Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 - Van Tai Container Quoc Te-2023
Chapter 3 - Van Tai Container Quoc Te-2023
Môn học:
QUẢN TRỊ VẬN TẢI
(Transportation Management)
2
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
1. Giới thiệu tổng quan về vận tải container, lịch
sử hình thành và phát triển
2. Cấu trúc container, tiêu chuẩn hóa Container
3. Phương pháp đóng hàng vào container (cargo
density, stowage factor)
4. Nghiệp vụ khai thác & kinh doanh container
3
World’s Largest Maritime Container
Shipping Operators, 2023
201.
1 2022 MSC Irina, MSC Loreto 399.9 1,312 61.3 24,346
1
2 2022 MSC Tessa, MSC Celestino Maresca 399.9 1,312 61.5 202 24,116
3 2022 Ever A lot, Ever Aria, Ever Atop 399.9 61.54 24,004 Evergreen
6 2020 HMM Oslo 399.9 1,312 61.5 202 23,820 232,311 HMM
7 2019 MSC Gülsün 399.9 1,312 61.5 202 23,756 232,618 MSC
9 2020 CMA CGM Jacques Saadé 399.9 1,312 61.3 201 23,112 236,583 CMA CGM
10 2017 OOCL Hong Kong 399.9 1,312 58.8 193 21,413 210,890 OOCL
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
Ships on order
Delivery Operator Number Maximum TEU
4x Hudong-Zhonghua
Shipbuilding
2023 Mediterranean Shipping Company 24,232
4x Jiangnan Shipyard
2x Yangzijiang Shipbuilding
6x Imabari
2023 Ocean Network Express Shipbuilding and Japan 24,000
Marine United
2023 Seaspan ULC 2x 24,000
4x Jiangnan Shipyard
2022 Evergreen 4x Hudong-Zhonghua 24,004
Shipbuilding
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
Ever Alot
Ever Ace
HMM Algeciras
MSC Mina
Evolution of Containerships
https://transportgeography.org/contents/chapter5/maritime-transportation/evolution-containerships-classes/
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI CONTAINER
Sản phẩm vận tải hàng hóa tiêu Cần sử dung diện tích để chứa
chuẩn container tại cảng
Quản lý bằng máy tính nhờ vậy giảm Xếp container cần có thiết bị và yêu
thời gian xác định vị trí container cầu mức an toàn cao
Chi phí giảm hơn vc hàng rời Yêu cầu cao về công nghệ thông tin
cho quản lý container
Tốc độ, an toàn, không tốn chi phí Tốn chi phí vận chuyển container
kho hàng với cont nguyên rỗng khi thương mại hai chiều mất
cân đối.
Download:
UN conference on trade and development 2020, REVIEW OF MARITIME TRANSPORT
2020
17
2. Cấu trúc container, tiêu chuẩn hóa Container
18
2.1. Khái niệm về container
19
2.2 Đặc trưng, phân lọai và ký mã hiệu của container vận
tải biển
+ Định nghĩa về container (theo ISO – International Standard
Organisation) :
Container là một hộp hình chữ nhật có thể chịu được thời tiết mưa, gió, …
được thiết kế để vận chuyển và bảo quản hàng hóa được đóng gói hoặc
hàng khô rời nhằm tránh cho hàng hóa không bị hư hỏng, mất mát và có
thể xếp dỡ lên xuống các phương thức vận tải mà không cần dịch chuyển
hàng hóa bên trong.
+ Yêu cầu đối với một container :
- Bền chắc để có thể sử dụng nhiều lần vào việc đóng gói và dỡ hàng
ra.
- Được thiết kế để có thể vận chuyển các loại hàng hóa sử dụng nhiều
phương thức vận tải khác nhau mà không cần phải dỡ hàng ra.
- Phù hợp với các thiết bị xếp dỡ hàng hóa tiêu chuẩn.
20
2.2 Đặc trưng, phân lọai và ký mã hiệu của
container vận tải biển
+ Đơn vị container:
Một container đơn vị được xác định qua đơn vị tiêu chuẩn
là TEU (tweenty feet equivalent unit).
Một container 20 feet được quy đổi là 1 TEU.
Một container 40 feet được quy đổi là 2 TEU hay 1 FEU
(forty feet equivalent unit). Có loại container 40 feet cao.
Một container 45 feet được quy đổi là 2.25 TEU
Vật liệu tạo ra container: container được chế tạo chủ yếu từ
thép, hợp kim nhôm (aluminium alloy) và vật liệu dẻo từ sợi
thủy tinh (glass fibre reinforced plastic)
21
Ký mã hiệu của container vận tải biển
22
Cấu trúc và tiêu chuẩn hóa container (VTB) ISO 668
20′ container 40′ container 45′ high-cube container
imperial metric imperial metric imperial metric
volume 1,169 ft³ 33.1 m³ 2,385 ft³ 67.5 m³ 3,040 ft³ 86.1 m³
maximum
52,910 lb 24,000 kg 67,200 lb 30,480 kg 67,200 lb 30,480 kg
gross
empty weight (Tare weight) 4,850 lb 2,200 kg 8,380 lb 3,800 kg 10,580 lb 4,800 kg
Tải trọng ghi trên container không đồng nghĩa với tải trọng
được đóng hàng.
Tùy thuộc vào từng quốc gia mà tải trọng tối đa hàng hóa
được phép đóng vào container sẽ thay đổi.
29
ISO MARK LOCATIONS - Door
30
Side
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number
+ check digit
(can also be vertical)
31
Top
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number + check digit
33
Marking ISO - 6346
34
THE INTERNATIONAL IDENTIFICATION CODES OF CONTAINER
OWNERS CALLED "BIC Codes" or "ISO Alpha-codes
• 1. Owners code: mã của chủ khai thác cont., gồm 4 ký tự, ký tự thứ 4 là cố định “U”
• 2. serial number: mã của cont. gồm 6 số theo ký hiệu Arab (do người khai thác lựa chọn)
• 3. check digit: 1 số Arab, nhằm đảm bảo thông tin hiệu lực và chính xác khi truyền dữ liệu (dựa
vào Owner code và serial number để tạo check digit => 3 yếu tố này sẽ tạo ra ICD code)
• BIC code (International Container Bureau, Paris) được chấp nhận bởi các tổ chức QT:
1. The World Customs Organization and a number of Customs Administrations of which it facilitates
the task in relation with the Customs Convention on Containers, the TIR convention, etc..,
7. Phạm vi sử dụng: 1200 chủ khai thác tại 110 quốc gia, chiếm 90% đội tàu cont. TG 35
ID code & country size type code
36
ISO size code for container.
Digit Length Cont height Code character
>2895 >9’6’’ 6 F P
1295 4’3” 8
<=1219 <4’0” 9
37
Type code: 3rd digit
G General purpose without ventilation
S Named cargo
U Open-topped
9 Air/surface 38
Bảng : Ký hiệu về loại container (3rd digit)
Ký Loại container
hiệu
G Hàng bách hóa không cần thông hơi (General purpose without ventilation)
V Hàng bách hóa cần có thông hơi (General purpose with ventilation)
B Hàng khô rời, có điều áp/không có điều áp (Dry-bulk, non-pressurized &
pressurized)
S Loại hàng chỉ định (Named cargo) là loại container đặc biệt dành cho những
loại hàng cụ thể như phương tiện vận tải, động vật sống, gia cầm (These
special-purpose cargo containers are named by the type of product shipped,
such as vehicles, poultry, and livestock)
R Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng và tự tản nhiệt
(refrigerated/heated and self-powered)
H Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng với thiết bị được
cách nhiệt) (refrigerated/heated, with removable equipment & insulated)
40
41
42
43
ISO 6346 AMENDMENT 3
44
Ví dụ: Hãy phân tích ký mã hiệu của các container
sau đây
45
Số kiểm tra (check digit) được tính toán và xác
định thông qua:
+ mã của chủ khai thác container;
+ mã của container.
Ví dụ: Xác định check digit của container sau
đây HLCU 247136
46
Xác định
Tổng = ∑Hệ
số chuyển đổi
* giá trị
tương ứng
Check digit =
Số dư của
Tổng/11
47
Đơn vị tính cước
• Đơn vị trọng lượng: có 3 loại
• metric ton (2204.6 lbs. or 1000 kgs.) (phổ biến)
• short ton (2000 lbs. or 907 kgs.)
• long ton (2240 lbs. or 1016 kgs.)
• Đơn vị thể tích: có 3 loại
• Cu.ft
• CBM
• Cu.ins
MT metric ton
kg. kilogram
lb. pound (1pound = 0.454kg)
CBM cubic meter
cu. cms. cubic centimeters
cu. ft. (1 feet = 0.3048m) cubic feet (1m3 = 35.3 cuft)
cu. ins. (1 inch = 2.54cm) cubic inches (1728 cubic inches = 1
cuft.) 48
Hoạt động của container terminal
49
CSVCKT của cont. terminal
Hệ thống khu cảng: Hệ thống thiết bị xếp dỡ:
• Wharf (bến tàu) • Chassis system: cont. được di chuyển
• Apron (thềm bến) bằng giá xe (chassi)
• Bãi chứa cont. (Container • Straddle carrier system: dùng xe nâng
yard)
• Khu vực tiếp nhận, chất xếp • Transtainer system: xếp dỡ bằng cẩu
cont. (Marshalling yard) di động
• CFS (container freight station) Thiết bị bốc dỡ cont.:
• Trung tâm kiểm soát (Control
center) • Cont. gantry crane: LoLo
• Cổng cảng (Gate) • Transfer crane/transtainer:
• Xưởng sửa chữa cont. • straddle carrier
(maintenance shop)
• Một số bộ phận khác • Forklift
50
Cấu trúc và tiêu chuẩn hóa ULD (Air) - IATA
Containers Volume Dimensions
120 ft³ 47"BW / 62"W x 60.4"D x 64"H
LD2
3.4 m³ 120BW / 158W x 153D x 163H (cm)
253 ft³
LD11 60" x 125" / 153 x 318 cm
7.2 m³
52
LD2
53
LD3
54
LD7
55
M1
56
ULD Identification and Numbering
57
Câu hỏi thảo luận
Dựa trên thông tin về loại container phù hợp với các mặt hàng sau
1. Hàng động vật sống
2. Hàng máy móc thiết bị
3. Hàng dệt may
4. Hàng thủ công mỹ nghệ
5. Hàng kính sử dụng trong xây dựng
6. Hàng lỏng
Hãy tìm kiếm thông tin về một lô hàng cụ thể, bao gồm:
- Tên mặt hàng:
- Số lượng kiện:
- Kích thước mỗi kiện:
- Khối lượng/kiện:
- Tổng khối lượng/thể tích.
Câu hỏi: Tính toán lựa chọn loại container phù hợp và số lượng cần dùng
58
3. Phương pháp đóng hàng vào container
(cargo density, stowage factor)
59
Packing & Emptying
• Phụ thuộc vào:
• Hàng hóa: đặc điểm hàng hóa, kích thước hàng,
trọng lượng hàng => chọn cont.
• Loại, kiểu cont., cách đóng vào cont.
• tỷ trọng chất xếp hàng (cargo density) W/M
• Vd: cont 20’ có W max = 21.8 MT; M (dung tích container) =
33.1; W/M = 0.658: hiệu qủa tối đa: hiệu qủa tối đa
• Hàng nặng: W/M cao => chọn cont. 20’
• Hàng nhẹ: W/M thấp => chọn cont. 40’
• hệ số chất xếp hàng M/W (stowage factor): dùng
trong v/c hàng không đồng nhất, dùng phân biệt
heavy/light cargo => tính toán cước và tận dụng
khả năng chuyên chở
• độ rỗng chất xếp (broken stowage): do hình dáng,
kích thước bao bì => khoảng bỏ phí
• Cách thức đóng hàng: thủ công, hay máy móc
• Nhân công: kỹ năng chất xếp, chèn lót 60
Packing & Emptying
• Nguyên tắc Packing:
• Bảo vệ hàng (protect cargo)
• Có thể xếp chồng hàng, nâng, di chuyển và an tòan
(enable cargo to be stacked, lifted and moved and
secured)
• Có khả năng cung cấp thông tin hàng (possibly
provide information on cargo characteristics and
handling)
• Phù hợp với loại cont và PTVT
• Hàng có nhiều kích cỡ và trọng lượng: đóng hàng
phải có tính ổn định cao
• Nếu xếp chồng => bảo đảm kiện hàng dưới chịu
được áp lực của kiện trên
• Sử dụng open cont hoặc flatrack: chú ý thời tiết,
khí hậu và chuyển dịch
61
Stowage
Việc chất xếp phải đảm bảo 3 yếu tố:
Tận dụng tối đa trọng lượng cont (optimal capacity utilization
of cont).
Xếp/dỡ đơn giản, nhanh chóng (simplify and speed up
loading/unloading
Tính đến vật liệu chèn lót (calculate necessary lashing
materials)
Lựa chọn loại cont phù hợp, căn cứ:
Trọng lượng hàng tối đa, trọng lượng/mét sàn (Payload,
floor load- load limit and permitted weight distribution of
cont).
Quy định tải trọng vận tải nội địa (Weight restrictions for
inland transport in country of sender or recipient)
Khả năng dỡ hàng (Recipient’s possibilities for unloading
cargo from cont)
62
63
64
Đối với hàng kiện (Carton)
65
66
Stowage
Đối với hàng quá nặng và ngắn, floor load > max floor load,
có thể giải quyết
Bố trí thêm 2 thanh gỗ
67
68
Support length (chiều dài thêm)
The free end of each
side (On which there is
no cargo) </= 1m 69
Stowage
Chèn đệm, lót hàng trong cont.: tuỳ vào hàng hóa cụ
thể
Gia cố, chằng buộc hàng: tránh rơi vỡ, hư hỏng trong
khi vận chuyển
Tránh áp lực mạnh trong qúa trình xếp dỡ và vận
chuyển
Chú ý đến bao bì khi xếp dỡ hàng hóa
70
Vật liệu chèn lót (filling material)
71
Vật liệu chèn lót (filling material)
72
Vật liệu chèn lót (filling material)
73
Stowage: Với hàng thùng hoặc can nhựa
L−D
Cách “Full” và “A”: n = L/D; “B’ : n=L +
0.866 x D
• n: số hàng (number of rows)
• D: đường kính thùng (diameter of drum)
• L: chiều dài bên trong cont (inner length of cont)
74
75
76
77
78
Open Top Containers with Hard Tops
Hard top containers have a steel lid, or top,
that can be added and removed with a fork
lift or crane. These types of containers are
typically used to haul heavy equipment or
cargo, or other dry goods.
79
Quy định IMDG khi đóng hàng?
80
Dangerous Goods Application Request
Format
1) Booking reference no. :
2) Vessel and Voyage no. :
3) Port of Loading : Hochiminh City, Vietnam
4) Port of Transit :
5) Final Destination : Cebu
6) Number/Size/Type of container : 1*20'GP
7) Proper Shipping Name : Ethylene Oxide 20% và Carbon Dioxide 80%
8) Technical/Chemical Name : STERI GAS 20%( EOG 20% / CO2 80%)
9) UN No. : 1041
10) IMO Class : 2.1
11) Subsidiary risk(s) :
12) Outer Package Type / Number : 30 kgs Steri Gas 20%/ CYLINDER, 230
13) Inner Package Type / Number : CYLINDERS/20'GP
14) Packing code :
15) Gross weight (kg) : 20.700kgs
16) Net weight (kg) : 6.900 kgs
Capacity (Lit) :
17) Packing Group (I, II, III) : I
18) Flash Point : -17.8deg C
19) Marine Pollutant :
20) Limited Quantity :
21) EMS : F-D,S-U
22) Emergency Contact No. :
23) Remarks :
81
VÍ DỤ: Xác định loại cont và số lượng
Cty YNAMOTO có 1000 máy điều hòa, có kích thước bao bì như
sau: 80*60*35 cm.
- Commodity: Máy điều hòa
- Size: 800*600*350 mm
- Quanlity: 1
-Commodity:
- GW: 50 kilos -Size: 800*600*350 mm
- Made in Japan -Quanlity: 1
-GW: 50 kilos
-Made in Japan
CD 1 kiện = W/M = (T/m3)
M= Lx WxH= (m3)
SF= M/W = (m3/T)
Container Loading Plan (Sea)
A shipment of Jeeps needs to be transported by ocean container.
Details: 10 Jeeps. Dimensions of each Jeep are 165 in (420 cm) x
70 ½ in (179 cm) x 63 in (161 cm), the weight of each Jeep is 1,800
kg or 3,965 lb. Keep upright.
TOTAL OCEAN
FREIGHT (USD)
POL CARRIER DEST ETD T/T (day) 20' 40'
HMM LAX MON 18-20 2110 2610
NYK LAX WED/SAT 27-30 2981 3773
HCM OOCL LAX TUE/FRI 27-29 3671 4323
LOCAL CHARGES:
- THC: USD 79 / 122 / 122 / 140 (PER 20’/40’/40’HC/ 45')
- AMS: USD 25 / SHPT
- SEAL FEE: USD 4 / container
- B/L FEE: VND 500.000 / SET (INCL. VAT)
- TELEX RELEASE: VND 400.000 / SET
- ISF: USD 35 / SHPT (GENERAL CARGO) AND USD 65 / SHPT (PERSONAL EFFECT)
Container Loading Plan (Air)
Shipment details:
36 wooden crates of machinery
Each wooden crate is 40 in L x 20 in W x 20 in H
Each wooden crate is 700 lb.
SECUR
CARRIER 45K 100K 500K 1000K FUEL ROUTE / TT
E
TPE/SGN
CI $ 1.39 $ 0.87 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/HKG/SGN
CX $ 1.08 $ 0.81 $ 0.79 $ 0.76 incl. $ 0.02
ABOUT 1 DAY
TPE/SGN
BR $ 1.39 $ 0.90 $ 0.88 $ 0.86 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
87
Estimating Example (Air)
89
VGM là gì? VGM (Verified Gross Mass) là quy định
trong công ước SOLAS yêu cầu toàn bộ chủ
hàng(shipper) phải thực hiện việc xác định khối
lượng container chứa hàng, quy định này có hiệu
lực vào ngày 1 tháng 7 năm 2016.
SOLAS (the Safety of Life at Sea convention): Công ước về an
toàn sinh mạng con người trên biển có hiệu lực vào ngày
25/05/1980.
Không chỉ riêng tại Việt Nam, việc đóng hàng quá tải so với tiêu
chuẩn khai thác của Container và khai báo sai khối lượng
Container thực tế của các chủ hàng từ trước đến nay vẫn đang
tồn tại, nó là nguyên nhân chính của nhiều vụ tai nạn tại Cảng và
cho tàu chở hàng, đe dọa đến tính mạng của những người lao
động bến cảng cũng như thủy thủ tàu…
90
VERIFIED GROSS MASS TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
Phương pháp thứ nhất – Phương pháp cân: Sử dụng thiết bị cân tiêu chuẩn,
người gửi hàng (shipper) hay bên thứ 3 ủy quyền bởi người gửi hàng phải cân
container khi nó đã được đóng hàng và đóng seal. Cân container đã được đóng
hàng.
Phương thức thứ hai: Cân trọng lượng hàng hóa + vật liệu chèn lót hàng + trọng
lượng của container rỗng. Theo cách này, người gửi hàng hoặc bên thứ 3 được ủy
quyền có thể cân các kiện hàng gồm trọng lượng của pallet, vật lót hàng và các vật
liệu khác dùng để đóng kiện, chằng buộc hàng hóa trong container. Tổng khối
lượng container được xác định bằng tổng trọng lượng thành phần trong container
cộng thêm trọng lượng của vỏ container. Cân theo phương pháp này cần phải có
chứng nhận và phê duyệt theo quy định của cơ quan thẩm quyền nhà nước.
Chỉ cần hàng không vượt max gross weight sẽ cho phép chất hàng lên tàu.
Cân được sử dụng trong cả hai phương pháp trên phải được hiệu chuẩn/chứng
nhận theo quy định của địa phương/quốc gia. Danh sách các tổ chức được cho
phép hiệu chuẩn/chứng nhận cân, doanh nghiệp có thể tham khảo ở
đây: http://tcvn.gov.vn/sites/head/vi/nhom-tin-thong-ke-quan-ly-do-
luong_thongkedoluong.aspx.
91
92
AI LÀ NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO VERIFIED GROSS
MASS?
Trách nhiệm trong việc thực hiện và lập VGM của một container
chứa hàng là của người gửi hàng(shipper) trên vận đơn của
hãng tàu (the Ocean Carrier Bill of Lading)
Người gửi hàng có trách nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu hay tại
cảng theo đúng quy định của SOLAS
93
NHỮNG THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP TRONG KHAI BÁO VGM
– Ocean Carrier Booking Number / Số Booking vận tải biển của hãng tàu
– Container Number / Số container
– Verified Weight / Trọng lượng xác minh
– Unit of Measurement / Đơn đo lường
– Responsible Party (Shipper named on the carrier’s bill of lading) / Bên chịu trách nhiệm
(Tên chủ hàng trên MBL)
– Authorized Person / Người được uỷ quyền
Có thể bổ sung thêm các thông tin khác nhưng không bắt buộc
– Weighing Date / Ngày cân
– Shipper’s Internal Reference / Số kiểm soát nội bộ của chủ hàng
– Weighing Method / Cách tính VGM
– Ordering Party / Bên mua
– Weighing Facility / Dụng cụ cân
– Country of Method 2 / Nước (trong trường hợp dùng cách 2)
– Documentation Holding Party / Bên giữ chứng từ
THỜI GIAN GỬI THÔNG TIN VGM
VGM Cut off time (hạn trình VGM cho hãng tàu hay cảng) sẽ được xác định trên booking
confirmed.
HÌNH PHẠT TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG KHAI BÁO VGM TRƯỚC KHI ĐẾN CẢNG
XUẤT PHÁT?
Điều luật quy định rõ container không có số VGM tại cảng xuất phát sẽ không được đưa
lên tàu cho đến khi số VGM được khai. Chủ hàng sẽ chịu trách nhiệm cho bất kì các chi
phí phát sinh (chi phí cân cont, đóng gọi lại, lưu kho, lưu cont, quản lý, v.v.).
94
95
Câu hỏi thảo luận
Tìm hiểu các loại cước phí và phụ phí trong vận tải container quốc tế
1. VN – Mỹ/Canada (Sea)
2. VN – Trung Quốc/Hàn Quốc/Nhật Bản (Sea)
3. VN – Hamburg/Rotterdam (Sea)
4. VN – Châu Đại Dương (Sea)
5. Taiwan – HCM (Air)
6. HCM – SING (Air)
96
4. Nghiệp vụ khai thác & kinh doanh container
97
Đơn vị xếp dỡ
98
• FCL: 1 chủ hàng gửi hàng trong 1 cont.
LCL: nhiều chủ hàng chung trong 1 cont.
• Consolidator gom hàng từ 1 số chủ hàng
khác nhau để xếp cho đầy cont. => cước
LCL
• CY: nơi giao/nhận hàng FCL
• CFS: nơi giao/nhận hàng LCL
99
Các hình thức dịch vụ CY & CFS
• CY: • CFS:
• CY/CY: door-to- • CFS/CY: port-to-
door container door container
service or service
house-to-house • CFS/CFS: port-
container service to-port container
• CY/CFS: door- service or pier-
to-port container to-pier container
service service
100
Các loại cước chuyên chở hàng cont.
• CBR (commodity box rate): cước trọn cont. cho 1 mặt hàng
riêng biệt => chủ hàng sẽ có lợi nếu tận dụng dung tích của
cont. => FCL rate
• FAR (freight all kinds rate): áp dụng cho tất cả các loại hàng
hóa đóng nguyên cont.
• LCL charges/CFS charges: theo W hay M + phí, thường cao
hơn các loại cước khác
• TVC (time volume contract): cước tính theo số lượng cont.
chuyên chở => khuyến khích chủ hàng gửi nhiều cont.
101
Một số phí trong vận chuyển cont
Tiếng Anh Tiếng Việt Ví dụ
Bare freight (Basic ocean freight - BOF) giá cước vận tải căn bản
CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ vd: 8% của O/F
Doc fee (document fee, B/L fee) phí chứng từ vd: 200 000
VND/Bill
AMS (Automatic Manifest System) Phí khai báo hải quan Mỹ, tính trên Bill Vd: 25 USD/Bill
PSS (peak season surcharge): phí vận chuyển mùa cao điểm
WRS (War Risk Surcharge): phụ phí chiến tranh, DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng
tại cảng đến, PCS (Panama Channel Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, CF (canal fee);
102
Theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO), từ ngày 01/01/2020, các tàu biển cỡ lớn vận
chuyển hàng hóa vượt đại dương phải dùng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, chỉ ở mức
0,5% như dầu MGO (marine gasoil) hay dầu ULSFO (ultra-low-sulfur fuel oil) để thay thế cho loại
dầu nặng (bunker) có hàm lượng lưu huỳnh 3,5% đang được sử dụng phổ biến hiện nay nhằm
giảm lượng khí thải sulfur-dioxide (SO2) trong hoạt động vận tải biển (ngành vận tải biển toàn cầu
hiện chiếm 13% lượng phát thải SO2 toàn cầu mỗi năm).
Đã có sự thống nhất trong ngành vận tải biển là khách hàng sẽ chịu phần chi phí nhiên liệu tăng
thêm miễn là người vận chuyển (hãng tàu) phải chứng minh rõ ràng, minh bạch chi phí họ phải
chịu thêm để tàu hoạt động.
(Nguồn: vli.edu.vn)
LSS: phụ thuộc tuyến, ví dụ: China phân ra tuyến ngắn tuyến dài.
Tuyến ngắn LSS hàng lạnh 105/210 USD; Tuyến dài 162/324 USD
Tuyến ngắn quy định: dưới 1000km. Vd: VN-Sin, malaysia, Philipin, Central
china, thai lan; Tuyến dài thì North china, Japan, Korea... 103
4.1.3. Cách tính cước
Cước BOF
+. Hàng LCL (sea)
Cách 1: Theo W/M:
• SO chọn cách tính có lợi
• Vd: mặt hàng A có f = USD 35 W/M, W=6 T, M=5m3 => f =?
• F(W) = 6t x 35 = USD 210
• F (M) = 5 m3 x 35 = USD 175
=> chủ tàu sẽ chọn W làm đơn vị tính
• Vd: mặt hàng B có f = USD 35 W/M, W=1.54 T, M=2.036m3 => f =?
• F (W) = 1.540 kg x 35 = USD 53.9
• F (M) = 2.036 m3 x 35 = USD 71.26
=> chủ tàu sẽ chọn M làm đơn vị tính
Cách 2: theo giá trị
Vd: mặt hàng C có 190 kg và 0.430 m3, giá trị USD 1890 có f = USD 35 W/M/13.4% ad.val.
(add valorem), xác định f theo (W/M) và F (ad.val), và chọn cước có lợi nhất cho chủ tàu?
• Cước theo giá trị hàng: 1890 x 13.4 % = 253.26
• F (W) = 0.190 t x 35 = USD 6.65
• F (M) = 0.430 m3 x 35 = USD 15.05
=> chủ tàu sẽ chọn giá trị làm đơn vị tính
104
Cách 3:
• Quy đổi: 1 cbm = 363kg (dành cho hàng inland point
INTERMODAL – USA)
• Vd:
• Hàng A nặng 1000 kg và đo được 2 cbm
• 1000/363 = 2.8 cbm => hàng A được coi là hàng nặng =>
tính cước theo 2.8 cbm chứ không phải là 2 cbm
105
FCL EXPORT LOCAL CHARGES
1. THC/cont
2. CLEANING FEE/cont
3. Doc/DO fee/set
4. HANDLING fee/shpt
5. CIC (HP>HCM)/cont (IF any)
LCL EXPORT LOCAL CHARGES
1. Origin THC/CBM
2. CFS Charge/CBM
3. Doc fee/set
4. EBS fee/CBM
5. AMS fee/set
6. AFR fee/set
7. AFS fee/set
LCL IMPORT LOCAL CHARGES
1. THC/CBM
2. CFS Charge/CBM
3. Doc/DO fee/set
4. CIC/CBM
5. HANDLING fee/shpt
AIR FREIGHT
OUR BEST NET/NET BUYING AIR FREIGHT RATE FROM TAIWAN TO HO CHI MIN
UNIT PER KG CURRENCY USD
CARRIER 45K 100K 500K 1000K FUEL SECURE ROUTE / TT
TPE/SGN
CI $ 1.39 $ 0.87 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/HKG/SGN
CX $ 1.08 $ 0.81 $ 0.79 $ 0.76 incl. $ 0.02
ABOUT 1 DAY
TPE/SGN
BR $ 1.39 $ 0.90 $ 0.88 $ 0.86 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/SGN
VN $ 1.30 $ 0.88 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
116
117