Vật liệu chèn lót (filling material)

73
Stowage: Với hàng thùng hoặc can nhựa

• Xếp thùng hướng miệng lên trên (opening upward)


• Không để lại khoảng trống (gap)/nếu có gap phải bổ sung vật liệu
chèn lót

L−D
Cách “Full” và “A”: n = L/D; “B’ : n=L +
0.866 x D
• n: số hàng (number of rows)
• D: đường kính thùng (diameter of drum)
• L: chiều dài bên trong cont (inner length of cont)

74
75
76
77
78
Open Top Containers with Hard Tops
Hard top containers have a steel lid, or top,
that can be added and removed with a fork
lift or crane. These types of containers are
typically used to haul heavy equipment or
cargo, or other dry goods.

Open top cont (Soft top containers) have


a tarp roof that is lashed into place by
heavy eyelets/lashing rings, and supported
laterally by roof bows. Once in place, the
roof bows not only support the tarp, but
also provide some structural value as well.

79
Quy định IMDG khi đóng hàng?

80
Dangerous Goods Application Request
Format
1) Booking reference no. :
2) Vessel and Voyage no. :
3) Port of Loading : Hochiminh City, Vietnam
4) Port of Transit :
5) Final Destination : Cebu
6) Number/Size/Type of container : 1*20'GP
7) Proper Shipping Name : Ethylene Oxide 20% và Carbon Dioxide 80%
8) Technical/Chemical Name : STERI GAS 20%( EOG 20% / CO2 80%)
9) UN No. : 1041
10) IMO Class : 2.1
11) Subsidiary risk(s) :
12) Outer Package Type / Number : 30 kgs Steri Gas 20%/ CYLINDER, 230
13) Inner Package Type / Number : CYLINDERS/20'GP
14) Packing code :
15) Gross weight (kg) : 20.700kgs
16) Net weight (kg) : 6.900 kgs
Capacity (Lit) :
17) Packing Group (I, II, III) : I
18) Flash Point : -17.8deg C
19) Marine Pollutant :
20) Limited Quantity :
21) EMS : F-D,S-U
22) Emergency Contact No. :
23) Remarks :
81
VÍ DỤ: Xác định loại cont và số lượng

Cty YNAMOTO có 1000 máy điều hòa, có kích thước bao bì như
sau: 80*60*35 cm.
- Commodity: Máy điều hòa
- Size: 800*600*350 mm
- Quanlity: 1
-Commodity:
- GW: 50 kilos -Size: 800*600*350 mm
- Made in Japan -Quanlity: 1
-GW: 50 kilos
-Made in Japan
CD 1 kiện = W/M = (T/m3)
M= Lx WxH= (m3)
SF= M/W = (m3/T)
Container Loading Plan (Sea)
A shipment of Jeeps needs to be transported by ocean container.
Details: 10 Jeeps. Dimensions of each Jeep are 165 in (420 cm) x
70 ½ in (179 cm) x 63 in (161 cm), the weight of each Jeep is 1,800
kg or 3,965 lb. Keep upright.

a) What is the total volume of the shipment?

b) What is the total weight of the shipment?

c) How many and what type(s) of ocean containers do you


estimate are required to move this shipment most economically?
Dựa trên kết quả ở câu trên hãy xác định hãng vận chuyển để cho cước
phí và thời gian vận chuyển của lô hàng trên là thấp nhất? Biết rằng:

TOTAL OCEAN
FREIGHT (USD)
POL CARRIER DEST ETD T/T (day) 20' 40'
HMM LAX MON 18-20 2110 2610
NYK LAX WED/SAT 27-30 2981 3773
HCM OOCL LAX TUE/FRI 27-29 3671 4323
LOCAL CHARGES:
- THC: USD 79 / 122 / 122 / 140 (PER 20’/40’/40’HC/ 45')
- AMS: USD 25 / SHPT
- SEAL FEE: USD 4 / container
- B/L FEE: VND 500.000 / SET (INCL. VAT)
- TELEX RELEASE: VND 400.000 / SET
- ISF: USD 35 / SHPT (GENERAL CARGO) AND USD 65 / SHPT (PERSONAL EFFECT)
Container Loading Plan (Air)
Shipment details:
36 wooden crates of machinery
Each wooden crate is 40 in L x 20 in W x 20 in H
Each wooden crate is 700 lb.

a) Estimate the number of LD7 pallets required to move


this shipment in the most efficient manner, based on
weight?

b) Estimate the number of LD7 pallets required to move


this shipment in the most efficient manner, based on
volume?
Air freight

A single shipment consisting of two different kinds


of cargo: fashion goods and books:
10 cartons of fashion goods, the dimensions of
each carton are 60 cm x 45 cm x 60 cm, and the
weight of each carton is 20 kg.
10 cartons of books, the dimension of each
carton are 35 cm x 45 cm x 35 cm, and the weight
of each carton is 24 kg.
UNIT PER KG CURRENCY USD

SECUR
CARRIER 45K 100K 500K 1000K FUEL ROUTE / TT
E
TPE/SGN
CI $ 1.39 $ 0.87 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY

TPE/HKG/SGN
CX $ 1.08 $ 0.81 $ 0.79 $ 0.76 incl. $ 0.02
ABOUT 1 DAY

3K $ 1.14 $ 1.08 $ 1.07 $ 1.05 $ 0.42 $ 0.06 TPE/SIN/SGN DAILY

TG $ 0.87 $ 0.53 $ 0.51 $ 0.48 $ 0.26 NIL TPE/BKK/SGN

TPE/SGN
BR $ 1.39 $ 0.90 $ 0.88 $ 0.86 incl. NIL
ABOUT 1 DAY

87
Estimating Example (Air)

For this assignment, the max. net weight of LD7


pallet is 10,000 lb (4,536 kg) and the max. volume is
408 ft3 (11.5 m3).

A customer has 15 crates of auto parts and 150


cartons of brochures, total shipment volume is 803.4
ft3, total shipment weight is 27,000 lb. Only LD7
pallets are available for this aircraft/flight.

How many LD7 containers are required to move this


shipment?
VGM

89
VGM là gì? VGM (Verified Gross Mass) là quy định
trong công ước SOLAS yêu cầu toàn bộ chủ
hàng(shipper) phải thực hiện việc xác định khối
lượng container chứa hàng, quy định này có hiệu
lực vào ngày 1 tháng 7 năm 2016.
SOLAS (the Safety of Life at Sea convention): Công ước về an
toàn sinh mạng con người trên biển có hiệu lực vào ngày
25/05/1980.
Không chỉ riêng tại Việt Nam, việc đóng hàng quá tải so với tiêu
chuẩn khai thác của Container và khai báo sai khối lượng
Container thực tế của các chủ hàng từ trước đến nay vẫn đang
tồn tại, nó là nguyên nhân chính của nhiều vụ tai nạn tại Cảng và
cho tàu chở hàng, đe dọa đến tính mạng của những người lao
động bến cảng cũng như thủy thủ tàu…
90
VERIFIED GROSS MASS TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

Phương pháp thứ nhất – Phương pháp cân: Sử dụng thiết bị cân tiêu chuẩn,
người gửi hàng (shipper) hay bên thứ 3 ủy quyền bởi người gửi hàng phải cân
container khi nó đã được đóng hàng và đóng seal. Cân container đã được đóng
hàng.

Phương thức thứ hai: Cân trọng lượng hàng hóa + vật liệu chèn lót hàng + trọng
lượng của container rỗng. Theo cách này, người gửi hàng hoặc bên thứ 3 được ủy
quyền có thể cân các kiện hàng gồm trọng lượng của pallet, vật lót hàng và các vật
liệu khác dùng để đóng kiện, chằng buộc hàng hóa trong container. Tổng khối
lượng container được xác định bằng tổng trọng lượng thành phần trong container
cộng thêm trọng lượng của vỏ container. Cân theo phương pháp này cần phải có
chứng nhận và phê duyệt theo quy định của cơ quan thẩm quyền nhà nước.

Chỉ cần hàng không vượt max gross weight sẽ cho phép chất hàng lên tàu.
Cân được sử dụng trong cả hai phương pháp trên phải được hiệu chuẩn/chứng
nhận theo quy định của địa phương/quốc gia. Danh sách các tổ chức được cho
phép hiệu chuẩn/chứng nhận cân, doanh nghiệp có thể tham khảo ở
đây: http://tcvn.gov.vn/sites/head/vi/nhom-tin-thong-ke-quan-ly-do-
luong_thongkedoluong.aspx.

91
92
AI LÀ NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO VERIFIED GROSS
MASS?
Trách nhiệm trong việc thực hiện và lập VGM của một container
chứa hàng là của người gửi hàng(shipper) trên vận đơn của
hãng tàu (the Ocean Carrier Bill of Lading)
Người gửi hàng có trách nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu hay tại
cảng theo đúng quy định của SOLAS

Submit SI (Shipping Instruction, VGM) trên hệ thống của hãng tàu

93
NHỮNG THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP TRONG KHAI BÁO VGM

– Ocean Carrier Booking Number / Số Booking vận tải biển của hãng tàu
– Container Number / Số container
– Verified Weight / Trọng lượng xác minh
– Unit of Measurement / Đơn đo lường
– Responsible Party (Shipper named on the carrier’s bill of lading) / Bên chịu trách nhiệm
(Tên chủ hàng trên MBL)
– Authorized Person / Người được uỷ quyền
Có thể bổ sung thêm các thông tin khác nhưng không bắt buộc
– Weighing Date / Ngày cân
– Shipper’s Internal Reference / Số kiểm soát nội bộ của chủ hàng
– Weighing Method / Cách tính VGM
– Ordering Party / Bên mua
– Weighing Facility / Dụng cụ cân
– Country of Method 2 / Nước (trong trường hợp dùng cách 2)
– Documentation Holding Party / Bên giữ chứng từ
THỜI GIAN GỬI THÔNG TIN VGM
VGM Cut off time (hạn trình VGM cho hãng tàu hay cảng) sẽ được xác định trên booking
confirmed.
HÌNH PHẠT TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG KHAI BÁO VGM TRƯỚC KHI ĐẾN CẢNG
XUẤT PHÁT?
Điều luật quy định rõ container không có số VGM tại cảng xuất phát sẽ không được đưa
lên tàu cho đến khi số VGM được khai. Chủ hàng sẽ chịu trách nhiệm cho bất kì các chi
phí phát sinh (chi phí cân cont, đóng gọi lại, lưu kho, lưu cont, quản lý, v.v.).
94
95
Câu hỏi thảo luận
Tìm hiểu các loại cước phí và phụ phí trong vận tải container quốc tế
1. VN – Mỹ/Canada (Sea)
2. VN – Trung Quốc/Hàn Quốc/Nhật Bản (Sea)
3. VN – Hamburg/Rotterdam (Sea)
4. VN – Châu Đại Dương (Sea)
5. Taiwan – HCM (Air)
6. HCM – SING (Air)

96
4. Nghiệp vụ khai thác & kinh doanh container

97
Đơn vị xếp dỡ

• Hàng hải: TEU, FEU (Twenty/Forty-foot


Equivalent Unit)
• Hàng không: ULD (Unit Load Device)

Cách gửi hàng cont.: FCL, LCL


Địa điểm gửi hàng cont.: CY, CFS

• FCL ----- full container load


• LCL ----- less than container load
• CY ----- container yard
• CFS ----- container freight station
• FCL/FCL; LCL/LCL; LCL/FCL; FCL/LCL

98
• FCL: 1 chủ hàng gửi hàng trong 1 cont.
LCL: nhiều chủ hàng chung trong 1 cont.
• Consolidator gom hàng từ 1 số chủ hàng
khác nhau để xếp cho đầy cont. => cước
LCL
• CY: nơi giao/nhận hàng FCL
• CFS: nơi giao/nhận hàng LCL

99
Các hình thức dịch vụ CY & CFS

• CY: • CFS:
• CY/CY: door-to- • CFS/CY: port-to-
door container door container
service or service
house-to-house • CFS/CFS: port-
container service to-port container
• CY/CFS: door- service or pier-
to-port container to-pier container
service service

100
Các loại cước chuyên chở hàng cont.
• CBR (commodity box rate): cước trọn cont. cho 1 mặt hàng
riêng biệt => chủ hàng sẽ có lợi nếu tận dụng dung tích của
cont. => FCL rate

• FAR (freight all kinds rate): áp dụng cho tất cả các loại hàng
hóa đóng nguyên cont.
• LCL charges/CFS charges: theo W hay M + phí, thường cao
hơn các loại cước khác

• TVC (time volume contract): cước tính theo số lượng cont.
chuyên chở => khuyến khích chủ hàng gửi nhiều cont.

101
Một số phí trong vận chuyển cont
Tiếng Anh Tiếng Việt Ví dụ

Bare freight (Basic ocean freight - BOF) giá cước vận tải căn bản

BAF (Bunker Adjustment Factor) phụ phí xăng dầu vd:.USD250/1TE


U Asia-Europe
THC (terminal handling charges): phí nâng hạ cont. tại cảng vd: USD90/1TEU

CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ vd: 8% của O/F

Doc fee (document fee, B/L fee) phí chứng từ vd: 200 000
VND/Bill
AMS (Automatic Manifest System) Phí khai báo hải quan Mỹ, tính trên Bill Vd: 25 USD/Bill

PSS (peak season surcharge): phí vận chuyển mùa cao điểm

PCS (port congestion surcharge): phí tắc nghẽn hàng ở cảng

GRI (General Rate Increase): Tỷ lệ phí tăng chung, nếu có

Over weight surcharge: phí hàng quá tải trọng

Local charge (– storage charges): lưu kho

Freight Abatement (loyalty) giảm cước

WRS (War Risk Surcharge): phụ phí chiến tranh, DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng
tại cảng đến, PCS (Panama Channel Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, CF (canal fee);
102
Theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO), từ ngày 01/01/2020, các tàu biển cỡ lớn vận
chuyển hàng hóa vượt đại dương phải dùng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, chỉ ở mức
0,5% như dầu MGO (marine gasoil) hay dầu ULSFO (ultra-low-sulfur fuel oil) để thay thế cho loại
dầu nặng (bunker) có hàm lượng lưu huỳnh 3,5% đang được sử dụng phổ biến hiện nay nhằm
giảm lượng khí thải sulfur-dioxide (SO2) trong hoạt động vận tải biển (ngành vận tải biển toàn cầu
hiện chiếm 13% lượng phát thải SO2 toàn cầu mỗi năm).

Đã có sự thống nhất trong ngành vận tải biển là khách hàng sẽ chịu phần chi phí nhiên liệu tăng
thêm miễn là người vận chuyển (hãng tàu) phải chứng minh rõ ràng, minh bạch chi phí họ phải
chịu thêm để tàu hoạt động.
(Nguồn: vli.edu.vn)

 LSS: phụ thuộc tuyến, ví dụ: China phân ra tuyến ngắn tuyến dài.
 Tuyến ngắn LSS hàng lạnh 105/210 USD; Tuyến dài 162/324 USD
 Tuyến ngắn quy định: dưới 1000km. Vd: VN-Sin, malaysia, Philipin, Central
china, thai lan; Tuyến dài thì North china, Japan, Korea... 103
4.1.3. Cách tính cước
Cước BOF
+. Hàng LCL (sea)
Cách 1: Theo W/M:
• SO chọn cách tính có lợi
• Vd: mặt hàng A có f = USD 35 W/M, W=6 T, M=5m3 => f =?
• F(W) = 6t x 35 = USD 210
• F (M) = 5 m3 x 35 = USD 175
=> chủ tàu sẽ chọn W làm đơn vị tính
• Vd: mặt hàng B có f = USD 35 W/M, W=1.54 T, M=2.036m3 => f =?
• F (W) = 1.540 kg x 35 = USD 53.9
• F (M) = 2.036 m3 x 35 = USD 71.26
=> chủ tàu sẽ chọn M làm đơn vị tính
Cách 2: theo giá trị
Vd: mặt hàng C có 190 kg và 0.430 m3, giá trị USD 1890 có f = USD 35 W/M/13.4% ad.val.
(add valorem), xác định f theo (W/M) và F (ad.val), và chọn cước có lợi nhất cho chủ tàu?
• Cước theo giá trị hàng: 1890 x 13.4 % = 253.26
• F (W) = 0.190 t x 35 = USD 6.65
• F (M) = 0.430 m3 x 35 = USD 15.05
=> chủ tàu sẽ chọn giá trị làm đơn vị tính
104
Cách 3:
• Quy đổi: 1 cbm = 363kg (dành cho hàng inland point
INTERMODAL – USA)
• Vd:
• Hàng A nặng 1000 kg và đo được 2 cbm
• 1000/363 = 2.8 cbm => hàng A được coi là hàng nặng =>
tính cước theo 2.8 cbm chứ không phải là 2 cbm

105
FCL EXPORT LOCAL CHARGES

1. THC/cont 20’ / 40’ THC X 5


2. Document fee/set 1 lần
3. EBS fee/cont
4. AMS/ENS/AFR/AFS fee/set/shipment
5. SEAL fee/cont seal x 5
6. TELEX /set 1 lần
FCL IMPORT LOCAL CHARGES

1. THC/cont
2. CLEANING FEE/cont
3. Doc/DO fee/set
4. HANDLING fee/shpt
5. CIC (HP>HCM)/cont (IF any)
LCL EXPORT LOCAL CHARGES
1. Origin THC/CBM
2. CFS Charge/CBM
3. Doc fee/set
4. EBS fee/CBM
5. AMS fee/set
6. AFR fee/set
7. AFS fee/set
LCL IMPORT LOCAL CHARGES
1. THC/CBM
2. CFS Charge/CBM
3. Doc/DO fee/set
4. CIC/CBM
5. HANDLING fee/shpt
AIR FREIGHT
OUR BEST NET/NET BUYING AIR FREIGHT RATE FROM TAIWAN TO HO CHI MIN
UNIT PER KG CURRENCY USD
CARRIER 45K 100K 500K 1000K FUEL SECURE ROUTE / TT
TPE/SGN
CI $ 1.39 $ 0.87 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/HKG/SGN
CX $ 1.08 $ 0.81 $ 0.79 $ 0.76 incl. $ 0.02
ABOUT 1 DAY

3K $ 1.14 $ 1.08 $ 1.07 $ 1.05 $ 0.42 $ 0.06 TPE/SIN/SGN DAILY

TG $ 0.87 $ 0.53 $ 0.51 $ 0.48 $ 0.26 NIL TPE/BKK/SGN

TPE/SGN
BR $ 1.39 $ 0.90 $ 0.88 $ 0.86 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/SGN
VN $ 1.30 $ 0.88 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY

VJ $ 1.02 $ 0.79 $ 0.77 $ 0.77 NIL NIL TPE/SGN ON DAILY FLT


AIR EXPORT LOCAL CHARGES
1. FSC: Phụ phí nhiên liệu
2. SSC: Phụ phí an ninh
3. X-Ray: Phụ phí máy soi
4. Bill / doc/ AWB: Phí làm Bill
5. AMS/ENS/AFR: Phí truyền dữ liệu hải quan đi
Mỹ/ châu Âu / Nhật Bản
AIR IMPORT LOCAL CHARGES
1. Phí xử lý hàng hóa
2. Phí lưu kho (Trung bình 2000VND/Kg)
3. D/O: $30/Ship
4. Handling: $25/Ship
5. TCS fee/
6. Customs clearance HAN : USD 44/set
Nghiệp vụ thuê và cho thuê container (leasing)
Hợp đồng thuê container (Container lease contract) là loại hợp đồng được ký kết giữa bên cho
thuê container (Lessor or container leasing company) và bên đi thuê hay bên sử dụng container
(Lessee or container user).
Nội dung hợp đồng thuê container bao gồm những điều như:
+ Giá thuê container (Rental charge) theo đơn vị thời gian thỏa thuận trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng. Ví dụ: 200 000 đồng/container/ngày hoặc 2 000 000đồng/container/tháng.
+ Phụ phí dự phòng tổn thất (Damage protection plan premium): Người thuê trả phụ
phí này nhằm bù đắp tổn thất của container có thể xảy ra.
+ Điều kiện thuê container chẳng hạn như mức hoán đổi container (Interchange ratio):
Người thuê sẽ hoàn trả và thuê lại một số lượng container trong một tháng. Ví dụ: Mức hoán đổi
container là 25%/tháng, có nghĩa là người thuê có thể được hoàn trả và thuê lại số lượng
container phù hợp với tỷ lệ hoán đổi được quy định này, trong một tháng nào đó. Việc quy định
mức hoán đổi container được áp dụng chủ yếu trong loại hợp đồng thuê container có quy định số
lượng tối thiểu (Master lease).
+ Lịch hoàn trả container (Geography table): xác định số lượng container, nơi hoàn trả
trong 1 tháng và phụ phí hoàn trả (Pick-up charge/Drop-off charge) tương ứng tùy theo khu vực
địa lý. Ví dụ: “Kobe 35 containers/tháng, phụ phí hoàn trả 20 USD/đơn vị” có nghĩa là 35
containers có thể được hoàn trả tại Kobe trong 1 tháng kèm phụ phí 20 USD cho mỗi container.
Việc quy định lịch hoàn trả container được áp dụng chủ yếu trong loại hợp đồng thuê container có
quy định số lượng tối thiểu và loại hợp đồng thuê container không xác định số lượng (Rate
113
agreement).
Trip lease (hợp đồng thuê container theo từng chuyến):
Hợp đồng dạng này sẽ sử dụng chuyến vận chuyển làm cơ sở thuê và cho
thuê container.
Tùy yêu cầu của người sử dụng, có thể thuê chuyến một chiều (One way
lease) hoặc chuyến hai chiều (Round trip lease).
Giá thuê container theo chuyến thường xuyên biến động theo giá thuê của thị
trường, tương tự như giá cước thuê tàu chuyến.
+ Rate agreement (hợp đồng thuê không quy định số lượng):
Hợp đồng dạng này quy định giá thuê container cố định, không thay đổi trong
thời gian hợp đồng bất kể container nằm ở khu vực địa lý nào miễn là thuộc
phạm vi quản lý được quy định của người cho thuê
Quy định rõ địa điểm/số lượng container hoàn trả (theo thời gian: ví dụ theo
tháng) và phí hoàn trả.
Hợp đồng dạng này không quy định số lượng container bắt buộc 2 bên phải
thực hiện mà tùy theo yêu cầu của người thuê và khả năng cung ứng của
người cho thuê
114
+ Master Lease (hợp đồng thuê có quy định số lượng container tối thiểu):
Hợp đồng dạng này có điều khoản hoán đổi container, người thuê sẽ trả container ở 1 địa
điểm, nhận container bổ sung ở 1 địa điểm khác, chỉ áp dụng hình thức này khi chủ cho
thuê container phải có phạm vi hoạt động rộng.
Số lượng container tối thiểu được xác định mà 2 bên phải thực hiện trong suốt thời gian
thuê.
Nếu người thuê vi phạm không thuê đủ số lượng tối thiểu thì vẫn phải trả đủ tiền thuê số
lượng tối thiểu ấy.

+ Long-term Lease (hợp đồng thuê dài hạn):


Hợp đồng dạng này quy định người thuê sử dụng một số lượng container suốt thời gian
thuê mà không được hoán đổi, không được hủy hợp đồng.
Nếu có sự vi phạm hủy hợp đồng trước thời hạn thì người thuê phải trả tiền phạt.
Các chủ tàu container thường áp dụng cách thuê này khi có yêu cầu tăng thêm số lượng
container cần thiết cho vận chuyển.
Có thể chuyển thành Purchase-Lease Contract là hợp đồng thuê mua hoặc hợp đồng thuê
bán (Buy-off lease) theo đó người thuê container dài hạn sẽ phải trả tiền thuê theo mức giá
thuê đặc biệt cho đến hết thời hạn thuê thì số lượng container được thuê sẽ thuộc quyền
sở hữu của người thuê. 115
Một số điều khoản cần lưu ý trong hợp đồng
thuê container:
• Giá thuê
• Phí bảo hiểm
• Điều kiện thuê
• Việc nhận lãnh và hoàn trả cont.
• Việc hoán đổi cont.
• Phí nhận lãnh, hoàn trả cont. (Pick-up charge/Drop-off
charge)

116
117

You might also like