You are on page 1of 9

BT NHÓM SỐ 7

BÀI TẬP NHÓM _ CHƯƠNG 3 4 5


(Trắc nghiệm)

Chương 3 4 5_ 60 câu/ 100C câu

Câu 1. Khu phi thuế quan là:


a. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
b. Khu bảo thuế, kho bảo thuế, kho ngoại quan.
c. Khu thương mại-công nghiệp, khu kinh tế thương mại đặc biệt được thành lập theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
d. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 2. Khu sản xuất nào sau đây được xác định là khu phi thuế quan:
a. Khu công nghiệp.
b. Khu công nghệ cao.
c. Khu chế xuất.
d. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
a. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp.
b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài.
c. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
d. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước.

Câu 4. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu:
a. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
c. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 5. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu:
a. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài.
b. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài.
c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán ra nước ngoài theo hợp đồng ngoại thương.
d. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 6. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu:
a. Hàng hóa tạm xuất – tái nhập để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong thời
hạn quy định.
b. Phần giá trị nguyên liệu xuất khẩu nằm trong giá trị hàng hóa đã được gia công hoàn
chỉnh từ nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam.
c. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng gia công xuất khẩu.
d. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu:
a. Giá bán theo hợp đồng ngoại thương.
b. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá FOB hoặc DAF.
c. Giá bán theo hóa đơn.
d. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá CIF hoặc CFR

Câu 8: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 500 spA, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam
theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương bao gồm lãi trả chậm 5% là 21 USD/sp. Thuế suất
Page 1 of 6
BT NHÓM SỐ 7

thuế nhập khẩu của sp A là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải
nộp là:
A. 42 triệu đ.
B. 42,1 triệu đ
C. 40 triệu đ.
D. 39,9 triệu đ.
CÁCH GIẢI:
Trả lãi chậm = 21/(1+5%)= 20 USD
Thuế nhập khẩu phải nộp: 500 x 20% x 20 = 2000 USD = 40tr/đ

Câu 9: Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và
hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu
là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 100 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 121 triệu đ.
D. Được miễn thuế xuất khẩu.
CÁCH GIẢI:
FOB =24-2=22USD
Thuế xuất khẩu phải nộp= 5.000 x 22 x 5% = 5.500USD = 110 tr/đ

Câu 10: Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và
hợp đồng ngoại thương là 20 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất
khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 100 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 121 triệu đ.
D. Được miễn thuế xuất khẩu.
CÁCH GIẢI:
CIF =20 + 2 = 22USD
Thuế xuất khẩu phải nộp= 5.000 x 22 x 5% = 5.500USD = 110 tr/đ

Câu 11: Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong
khu chế xuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối
đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được miễn thuế xuất khẩu.
C. 100 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.
CÁCH GIẢI:
Vì trong khu chế xuất không tính phí

Câu 12: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: SP A: tổng trị giá nhập khẩu
theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá
FOB). SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng
ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái
tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho spA và sp B để tính thuế nhập
khẩu lần lượt là:
A. 50 triệu đ; 50 triệu đ.
Page 2 of 6
BT NHÓM SỐ 7

B. 40 triệu đ; 60 triệu đ.
C. 60 triệu đ; 40 triệu đ.
D. Không có câu nào đúng.
CÁCH GIẢI:
(20.000 + 30.000) / 5.000 = 10 USD
Chi phí vận chuyển của spA: 20.000/ 10 = 2.000 USD = 40tr/đ
Chi phí vận chuyển của spB: 30.000/ 10 = 3.000 USD = 60tr/đ

Câu 13: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu A. Thuế nhập khẩu đã nộp của cả lô
hàng là 100 triệu đ. Doanh nghiệp xuất 5.000 kg nguyên liệu A bán vào khu chế xuất với trị gia quy ra
tiền đồng là 2.000 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu của nguyên liệu A là 5%. Thuế xuất khẩu phải nộp
là:
A. 50 triệu đ.
B. 100 triệu đ.
C. Không có cơ sở để trả lời.
D. Không phải nộp.
CÁCH GIẢI:
Thuế xuất khẩu phải nộp là: 2.000 x 5% = 100 tr/đ

Câu 14: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A để sản xuất hàng xuất khẩu, giá mua tại
cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg
(giá CIF). Doanh nghiệp xuất 2.000 kg nguyên liệu để sản xuất spB. Số lượng sản phẩm B hoàn thành
nhập kho là 10.000 sp. Doanh nghiệp xuất khẩu 6.000 spB với giá FOB là 50 USD/sp. Thuế suất thuế
nhập khẩu nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế xuất khẩu spB là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1
USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu được hoàn là:
A. 100 triệu đ.
B. 40 triệu đ.
C. 24 triệu đ.
D. 60 triệu đ.

Câu 15: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu ủy thác 1.000 spA. Giá mua của cả lô hàng tại cửa khẩu
xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). Chi phí I&F
quốc tế là 20% giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1
USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu.
B. 10 triệu đ.
C. 8 triệu đ.
D. 8,8 triệu đ.
CÁCH GIẢI:
CIF = 20.000 + 20% CIF => CIF = 25.000 USD
Thuế nhập khẩu phải nộp = 25.000 x 2% = 500 USD = 10 tr/đ

Câu 16. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương
mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Sản phẩm này được xác định là không bị thay
đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu
là 1.900 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
a. 2.000 SP.
b. 1.900 SP.
c. Do cơ quan hải quan quyết định.
Page 3 of 6
BT NHÓM SỐ 7

d. Không có câu nào đúng

Câu 17. Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính theo công thức:
a. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).
b. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối/xe).
c. Số lượng xe nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối /xe).
d. Số lượng xe nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%).

Câu 18: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc
(giá CFR). Doanh nghiệp mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng với chi phí là 5.000 USD. Chi phí
vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5 triệu đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là
83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 3.320 triệu đ.
B. 3.361,5 triệu đ.
C. 3.403 triệu đ.
D. 3.444,5 triệu đ.

Câu 19: Bên A gửi hàng cho bên B gia công. Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp gia công là:
a.Bên giao gia công.
b.Bên nhận gia công.
c.Tùy theo thỏa thuận giữa bên giao gia công và bên nhận gia công.
d.Tất cả các câu đều đúng

Câu 20: Hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh.
b. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên.
c. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU.
d. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3

Câu 21: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra
tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập
khẩu là 20%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) của lô hàng là:
A. Không đáp án nào chính xác. B. 210 triệu đ. C. 350 triệu đ. D. 420 triệu đ.

Câu 22: Doanh nghiệp sản xuất bia chai, giá bán 1 két bia đã có thuế GTGT 10% là 440.000 đ/két. Thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 60%. Trong kỳ, doanh nghiệp tiêu thụ được 2.000 két bia. Thuế tiêu
thụ đặc biệt mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
A. 440 triệu đ. B. 400 triệu đồng. C. 300 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 23: Doanh nghiệp B sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán
trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000
đ/chiếc. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của xe gắn máy 2 bánh là 20%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt trong kỳ là:
A. 448 triệu đồng. B. 480 triệu đồng. C. 400 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 24: Doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu chưa thuế giá trị gia
tăng (GTGT) 10% như sau:
- Tiền bán vé chơi gôn, bán thẻ hội viên: 800 triệu đ.
- Tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ: 200 triệu đ.
- Tiền cho thuê xe, thuê người giúp việc 200 triệu đ.
- Tiền ăn uống, cho thuê nhà nghỉ: 300 triệu đ.
Page 4 of 6
BT NHÓM SỐ 7

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ gôn là 50%.
Doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
A. 320 triệu đ. B. 360 triệu đ. C. 400 triệu đ. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 25: Doanh nghiệp A giao cho doanh nghiệp B gia công 20.000 gói thuốc lá với đơn gia gia công chưa
thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Trong kỳ doanh nghiệp B xuất trả sản phẩm gia công hoàn thành 15.000
gói. Biết doanh nghiệp A bán 1 gói thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt của thuốc lá là 60%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong kỳ là:
A. 14.062.500 đồng. B. 22.500.00 đồng. C. 24.750.00 đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 26: Doanh nghiệp nhập khẩu 200 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra
tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập
khẩu là 40%. thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50% Thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 260 triệu đ. B. 455 triệu đ. C. 650 triệu đ. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 27: Doanh nghiệp sản xuất bia chai, giá bán 1 két bia đã có thuế GTGT 10% là 330.000 đ/két. Thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 50%. Trong kỳ, doanh nghiệp tiêu thụ được 2.000 két bia. Thuế tiêu thụ
đặc biệt mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
A. 330 triệu đ. B. 300 triệu đồng. C. 200 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 28: Doanh nghiệp B sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán
trả góp 40 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000
đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt trong kỳ là:
A. Không đáp án nào chính xác. B. 480 triệu đ. C. 537,6 triệu đ. D. 640 triệu đ.

Câu 29: Doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu chưa thuế GTGT 10%
như sau:
- Tiền bán vé chơi gôn, bán thẻ hội viên: 720 triệu đ.
- Tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ: 120 triệu đ.
- Tiền cho thuê xe, thuê người giúp việc 240 triệu đ.
- Tiền ăn uống, cho thuê nhà nghỉ: 360 triệu đ.
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ gôn là 20%.
Doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
A. 288 triệu đ. B. 216 triệu đ. C. 168 triệu đ. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 30: Doanh nghiệp sản xuất bia, trong kỳ xuất 200 thùng bia dùng để khuyến mại không thu tiền. Biết
giá bán 1 thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là 300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế TTĐB
của bia là 50%. Thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
A. Không phải tính thuế TTĐB. B. 30 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 31. Phát biểu nào là đúng nhất về hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
a. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan.
b. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khấu.
c. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan.
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 32. Hàng hóa nào thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
a. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan, trừ ô tô dưới 24 chỗ.
b. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan, trừ ô tô dưới
24 chỗ.
c. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khẩu.
d. Tất cả các câu đều đúng
Page 5 of 6
BT NHÓM SỐ 7

Câu 33. Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng:
a. Là đại lý bán hàng hóa chịu thuế TTĐB.
b. Là tổ chức, cá nhân gửi hàng bán đại lý.
c. Tùy theo thỏa thuận giữa bên gửi hàng và bên nhận bán hàng đại lý.
d. Do cơ quan thuế quyết định.
Câu 34. Hàng hoá nào không chịu thuế TTĐB :
a. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất
khẩu.
b. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
d. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

Câu 35: Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công DN B trả cho DN A là 33 triệu đồng (có thuế GTGT 10%).
- Nguyên liệu chính, phụ do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT 10%) 130 triệu đồng .
Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp A là:
A.30 triệu đồng. B.33 triệu đồng. C.160 triệu đồng. D.Không đáp án nào chính xác.

Câu 36: Một lô hàng chịu thuế TTĐB được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu
không có chưa bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB).
Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 40%.
Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. Không đáp án nào chính xác. B.10 tỷ đồng. C.12 tỷ đồng. D.16,8 tỷ đồng

Câu 37: Đối với hàng hoá bán trả góp, trả chậm, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT.
b. Giá bán chưa có thuế GTGT bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại.
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm không
bao gồm lãi trả góp, trả chậm

Câu 38: Doanh nghiệp A trong kỳ có các nghiêp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Bán trong nước 4.000 sp với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng /sản phẩm.
- Bán cho khu chế xuất 1.000 sản phẩm với giá thanh toán là 55.000 đồng/sản phẩm. Biết thuế suất thuế
GTGT là 10%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là:
A.15 triệu đồng. B.20,5 triệu đồng. C.20 triệu đồng. D.Không đáp án nào chính xác.

Câu 39: Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Doanh nghiệp
xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 500 USD/chiếc, xuất bán trong nước
250 với giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế
GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. Không đáp án nào chính xác B.275 triệu đồng C.300 triệu đồng. D.250 triệu đồng

Câu 40: Doanh nghiệp Y sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két
với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế GTGT đầu ra trong
kỳ của doanh nghiệp Y là:
A.225 triệu đồng. B.450 triệu đồng. C.337,5 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 41: Doanh nghiệp X kinh doanh thương mại. Tiêu thụ trong kỳ:
- Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000 đ/thùng.

Page 6 of 6
BT NHÓM SỐ 7

- Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200.000 đ/thùng. Thuế GTGT đầu ra
của doanh nghiệp X trong kỳ là:
A.49,6 triệu đồng. B.46 triệu đồng. C.36 triệu đồng. D.Không đáp án nào chính xác

Câu 42: Doanh nghiệp kinh doanh karaoke, trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu chưa thuế
GTGT 10% như sau:
- Tiền karaoke: 780 triệu đồng.
- Tiền ăn uống: 130 triệu đồng.
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ Karaoke là 30%. Thuế GTGT phải nộp trong trường hợp này là:
A. Không đáp án nào chính xác. B.78 triệu đồng. C.82,7 triệu đồng. D.91 triệu đồng.

Câu 43: Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. Số tiền thu từ khách hàng là 1.500 triệu đ,
số tiền trả thưởng cho khách hàng là 213 triệu đ. Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB
là 30%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A.900 triệu đồng. B.1.170 triệu đồng. C.1.287 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 44: Doanh nghiệp kinh doanh đua xe gắn máy. Số tiền thu trong kỳ như sau:
- Tiền bán vé vào cổng, giữ xe đã có thuế GTGT 10%: 78,65 triệu đồng.
- Tiền ăn uống đã có thuế GTGT 10%: 471,9 triệu đồng.
- Tiền đặt cược: 5.720 triệu đồng.
- Tiền trả thưởng cho khách hàng: 1.430 triệu đồng.
Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp
này là:
A. Không đáp án nào chính xác. B.4.290 triệu đồng. C.4.790,5 triệu đồng. D.4.400,5 triệu đồng.

Câu 45: Doanh nghiệp sản xuất bán 10.000 cây thuốc lá cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu với
giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/cây. Biết thuốc lá có thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế
TTĐB là 65 %. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A.0 đồng. B.330 triệu đồng. C.200 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 46: Doanh nghiệp sản xuất bia, trong kỳ xuất 200 thùng bia dùng để biếu, tặng cho các đại lý, khách
hành truyền thống không thu tiền. Biết giá bán 1 thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là
300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế GTGT 1 thùng bia trong trường hợp
này là:
A. Không phải tính thuế GTGT. B.300.000 đồng.
C.200.000 đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 47: Một lô hàng chịu thuế TTĐB được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa
bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá tính thuế
nhập khẩu là 20 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế
GTGT của lô hàng này là:
A.39 tỷ đồng. B.10 tỷ đồng. C.6 tỷ đồng. D. Không đáp án nào chính xác

Câu 48: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua
bán 1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là 500 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế
GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT
trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là:
A.530 triệu đồng. B.520 triệu đồng. C.30 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 49: Trong kỳ tính thuế, Công ty A sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT có số liệu:
- Thuế GTGT đầu vào: 60 triệu, trong đó có một hóa đơn GTGT mua quà tặng cho người lao động có giá
chưa thuế GTGT 10% là 50 triệu đồng, tất cả hóa đơn đều thanh toán qua ngân hàng.
Page 7 of 6
BT NHÓM SỐ 7

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A.60 triệu đồng. B.55 triệu đồng. C.50 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 50: Một lô hàng chịu thuế TTĐB được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu
không có chưa bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB).
Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 40%.
Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. Không đáp án nào chính xác. B.10 tỷ đồng. C.12 tỷ đồng. D.16,8 tỷ đồng

Câu 51: Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Doanh nghiệp
xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 500 USD/chiếc, xuất bán trong nước
250 với giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế
GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. Không đáp án nào chính xác B.275 triệu đồng C.300 triệu đồng. D.250 triệu đồng

Câu 52: Doanh nghiệp Y sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két
với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế GTGT đầu ra trong
kỳ của doanh nghiệp Y là:
A.225 triệu đồng. B.450 triệu đồng. C.337,5 triệu đồng. D. Không đáp án nào chính xác.

Câu 53: Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế
giá trị gia tăng.
d. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 54: Doanh nghiệp kinh doanh đua xe gắn máy. Số tiền thu trong kỳ như sau:
- Tiền bán vé vào cổng, giữ xe đã có thuế GTGT 10%: 78,65 triệu đồng.
- Tiền ăn uống đã có thuế GTGT 10%: 471,9 triệu đồng.
- Tiền đặt cược: 5.720 triệu đồng.
- Tiền trả thưởng cho khách hàng: 1.430 triệu đồng.
Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp
này là:
A.3.000 triệu đồng. B.4.290 triệu đồng. C.Không đáp án nào chính xác. D.4.400,5 triệu đồng.

Câu 55: Doanh nghiệp sản xuất bán 10.000 cây thuốc lá cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu với
giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/cây. Biết thuốc lá có thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế
TTĐB là 65 %. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A.0 đồng. B.330 triệu đồng. C.200 triệu đồng. D.363 triệu đồng.

Câu 56: Một lô hàng chịu thuế TTĐB được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa
bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá tính thuế
nhập khẩu là 20 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế
GTGT của lô hàng này là:
A.39 tỷ đồng. B.10 tỷ đồng. C.6 tỷ đồng. D.3 tỷ đồng

Câu 57: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua
bán 1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là 500 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế

Page 8 of 6
BT NHÓM SỐ 7

GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT
trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là:
A.530 triệu đồng. B.520 triệu đồng. C.30 triệu đồng. D.20 triệu đồng.

Câu 58: Trong kỳ tính thuế, Công ty A sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT có số liệu:
- Thuế GTGT đầu vào: 60 triệu, trong đó có một hóa đơn GTGT mua quà tặng cho người lao động có giá
chưa thuế GTGT 10% là 50 triệu đồng, tất cả hóa đơn đều thanh toán qua ngân hàng.
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A.60 triệu đồng. B.55 triệu đồng. C.50 triệu đồng. D.10 triệu đồng.

Câu 59: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT :
a. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.
b. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng.
c. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu
giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.
d. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ và thực hiện thanh toán qua ngân hàng nếu
giá t r ị t h a n h toán trên 30 triệu đồng.

Câu 60: Hàng hóa nào được áp dụng thuế suất 0% ?


a. Bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc ở trong khu chế xuất.
b. Bán cho tổ chức, cá nhân ở trong khu công nghiệp.
c. Bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
d. Bán cho doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
==================================================================

Page 9 of 6

You might also like