Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHAI THÁC TÀU
Họ và tên SV:......................................................MSV
Lớp KTB61ĐH
Nhóm N01
Tên đề tài:
Tổ chức chuyến đi cho tàu... của công ty vận tải biển Việt Nam Vosco theo các
hợp đồng vận chuyển chuyến.
TÊt c¶ néi dung cña Đồ án ®îc tr×nh bµy trong thuyÕt minh khæ A4.
Yêu cầu bảo quản, vận chuyển, giao nhận và xếp dỡ: Phân hóa học được vận chuyển
bằng thể rời trong các tàu chuyên dụng hoặc vận chuyển ở thể bao( 30-50kg) bằng tàu
tổng hợp. Bao có thể là bao giấy , ni lông tùy theo tính chất và giá trị của từng loại. Trong
quá trình bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chống hiện tượng hút ẩm, hòa tan, cháy, nổ, ngộ độc của phân hóa học.
- Xếp xa các loại hàng khác, có đệm lót cách ly sàn, tường trong kho, đáy và mạn
tàu.
- Khi xếp dỡ công nhân phải có phòng hộ lao động.
- Chiều cao chất xếp phải phù hợp với từng loại phân.
Cơ quan đăng
8 _ NK - VR NK - VR NK - VR
kiểm
SULZER- MITSUI DU-WARTSILA
9 Máy chính _
6RTA-48T B&W 6RT-FLEX 50
10 DWT Tấn 52,523 53,552 56,472
FO Tấn/ngày 20 20 20
Nhiên liệu tàu
20 Tấn/ngày 3.5 3.5 3.5
đỗ (DO)
21 Số hầm Hầm 5 5 5
2.3. Thông tin về cảng
2.3.1. Cảng Cebu, Philippines
Cảng Cebu là cảng nội địa lớn nhất ở Philippines và là một trong những cảng quốc tế lớn
nhất trong nước. Nó được phân loại là bến cảng nhân tạo và được điều hành và quản lý
bởi Chính quyền Cảng Cebu. Nó chủ yếu phục vụ các khu vực xung quanh Visayas và
Mindanao.
Cảng nằm trong khu cải tạo phía Bắc, đặc biệt là ở Kênh Mactan, một eo biển hẹp giữa
Cebu và Đảo Mactan. và được chia thành khu vực trong nước và quốc tế. Cảng nội địa có
diện tích 21 ha và được chia thành 3 bến hành khách, 2 bến phà cho phà Cebu-Mactan và
khoảng 4 km chỗ neo đậu cho tàu chở hàng.
Cảng quốc tế có diện tích 14 ha, được chia thành khu xử lý hàng rời và khu neo đậu
container và tàu hàng dài 0,5 km.
Tổng quan chung: Cảng Cebu tự hào có bến cảng rộng 4.572 mét, cung cấp 33 bến cảng
để tiếp nhận nhiều loại tàu khác nhau như tàu chở hàng tổng hợp, tàu chở hàng rời, tàu
Ro-Ro và tàu container.
Mớn nước: 12,2 m
Độ sâu luồng: 9,4m
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 82 000 DWT
LOA: 230m
Thủy triều: 2m
2.5. Đánh giá khả năng thực hiện đơn chào hàng.
2.5.1. Tính thời gian tàu có mặt tại cảng xếp (Biện luận tính phù hợp Laycan)
Theo yêu cầu của người thuê, người vận chuyển phải điều tàu đến cảng xếp hàng theo
thoả thuận trong hợp đồng (Laycan). Nếu tàu đến trước hoặc trong khoảng thời gian này
thì việc thực hiện hợp đồng diễn ra bình thường. Nếu tàu đến muộn hơn khoảng thời gian
Laycan cho phép thì người thuê có quyền hủy hợp đồng vận chuyển đã ký.
Để xác định thời điểm tàu có mặt tại cảng xếp, ta có công thức sau:
Ttd + Tkh ≤ Th
Trong đó: Ttd: Thời điểm tàu tự do.
Tkh: Thời gian tàu chạy không hàng từ cảng tự do đến cảng xếp hàng.
Th: Thời điểm cuối cùng để huỷ hợp đồng trong laycan.
Để tính thời gian tàu chạy không hàng từ cảng tự do đến cảng xếp hàng, ta áp dụng công
thức:
Tkh = (ngày)
Trong đó: Tkh: Thời gian tàu chạy không hàng từ cảng tự do đến cảng xếp hàng.
Lo: Khoảng cách từ cảng tự do đến cảng xếp hàng (hải lý)
Vo: Vận tốc tàu chạy không hàng (hải lý/giờ)
Chỉ có tàu Vosco Sunrise phù hợp với Laycan của đơn hàng 1
Tàu Vosco Unity và tàu Vosco Sunrise đều phù hợp với Laycan đơn hàng 2
Cả 3 tàu Vosco Sky, Vosco Unity và tàu Vosco Sunrise đều phù hợp với Laycan
đơn hàng 3
2.2.2. Phân tích tính phù hợp về trọng tải và dung tích chứa hàng của tàu theo các đơn
hàng
Khối lượng hàng có thể xếp lên tàu khi tận dụng trọng tải:
= Dt = DWT * k
Trong đó: Dt là trọng tải thực chở của tàu (T).
k là hệ số tính đến khối lượng dự trữ (0.88 < k < 0.95). Chọn k = 0.9
DWT là trọng tải toàn bộ (T).
Bảng 2.5: Bảng tính khối lượng hàng có thể xếp lên tàu khi tận dụng trọng tải
Tên tàu DWT k Dt
VOSCO SKY 52,523 0.9 47,270.7 47,270.7
VOSCO UNITY 53,552 0.9 48,196.8 48,196.8
VOSCO
56,472 0.9 50,824.8 50,824.8
SUNRISE
Khối lượng hàng có thể xếp lên tàu nếu tận dụng dung tích:
= =
Trong đó: Wt là dung tích chứa hàng của tàu (M3)
SF: Hệ số chất xếp của hàng hóa (M3/T)
NT: Dung tích đăng ký tịnh của tàu (M3)
Bảng 2.6: Bảng tính khối lượng hàng có thể xếp lên tàu nếu tận dụng dung tích
SF
Tên tàu NT Wt Offer Offer Offer
Offer 1 Offer 2 Offer 3
1 2 3
VOSCO
17,651 49,952.33 1.05 1.33 1.2 47,537.65 37,558.14 41,9626.94
SKY
VOSCO
18,484 52,309.72 1.05 1.33 1.2 49,818.78 39,330.62 43,591.43
UNITY
VOSCO
18,819 53,257.77 1.05 1.33 1.2 50,721.69 40,043.44 44,381.475
SUNRISE
VOSCO
48,196.8 49,818.78 48,196.8 48,196.8
UNITY 38,700 47,300 47,300 28,800 35,200 39,330.62 35,200 38,000 42,000 43,591.43 42,000
VOSCO
50,824.8 50,721.69 50,824.8 50,824.8
SUNRISE 38,700 47,300 47,300 28,800 35,200 40,043.44 35,200 38,000 42,000 44,381.475 42,000
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp đánh giá khả năng thực hiện đơn hàng của tàu
: Có
X: Không
Thỏa mãn Laycan Thỏa mãn dung tích, trọng tải
Tàu
Offer 1 Offer 2 Offer 3 Offer 1 Offer 2 Offer 3
VOSCO SKY X X X X
VOSCO UNITY X
VOSCO SUNRISE
VOSCO
SKY
VOSCO
UNITY
VOSCO
SUNRISE
Phương án 2
Tàu Vosco Unity:
Singapore HCMC, Việt Nam
1,042 HL
1,529 HL
Cebu, Philippines
Phương án 3
Tàu Vosco Unity:
Singapore HCMC, Việt Nam
1,517 HL
1,729 HL
Gorontalo, Indonesia
.
Phương án 4
Tàu Vosco Unity:
Singapore HCMC, Việt Nam
1,517 HL
1,729 HL
Gorontalo, Indonesia