Professional Documents
Culture Documents
1956
LOGO
Maersk
LOGO
EVER ACE
LOGO
SHANGHAI
LOGO
675
LOGO
World’s Largest Maritime Container Shipping Operators, 2021
2 2020 HMM Oslo 399.9 1,312 61.5 202 23,820 232,311 HMM
3 2019 MSC Gülsün 399.9 1,312 61.5 202 23,756 232,618 MSC
5 2020 CMA CGM Jacques Saadé 399.9 1,312 61.3 201 23,112 236,583CMA CGM
6 2017 OOCL Hong Kong 399.9 1,312 58.8 193 21,413 210,890 OOCL
7 2018 COSCO Shipping Universe 400 1,312.30 58.6 192 21,237 215,553 COSCO
8 2018 CMA CGM Antoine de Saint 400 1,312.30 59 193.6 20,954 219,277CMA CGM
Exupéry
9 2017 Madrid Maersk 399 1,309.10 58.6 192 20,568 214,286 Maersk
Với sự phát triển của KHKT ngành công nghiệp đóng tàu thế giới có
thể cho xuất xưởng những con tàu thế hệ Malacca max chở
27000-30000 TEU có thể đi qua eo biển Malacca. Tuy nhiên,
ưu thế về trọng tải đối mặt với thách thức về chi phí vận
chuyển gia tang do giá nhiên liệu, ít cảng ghé hơn.
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG LOGO
VẬN TẢI CNT
1. Sự ra đời của hệ thống vận tải container.
Mục đích của vận tải:
- Bảo đảm an toàn cho đối tượng chuyên chở
- Giảm thời gian vận chuyển
- Giảm chi phí vận chuyển.
Các cuộc cách mạng KH-KT:
- Lần 1 - Đầu máy hơi nước
- Lần 2 - Động cơ điện, động cơ đốt trong
Tăng tốc độ vận chuyển
Giảm thời gian chuyên chở
Giảm rủi ro cho đối tượng chuyên chở
Giảm giá thành vận chuyển
Thời gian trong quá trình vận chuyển LOGO
t1 Xếp t2 Xếp – t3
dỡ dỡ
t1, t3: Thời gian xếp dỡ tại các đầu mối vận tải
t2: Thời gian hàng hóa vận chuyển trên đường
LOGO
Đơn vị hóa hàng hóa (Unitization) - Gộp nhiều kiện hàng nhỏ
riêng rẽ với nhau thành một đơn vị vận chuyển lớn hơn, thoả mãn
ba yêu cầu sau:
+ Giữ nguyên hành dạng, kích thước và trọng lượng trong suốt quá
trình bảo quản, xếp dỡ và chuyên chở.
+ Thích ứng và thuận lợi cho việc cơ giới hóa toàn bộ quá trình
xếp dỡ, chuyên chở và bảo quản.
+ Phù hợp với các yêu cầu đặt ra của quá trình sản xuất, lưu thông
hàng hóa
Quá trình “đơn vị hóa” hàng hóa trong vận tải diễn ra từ thấp đến
cao qua ba giai đoạn sau:
+ Đơn vị hàng hóa nhỏ: hòm bông, kiện chè, phuy dầu, bao gạo,
bó sắt thép.....
+ Pallet
+ Container
LOGO
2. Sự phát triển của hệ thống vận tải CTN
Giai đoạn 1 (trước năm 1955):
- Thí điểm sử dụng container. Container loại
nhỏ và trung bình, kích cỡ chưa thống nhất,
trọng tải dưới 5 tấn, dung tích 1-3 m3.
- Năm 1933 - “Văn phòng container quốc tế”,
trụ sở tại Paris - nghiên cứu quá trình áp
dụng container trong chuyên chở hàng hoá và
phối hợp việc chuyên chở container trong
một số nước châu Âu
LOGO
– Đặc điểm chính của giai đoạn phát triển này là:
+ Tiêu chuẩn hoá container
+ Hình thành hệ thống tuyến đường vận tải
container bằng đường bộ, đường biển ở nhiều
nước.
+ Tăng nhanh số lượng container, công cụ vận tải
chuyên dụng chở container và thiết bị xếp dỡ
container.
+ Xây dựng mới và cải tạo các cảng biển, ga
đường sắt biên giới thích hợp với chuyên chở
container quốc tế.
LOGO
Seri 2:
Cao rộng dài
2A 2100 2300 2930
2B 2100 2300 2400
2C 2100 2300 1450
Trọng lượng vỏ container
Kết cấu: góc cạnh, điểm móc cẩu, khóa…
1.3. Phân loại container
Căn cứ vào kích thước
+ Nhỏ: trọng tải dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3
+ Trung bình: trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3
+ Lớn: trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3
LOGO
Căn cứ vào vật liệu đóng: thép, nhôm, gỗ dán, nhựa tổng hợp.....
Căn cứ vào cấu trúc
+ Container kín (Closed container)
+ Container mở (Open container)
- mở nắp (open-top container )
- mở cạnh (open-side container )
- mở hết (open top open side container)
+ Container khung (Frame container)
+ Container gấp (Tilt container)
+ Container phẳng (Flat container): giống như khay hàng
+ Container có bánh lăn (Rolling container): thường được sử
dụng khi vận chuyển bằng tàu Ro-Ro
LOGO
2. Công cụ vận chuyển container
2.1. Công cụ vận chuyển container bằng đường biển:
+ Tàu chở hàng bách hóa thông thường (General Cargo Ship)
+ Tàu bán container (Semi-container Ship)
+ Tàu chuyên dụng (Full Container Ship):
- Tàu RO-RO (Roll-on/Roll-off):
- Tàu LO-LO (Lift-on/Lift-off):
- Tàu chở xà lan (Lighter Aboard Ship – LASH)
- Tàu lưỡng dụng (convertable Container Ship)
Thế hệ tàu container:
+ Thế hệ thứ nhất: có sức chở 600-1000 TEU
+ Thế hệ thứ 2: có sức chở 1000-2000 TEU
+ Thế hệ thứ 3: có sức chở 2000-3000 TEU và có bề ngang có thể qua được kênh
đào Panama – tàu Panamax
+ Thế hệ thứ 4: tàu có sức chở 3000-6000 TEU.
+ Thế hệ thứ 5: sức chở trên 8000 TEU và trọng tải hơn 100.000 DWT
LOGO
Kích cỡ tàu container
LOGO
20
LOGO
Ký mã hiệu của container vận tải biển
21
Cấu trúc và tiêu chuẩn hóa container (VTB) ISO 668 LOGO
20′ container 40′ container 45′ high-cube container
imperial metric imperial metric imperial metric
volume 1,169 ft³ 33.1 m³ 2,385 ft³ 67.5 m³ 3,040 ft³ 86.1 m³
maximum gross
52,910 lb 24,000 kg 67,200 lb 30,480 kg 67,200 lb 30,480 kg
empty weight (Tare weight) 4,850 lb 2,200 kg 8,380 lb 3,800 kg 10,580 lb 4,800 kg
23
LOGO
24
LOGO
25
LOGO
26
LOGO
27
ISO MARK LOCATIONS - Door LOGO
29
LOGO
+ Cần cẩu tự vận hành (Mobile: dùng xếp dỡ container tại kho bãi
container và là lực lượng dự phòng cho các loại thiết bị xếp dỡ cố
định trong thời gian còn đang lắp đặt hoặc vào thời kỳ cao điểm,
hoặc khi thiết bị xếp dỡ cố định phải sửa chữa hay bảo dưỡng
định kỳ. Loại cần cẩu này có sức nâng tới 40 tấn, tầm với tới 40
m, có thể nâng cao tới 35 m.
Quy trình
Chủ hàng thuê vỏ container hoặc lấy container từ người chuyên chở đưa
về kho
Kiểm tra trình trạng vỏ container
Chủ hàng đóng hàng vào container, làm thủ tục hải quan và niêm phong
kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
Chủ hàng vận chuyển container ra CY và giao cho người chuyên chở,
nhận B/L
Người chuyên chở chuyển hàng từ CY cảng đi đến CY cảng đến.
Người chuyên chở giao container còn nguyên niêm phong, kẹp chì cho
người nhận tại CY cảng đến, thu hồi vận đơn đã phát hành.
Người nhận đưa container về kho của mình, làm thủ tục hải quan nhập
khẩu, dỡ hàng ra khỏi container
Trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc người cho thuê.
LOGO
• Quy trình:
• Các chủ hàng lẻ đem hàng đến CFS, làm xong thủ tục thông quan
xuất khẩu và giao cho người chuyên chở, nhận B/L
• Người chuyên chở đóng hàng vào container, niêm phong kẹp chì,
đưa hàng lên tàu vận chuyển tới cảng đến
• Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CFS
• Tại CFS hàng được dỡ ra khỏi container và giao lại cho người
nhận trên cơ sở vận đơn đã cấp.
• Người nhận hàng tự làm thủ tục hải quan tại CFS và đưa hàng về
kho của mình.
Quy trình gửi hàng LCL/LCL LOGO
A A’
B CFS CFS B’
C C’
LOGO
A HB/L HB/L
A’
HB/L
CFS đến
CFS đi HB/L
B Consolidator
Agent for
Consolidator
B’
HB/L
MB/L MB/L
HB/L
C C’
ACTUAL
CARRIER
LOGO
2. Lợi ích của gom hàng
Đối với người xuất khẩu:
+ Hưởng giá cước thấp hơn.
+ Thuận lợi hơn khi làm việc với một người giao nhận.
+ Sử dụng dịch vụ “từ cửa tới cửa” và dịch vụ phân phối do người
gom hàng cung cấp.
Đối với người chuyên chở:
+ Tiết kiệm chi phí và thời gian
- Chi phí chứng từ
- Thuê kho bãi, nhân lực làm hàng lẻ; đóng gói, kẻ ký mã
hiệu, phân loại…..
+ Tận dụng hết khả năng chuyên chở: người gom hàng đã đóng
đầy các container và là khách hàng lớn
+ Không sợ thất thu cước
LOGO