Professional Documents
Culture Documents
Đề tài:
Lập kế hoạch tổ chức khai thác tàu chuyến cho đội tàu của công ty vận tải biển X
3. Thép
Khái niệm :
Thép là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác như Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo,
Mg, Cu... hàm lượng cacbon trong thép nhỏ hơn 2,14%.
Phân loại
Tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố trong thép mà người ta phân thép thành hai
nhóm là thép cacbon và thép hợp kim. Trong đó:
Thép cacbon: ngoài sắt và cacbon thì còn một số nguyên tố khác gọi là các tạp chất trong
thành phần của thép như: Mn, Si, P, S…
Thép hợp kim: ngoài sắt và cacbon và các tạp chất, người ta cố tình đưa thêm vào các nguyên
tố đặc biệt với một hàm lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính chất của thép cho phù
hợp với yêu cầu sử dụng. Các nguyên tố được đưa vào thường là Cr, Ni, Mn, W, V, Mo, Ti, Cu,
Ta, B, N….
Yêu cầu trong vận chuyển và bảo quản
Yêu cầu trong bảo quản
- Không nên để chúng ở những nơi chứa gần nơi có các chất như axit, bazo, muối…
- Vị trí sắt thép phải kê trên đà gỗ hoặc đà bằng bê-tông có đệm gỗ lót ở trên, cách
mặt đất tối thiểu nhất là 10cm đối với lưu giữ nền xi-măng, và phải kê cao cách mặt
đất ít nhất là 30cm so với nền đất.
- Còn đối sắt thép nếu là loại thép có thể bảo quản ngoài trời được thì phải kê một đầu
cao một đầu thấp, nền sàn phải cứng, không có cỏ mọc, mức chênh lệch chỉ cần độ
5cm.
- Không nên để lẫn lộn thép gỉ vào một chỗ với thép chưa gỉ. Các loại gỉ phải chọn
xếp riêng để lau chùi thật sạch.
- Tuyệt đối không nên để sắt thép tiếp xúc với nước mưa vì trong thành phần nước
mưa có chứa một lượng axit, đây là một trong những nguyên nhân khiến cho sắt thép
bị hen gỉ.
- Trường hợp bất khả kháng, chúng ta không để sắt thép bảo quản trong kho được mà
phải ở công trường thì nên dùng các tấm bạt để che nắng mưa cho nó.
- Nơi để phải là nới khô ráo thoáng mát, độ ẩm không khí thấp, nên che chắn bụi bẩn
sẽ lưu được thời gian lâu, thép sẽ không bị oxy hóa hay gỉ sét
Yêu cầu trong vận chuyển
Thép được xếp từ lớp trên tàu, viê ̣c lấy dỡ hàng xuống khỏi tàu sẽ thực hiê ̣n ngược lại,
đối với những ống thép hay thép hình nằm sâu trong hầm tàu cần bố trí xe nâng để đưa
hàng ra ngoài miê ̣ng hầm tránh khả năng hàng tự sạt đổ.
Đối với thép tấm được chèn lót từng lớp riêng biê ̣t nhau để luồn cáp, đối với những mà
hàng đã bị mất chèn lót thì cần dùng xà beng hoă ̣c dùng càng xe nâng bẫy mô ̣t đầu kiê ̣n
hàng để luồn cáp.
- Cảng Hải Phòng (khu cảng chính, hay còn gọi là Bến Hoàng Diệu, trước gọi là
Bến Sáu kho) trên sông Cấm: cảng container nội địa, cảng bốc xếp và vận chuyển
hàng hóa rời, chủ yếu phục vụ nội địa. Khu cảng này có 11 cầu tàu, độ sâu trước
bến là -8,4 mét; hệ thống kho rộng 31320 mét vuông; hệ thống bãi rộng 163 nghìn
mét vuông.
- Cảng Hải Phòng (khu bến Chùa Vẽ) trên sông Cấm: cảng container chuyên dụng,
có 5 cầu tàu, hệ thống bãi rộng 179 nghìn mét vuông.
- Khu bến Đình Vũ và Nam Đình Vũ: có thể tiếp nhận tàu trọng tải 10 nghìn - 20
nghìn DWT
Cảng gồm 8 cầu tàu bê tông cốt thép, 2 cầu đang xây dựng trong đó có 1 bến
nghiêng;
Kho có diện tích 70.232 m², bãi chứa hàng có diện tích 39.000 m²;
Thiết bị bốc dỡ: có cẩu cố định và di động 10 - 50 - 70 tấn, có xe nâng, hạ hàng,
băng chuyển tải và cẩu xếp dỡ công ten nơ;
Độ sâu trung bình của mực nước là 7 m;
Có đường sắt vào các cầu tàu số 8 - 9 - 10 - 11.
Khả năng xếp dỡ: từ 3,5 đến 4,5 triệu tấn/năm. Đang tăng cường khả năng xếp dỡ
hàng hóa và công ten nơ lên 7 triệu tấn/năm.
c) Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng hiện là một cảng biển tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (cảng loại I)
của Việt Nam nằm trong nhóm cảng Trung Trung Bộ Việt Nam, song đang được Chính
phủ Việt Nam quy hoạch để trở thành một cảng cửa ngõ quốc tế (cảng loại IA) trong
tương lai.
Hiện nay, cảng Đà Nẵng có ba khu bến: Tiên Sa - Sơn Trà, Liên Chiểu và Thọ Quang.
- Tiên Sa - Sơn Trà là khu bến chính và là bến cảng tổng hợp có luồng vào dài
8 km, độ sâu -12 m, có khả năng tiếp nhận tàu từ 3 vạn đến 5 vạn DWT,
tàu container tới 4 nghìn TEU và tàu khách du lịch tới 10 vạn GRT. Cảng có tổng
diện tích bãi là 160.000 m² và kho chứa hàng là 20.290 m². Theo quy hoạch của
Chính phủ, khu bến này sẽ được nâng cấp để có thể đón nhận tàu tới 50 vạn DWT
vào năm 2020. Sau khi cảng Liên Chiểu hoàn thành thì cảng Tiên Sa có khả năng
sẽ được chuyển công năng sang cảng phục vụ du lịch.
- Liên Chiểu hiện nay là khu bến chuyên dùng gắn liền với Khu Công nghiệp Liên
Chiểu, có khả năng tiếp nhận tàu tới 10 nghìn DWT, nhưng trong tương lai sẽ
được nâng cấp để trở thành khu bến tổng hợp và thay khu bến Tiên Sa - Sơn Trà
làm khu bến chính, có thể nhận tàu tới 80 nghìn DWT vào năm 2020, có khả năng
đạt 46 triệu tấn/năm.
- Thọ Quang là khu bến phục vụ nhu cầu khai thác của khu bến cảng cá Thọ Quang
và các cảng của Nhà máy quân sự trong quá trình xây dựng, hoàn thiện và tiếp
nhận tàu trọng tải cho đến tàu 10.000DWT hành thủy và nâng cao năng lực chung
cho toàn bộ tuyến luồng về công tác dân sự, quân sự tại khu vực này.[1]
18 Bmax M 26 32.26 26
9.5
Máy chính (FO) Tấn/ngày 9 10
21 Số hầm Hầm 3 4 3
Sĩ quan Người 7 10 7
Thủy thủ Người 17 18 15
- Sơ đồ bản vẽ tổng thể tàu: cho biết vị trí các khoang, các buồng, kho, hầm,...trên tàu
- Các đồ thị và các bảng biểu mô tả các trạng thái làm việc của các thiết bị, các mức tải,…
Trong suốt quá trình khai thác, tàu phải mang theo các giấy chứng nhận có giá trị
hiệu lực dài hạn (bản sao công chứng) để chứng minh tàu có đầy đủ các điều kiện kinh
doanh hợp pháp, gồm:
-GCN an toàn trang thiết bị tàu hàng (Cargo Ship Safety Equiment Certificate).
-GCN an toàn kết cấu tàu hàng (Cargo Ship Safety Construction Certificate).
-GCN an toàn vô tuyến điện tàu hàng (Cargo ship safety radio Certificate).
-GCN định biên an toàn tối thiểu (Certificate of Minimum Safety Manning )
-GCN quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra (international oil pollution
prevention Certificate).
-GCN quốc tế về an ninh tàu biển (International Ship Security Certificate- ISSC)
-GCN diệt chuột và miễn diệt chuột (Derating certificate and Exeption Derating
certificate)
Ngoài các giấy tờ của tàu nêu trên, trong từng chuyến đi tàu còn phải có các loại
giấy tờ sau đây theo yêu cầu thủ tục kiểm tra hành chính tại cảng:
(3)- Bản khai kho dự trữ trên tàu (Ship’s Stores Daclaration)
(6)- Bản khai đồ dùng cá nhân thuyền viên (Crew’s Effects Declaration)
Như vậy ta thấy cả 2 tầu đều có các giấy tờ phù hợp và cần thiết trong chuyến đi.
1. Số liệu về tàu
NO Tên tàu Nơi tự do Thời điểm tự do
1 Lucky Star Sài Gòn 22/11
2 Vosco Sunrise Hải Phòng 22/11
3 Blue Star Đà Nẵng 20/11
Ta có : Ttd + Tkh ≤ Th
Tkh :thời gian chạy không hàng từ cảng tự do về cảng xếp hàng
Trong đó : Lkh : là khoảng cách chạy không hàng từ cảng tự do về cảng xếp hàng
PHƯƠNG
ĐCH TÀU SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHUYẾN ĐI
ÁN
Sài Gòn
hl hl
1 A
…
2 B
3 C
1 A
II 2 C
3 B
1 Lucky Star
Vosco
I 2
sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
Vosco
II 2
sunrise
3 Blue Star
Theo số liệu ta tính được thời gian xếp, dỡ và thời gian chuyến đi theo bảng sau
Bảng 2.3: Thời gian tàu đỗ
MD
QX MX QD TXD
PA ĐCH TÀU (T/NGÀY
(T) (T/ngày) (T) (NGÀY)
)
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
Bảng 2.5:Chi phí khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn
KCB RKHCB
Kt kSCL TKT Tch RSCL
PA ĐCH TÀU (%) (106 đ/ch)
(106đ) (%) (ngày) (ngày) (106đ/ch)
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II
2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
Bảng 2.9.Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
II 1 Lucky Star
2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
(Lấy tỷ giá ngoại tệ là … VNĐ/USD) cập nhật theo ngày mới nhất có thể
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
I 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
1 Lucky Star
II 2 Vosco Sunrise
3 Blue Star
Tàu Lucky Star Vosco Blue Star Lucky Star Vosco Blue Star
Sunrise Sunrise
Rkhcb ( 106đ/ chuyến)
Rscl ( 106đ/ chuyến)
Rtx ( 106đ/ chuyến)
Rvrmh ( 106đ/ chuyến)
Rbh ( 106đ/ chuyến)
Rl ch ( 106đ/ chuyến)
Rta ( 106đ/ chuyến)
Rbhxh ( 106đ/ chuyến)
Rnl ( 106đ/ chuyến)
Rql ( 106 đ/ chuyến)
Rlpc ( USD/ chuyến)
J (USD/ VND)
∑ R (106 đ/ ch)
∑ R (USD / ch)
2.3. Tính toán kết quả kinh doanh và lập luận phương án có lợi nhất
Bảng 2.29: Kết quả tài chính
∑R ∑F ∆F
PA ĐCH Tàu
(USD /ch) (USD /ch) (USD /ch)
Lucky Star
1
Vosco Sunrise
I 2
Blue Star
3
Lucky Star
1
Vosco Sunrise
II 2
Blue Star
3
Tổng (PA II) 1.300.000 184953,69
2.2.4 . Kí kết hợp đồng vận chuyển và lập kế hoạch tác nghiệp chuyến đi
I. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
Hợp đồng vận chuyển là hợp đồng được kí kết giữa người vận chuyển và người thuê
vận chuyển mà theo đó người vận chuyển thu cước vận chuyển do người thuê vận chuyển
trả theo mức do hai bên thoả thuận và ding tàu để vận chuyển hàng hoá từ cảng xếp đến
cảng đích.
Hợp đồng vận chuyển thường do các luật gia,các tổ chức hàng hải quốc tế và quốc
gia soạn thảo. Hợp đồng vận chuyển có nhiều loại khác nhau song có thể phân thành 2
loại :
- Loại tổng hợp : dùng để thuê tàu chở bách hóa, thường sử dụng
mẫu hợp đồng GENCON do BIMCO soạn thảo
- Loại chuyên dụng : là loại được soạn thảo để chuyên chở một
loại hàng hoặc trên 1 tuyến nhất định.
Bảng 2.32 : Nội dung chủ yếu của hợp đồng vận chuyển theo hình thức thức tàu
chuyến
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHỦ
STT HỢP ĐỒNG 1 HỢP ĐỒNG 2 HỢP ĐỒNG 3
YẾU
5 Cảng xếp
6 Cảng dỡ
8 Mức dỡ (T/ngày)
10 Lay/can
C
Phần 3. Tính toán cá chỉ tiêu kinh tế khai thác
St=
∑R
∑Q (đ/T)
Stl=
∑R
∑ QiLi (đ/THL)
Làm tương tự với các chỉ tiêu dưới
2- Giá thành ngoại tệ:
3- Năng suất thu nhập ngoại tệ thuần tuý của phương tiện
4 - Năng suất lao động của thuyền viên
5- Năng suất phương tiện ngày tàu chạy:
6- Năng suất phương tiện ngày tàu khai thác:
7- Hệ số lợi dụng trọng tải trong chuyến đi:
8- Hệ số vận hành:
Bảng 3.1 : Các chỉ tiêu kinh tế khai thác
STT Chỉ tiêu Đơn vị Polar Star Golden Star Morning Star
1 Q T
2 Ql T.HL
3 ∑R USD
4 ∑F USD
5 ΔF USD
6 St USD/T
7 Stl USD/THL
8 Dt T
9 Tc Ngày
10 Tch Ngày
11 Sngt VNĐ/USD
15 α -
16 εc -
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO