Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 - Van Tai Container Quoc Te-2023-Đã G P
Chapter 3 - Van Tai Container Quoc Te-2023-Đã G P
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn học:
QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
(Multimodal Transport Management)
1
2/22/2023
2
2/22/2023
3
2/22/2023
201.
1 2022 MSC Irina, MSC Loreto 399.9 1,312 61.3 24,346
1
2 2022 MSC Tessa, MSC Celestino Maresca 399.9 1,312 61.5 202 24,116
3 2022 Ever A lot, Ever Aria, Ever Atop 399.9 61.54 24,004 Evergreen
6 2020 HMM Oslo 399.9 1,312 61.5 202 23,820 232,311 HMM
7 2019 MSC Gülsün 399.9 1,312 61.5 202 23,756 232,618 MSC
9 2020 CMA CGM Jacques Saadé 399.9 1,312 61.3 201 23,112 236,583 CMA CGM
10 2017 OOCL Hong Kong 399.9 1,312 58.8 193 21,413 210,890 OOCL
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
Ships on order
Delivery Operator Number Maximum TEU
4x Hudong-Zhonghua
Shipbuilding
2023 Mediterranean Shipping Company 24,232
4x Jiangnan Shipyard
2x Yangzijiang Shipbuilding
6x Imabari
2023 Ocean Network Express Shipbuilding and Japan 24,000
Marine United
2023 Seaspan ULC 2x 24,000
4x Jiangnan Shipyard
2022 Evergreen 4x Hudong-Zhonghua 24,004
Shipbuilding
https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_largest_container_ships
4
2/22/2023
Ever Alot
Ever Ace
5
2/22/2023
HMM Algeciras
MSC Mina
6
2/22/2023
Evolution of Containerships
https://transportgeography.org/contents/chapter5/maritime-transportation/evolution-containerships-classes/
7
2/22/2023
8
2/22/2023
Sản phẩm vận tải hàng hóa tiêu Cần sử dung diện tích để chứa
chuẩn container tại cảng
Quản lý bằng máy tính nhờ vậy giảm Xếp container cần có thiết bị và yêu
thời gian xác định vị trí container cầu mức an toàn cao
Chi phí giảm hơn vc hàng rời Yêu cầu cao về công nghệ thông tin
cho quản lý container
Tốc độ, an toàn, không tốn chi phí Tốn chi phí vận chuyển container
kho hàng với cont nguyên rỗng khi thương mại hai chiều mất
cân đối.
Download:
UN conference on trade and development 2020, REVIEW OF MARITIME TRANSPORT
2020
18
9
2/22/2023
19
20
10
2/22/2023
21
22
11
2/22/2023
23
length 18′ 10 5⁄ ″
16 5.758 m 39′ 5 45⁄ ″
64 12.032 m 44′ 4″ 13.556 m
interior
width 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m 7′ 8 19⁄32″ 2.352 m
dimensions
height 7′ 9 57⁄ ″
64 2.385 m 7′ 9 57⁄ ″
64 2.385 m 8′ 9 15⁄ ″
16 2.698 m
volume 1,169 ft³ 33.1 m³ 2,385 ft³ 67.5 m³ 3,040 ft³ 86.1 m³
maximum
52,910 lb 24,000 kg 67,200 lb 30,480 kg 67,200 lb 30,480 kg
gross
empty weight (Tare weight) 4,850 lb 2,200 kg 8,380 lb 3,800 kg 10,580 lb 4,800 kg
12
2/22/2023
25
26
13
2/22/2023
27
28
14
2/22/2023
29
Tải trọng ghi trên container không đồng nghĩa với tải trọng
được đóng hàng.
Tùy thuộc vào từng quốc gia mà tải trọng tối đa hàng hóa
được phép đóng vào container sẽ thay đổi.
30
15
2/22/2023
31
Side
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number
+ check digit
(can also be vertical)
32
16
2/22/2023
Top
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number + check digit
Front
Identification number:
BIC Code (owner prefix) + serial number
+ check digit
34
17
2/22/2023
35
• 3. check digit: 1 số Arab, nhằm đảm bảo thông tin hiệu lực và chính xác khi truyền dữ liệu (dựa
vào Owner code và serial number để tạo check digit => 3 yếu tố này sẽ tạo ra ICD code)
• ID code của cont. được thể hiện trên B/L
• BIC code (International Container Bureau, Paris) được chấp nhận bởi các tổ chức QT:
1. The World Customs Organization and a number of Customs Administrations of which it facilitates
the task in relation with the Customs Convention on Containers, the TIR convention, etc..,
18
2/22/2023
37
>2895 >9’6’’ 6 F P
1295 4’3” 8
<=1219 <4’0” 9
38
19
2/22/2023
S Named cargo
U Open-topped
9 Air/surface 39
Ký Loại container
hiệu
G Hàng bách hóa không cần thông hơi (General purpose without ventilation)
V Hàng bách hóa cần có thông hơi (General purpose with ventilation)
B Hàng khô rời, có điều áp/không có điều áp (Dry-bulk, non-pressurized &
pressurized)
S Loại hàng chỉ định (Named cargo) là loại container đặc biệt dành cho những
loại hàng cụ thể như phương tiện vận tải, động vật sống, gia cầm (These
special-purpose cargo containers are named by the type of product shipped,
such as vehicles, poultry, and livestock)
R Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng và tự tản nhiệt
(refrigerated/heated and self-powered)
H Hàng cần nhiệt (Thermal) bao gồm hàng cần làm lạnh/nóng với thiết bị được
cách nhiệt) (refrigerated/heated, with removable equipment & insulated)
20
2/22/2023
41
42
21
2/22/2023
43
44
22
2/22/2023
45
46
23
2/22/2023
47
Xác định
Tổng = ∑Hệ
số chuyển đổi
* giá trị
tương ứng
Check digit =
Số dư của
Tổng/11
48
24
2/22/2023
MT metric ton
kg. kilogram
lb. pound (1pound = 0.454kg)
CBM cubic meter
cu. cms. cubic centimeters
cu. ft. (1 feet = 0.3048m) cubic feet (1m3 = 35.3 cuft)
cu. ins. (1 inch = 2.54cm) cubic inches (1728 cubic inches = 1
cuft.) 49
50
25
2/22/2023
51
253 ft³
LD11 60" x 125" / 153 x 318 cm
7.2 m³
26
2/22/2023
LD1
53
LD2
54
27
2/22/2023
LD3
55
LD7
56
28
2/22/2023
M1
57
58
29
2/22/2023
60
30
2/22/2023
31
2/22/2023
Stowage
Việc chất xếp phải đảm bảo 3 yếu tố:
Tận dụng tối đa trọng lượng cont (optimal capacity utilization
of cont).
Xếp/dỡ đơn giản, nhanh chóng (simplify and speed up
loading/unloading
Tính đến vật liệu chèn lót (calculate necessary lashing
materials)
Lựa chọn loại cont phù hợp, căn cứ:
Trọng lượng hàng tối đa, trọng lượng/mét sàn (Payload,
floor load- load limit and permitted weight distribution of
cont).
Quy định tải trọng vận tải nội địa (Weight restrictions for
inland transport in country of sender or recipient)
Khả năng dỡ hàng (Recipient’s possibilities for unloading
cargo from cont)
63
64
32
2/22/2023
65
66
33
2/22/2023
67
Stowage
Đối với hàng quá nặng và ngắn, floor load > max floor load,
có thể giải quyết
Bố trí thêm 2 thanh gỗ
68
34
2/22/2023
69
35
2/22/2023
Stowage
Chèn đệm, lót hàng trong cont.: tuỳ vào hàng hóa cụ
thể
Gia cố, chằng buộc hàng: tránh rơi vỡ, hư hỏng trong
khi vận chuyển
Tránh áp lực mạnh trong qúa trình xếp dỡ và vận
chuyển
Chú ý đến bao bì khi xếp dỡ hàng hóa
71
72
36
2/22/2023
73
74
37
2/22/2023
L−D
Cách “Full” và “A”: n = L/D; “B’ : n=L + 0.866 x D
• n: số hàng (number of rows)
• D: đường kính thùng (diameter of drum)
• L: chiều dài bên trong cont (inner length of cont)
75
76
38
2/22/2023
77
78
39
2/22/2023
79
80
40
2/22/2023
81
82
41
2/22/2023
83
42
2/22/2023
Cty YNAMOTO có 1000 máy điều hòa, có kích thước bao bì như
sau: 80*60*35 cm.
- Commodity: Máy điều hòa
- Size: 800*600*350 mm
- Quanlity: 1
-Commodity:
- GW: 50 kilos -Size: 800*600*350 mm
- Made in Japan -Quanlity: 1
-GW: 50 kilos
-Made in Japan
CD 1 kiện = W/M = (T/m3)
M= Lx WxH= (m3)
SF= M/W = (m3/T)
43
2/22/2023
Dựa trên kết quả ở câu trên hãy xác định hãng vận chuyển để cho cước
phí và thời gian vận chuyển của lô hàng trên là thấp nhất? Biết rằng:
TOTAL OCEAN
FREIGHT (USD)
POL CARRIER DEST ETD T/T (day) 20' 40'
HMM LAX MON 18-20 2110 2610
NYK LAX WED/SAT 27-30 2981 3773
HCM OOCL LAX TUE/FRI 27-29 3671 4323
LOCAL CHARGES:
- THC: USD 79 / 122 / 122 / 140 (PER 20’/40’/40’HC/ 45')
- AMS: USD 25 / SHPT
- SEAL FEE: USD 4 / container
- B/L FEE: VND 500.000 / SET (INCL. VAT)
- TELEX RELEASE: VND 400.000 / SET
- ISF: USD 35 / SHPT (GENERAL CARGO) AND USD 65 / SHPT (PERSONAL EFFECT)
44
2/22/2023
Air freight
SECUR
CARRIER 45K 100K 500K 1000K FUEL ROUTE / TT
E
TPE/SGN
CI $ 1.39 $ 0.87 $ 0.85 $ 0.82 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
TPE/HKG/SGN
CX $ 1.08 $ 0.81 $ 0.79 $ 0.76 incl. $ 0.02
ABOUT 1 DAY
TPE/SGN
BR $ 1.39 $ 0.90 $ 0.88 $ 0.86 incl. NIL
ABOUT 1 DAY
90
45
2/22/2023
VGM
92
46
2/22/2023
Phương pháp thứ nhất – Phương pháp cân: Sử dụng thiết bị cân tiêu chuẩn,
người gửi hàng (shipper) hay bên thứ 3 ủy quyền bởi người gửi hàng phải cân
container khi nó đã được đóng hàng và đóng seal. Cân container đã được đóng
hàng.
Phương thức thứ hai: Cân trọng lượng hàng hóa + vật liệu chèn lót hàng + trọng
lượng của container rỗng. Theo cách này, người gửi hàng hoặc bên thứ 3 được ủy
quyền có thể cân các kiện hàng gồm trọng lượng của pallet, vật lót hàng và các vật
liệu khác dùng để đóng kiện, chằng buộc hàng hóa trong container. Tổng khối
lượng container được xác định bằng tổng trọng lượng thành phần trong container
cộng thêm trọng lượng của vỏ container. Cân theo phương pháp này cần phải có
chứng nhận và phê duyệt theo quy định của cơ quan thẩm quyền nhà nước.
Chỉ cần hàng không vượt max gross weight sẽ cho phép chất hàng lên tàu.
Cân được sử dụng trong cả hai phương pháp trên phải được hiệu chuẩn/chứng
nhận theo quy định của địa phương/quốc gia. Danh sách các tổ chức được cho
phép hiệu chuẩn/chứng nhận cân, doanh nghiệp có thể tham khảo ở
đây: http://tcvn.gov.vn/sites/head/vi/nhom-tin-thong-ke-quan-ly-do-
luong_thongkedoluong.aspx.
94
47
2/22/2023
95
96
48
2/22/2023
NHỮNG THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP TRONG KHAI BÁO VGM
– Ocean Carrier Booking Number / Số Booking vận tải biển của hãng tàu
– Container Number / Số container
– Verified Weight / Trọng lượng xác minh
– Unit of Measurement / Đơn đo lường
– Responsible Party (Shipper named on the carrier’s bill of lading) / Bên chịu trách nhiệm
(Tên chủ hàng trên MBL)
– Authorized Person / Người được uỷ quyền
Có thể bổ sung thêm các thông tin khác nhưng không bắt buộc
– Weighing Date / Ngày cân
– Shipper’s Internal Reference / Số kiểm soát nội bộ của chủ hàng
– Weighing Method / Cách tính VGM
– Ordering Party / Bên mua
– Weighing Facility / Dụng cụ cân
– Country of Method 2 / Nước (trong trường hợp dùng cách 2)
– Documentation Holding Party / Bên giữ chứng từ
THỜI GIAN GỬI THÔNG TIN VGM
VGM Cut off time (hạn trình VGM cho hãng tàu hay cảng) sẽ được xác định trên booking
confirmed.
HÌNH PHẠT TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG KHAI BÁO VGM TRƯỚC KHI ĐẾN CẢNG
XUẤT PHÁT?
Điều luật quy định rõ container không có số VGM tại cảng xuất phát sẽ không được đưa
lên tàu cho đến khi số VGM được khai. Chủ hàng sẽ chịu trách nhiệm cho bất kì các chi
phí phát sinh (chi phí cân cont, đóng gọi lại, lưu kho, lưu cont, quản lý, v.v.).
97
98
49
2/22/2023
99
100
50
2/22/2023
Đơn vị xếp dỡ
101
102
51
2/22/2023
• CY: • CFS:
• CY/CY: door-to- • CFS/CY: port-to-
door container door container
service or service
house-to-house • CFS/CFS: port-
container service to-port container
• CY/CFS: door- service or pier-
to-port container to-pier container
service service
103
• FAR (freight all kinds rate): áp dụng cho tất cả hàng đóng vào
1 cont. => chủ hàng giá trị cao thì có lợi hơn
• TVC (time volume contract): cước tính theo khối lượng cont.
chuyên chở => khuyến khích chủ hàng gửi nhiều cont.
104
52
2/22/2023
Bare freight (Basic ocean freight - BOF) giá cước vận tải căn bản
CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ vd: 8% của O/F
Doc fee (document fee, B/L fee) phí chứng từ vd: 200 000
VND/Bill
AMS (Automatic Manifest System) Phí khai báo hải quan Mỹ, tính trên Bill Vd: 25 USD/Bill
PSS (peak season surcharge): phí vận chuyển mùa cao điểm
WRS (War Risk Surcharge): phụ phí chiến tranh, DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng
tại cảng đến, PCS (Panama Channel Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, CF (canal fee);
105
Theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO), từ ngày 01/01/2020, các tàu biển cỡ lớn vận
chuyển hàng hóa vượt đại dương phải dùng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, chỉ ở mức
0,5% như dầu MGO (marine gasoil) hay dầu ULSFO (ultra-low-sulfur fuel oil) để thay thế cho loại
dầu nặng (bunker) có hàm lượng lưu huỳnh 3,5% đang được sử dụng phổ biến hiện nay nhằm
giảm lượng khí thải sulfur-dioxide (SO2) trong hoạt động vận tải biển (ngành vận tải biển toàn cầu
hiện chiếm 13% lượng phát thải SO2 toàn cầu mỗi năm).
Đã có sự thống nhất trong ngành vận tải biển là khách hàng sẽ chịu phần chi phí nhiên liệu tăng
thêm miễn là người vận chuyển (hãng tàu) phải chứng minh rõ ràng, minh bạch chi phí họ phải
chịu thêm để tàu hoạt động.
(Nguồn: vli.edu.vn)
LSS: phụ thuộc tuyến, ví dụ: China phân ra tuyến ngắn tuyến dài.
Tuyến ngắn LSS hàng lạnh 105/210 USD; Tuyến dài 162/324 USD
Tuyến ngắn quy định: dưới 1000km. Vd: VN-Sin, malaysia, Philipin, Central
china, thai lan; Tuyến dài thì North china, Japan, Korea... 106
53
2/22/2023
Cách 3:
• Quy đổi: 1 cbm = 363kg (dành cho hàng inland point
INTERMODAL – USA)
• Vd:
• Hàng A nặng 1000 kg và đo được 2 cbm
• 1000/363 = 2.8 cbm => hàng A được coi là hàng nặng =>
tính cước theo 2.8 cbm chứ không phải là 2 cbm
108
54
2/22/2023
1. THC/cont
2. CLEANING FEE/cont
3. Doc/DO fee/set
4. HANDLING fee/shpt
5. CIC (HP>HCM)/cont (IF any)
55
2/22/2023
56
2/22/2023
57
2/22/2023
+ Master Lease (hợp đồng thuê có quy định số lượng container tối thiểu):
Hợp đồng dạng này có điều khoản hoán đổi container, người thuê sẽ trả container ở 1 địa
điểm, nhận container bổ sung ở 1 địa điểm khác, chỉ áp dụng hình thức này khi chủ cho
thuê container phải có phạm vi hoạt động rộng.
Số lượng container tối thiểu được xác định mà 2 bên phải thực hiện trong suốt thời gian
thuê.
Nếu người thuê vi phạm không thuê đủ số lượng tối thiểu thì vẫn phải trả đủ tiền thuê số
lượng tối thiểu ấy.
116
58
2/22/2023
117
59
5/13/2021
Chương 6:
Cơ sở pháp lý về kinh doanh VTĐPT
Legal aspects
2
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
1
5/13/2021
+ Nghị định số 87/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 19/10/2009 về vận tải đa
phương thức bao gồm 34 điều.
+ Nghị định số 89/2011/NĐ-CP của chính phủ ngày 10 tháng 10 năm 2011sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về vận tải đa phương thức.
3
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
Nội dung
4
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
2
5/13/2021
3
5/13/2021
Mục đích: Phân chia 3 nghĩa vụ chính (obligations) trong quá trình chuyển hàng từ người
bán cho người mua:
Chuyển giao rủi ro (risk)
Chuyển giao chi phí (cost)
Chuyển giao chứng từ (documentation)
Clip, file ngắn gọn về các term
Phạm vi áp dụng:
Incoterms chỉ áp dụng đối với giao dịch hàng hữu hình
Incoterms không áp dụng với hàng hóa “vô hình”: công nghệ phần mềm, bí quyết
công nghệ, công thức chế tạo, thông tin qua mạng internet, dịch vụ…
2020 (SV tìm hiểu sự khác nhau giữa 2010 & 2020)
4
5/13/2021
10
5
5/13/2021
Bảng: Phương thức vận tải tương ứng với các điều kiện của INCOTERMS 2000
Nhóm Term Diễn giải PTVT
DAF Delivered at frontier (khu chế xuất, ngoại All modes, IMT - bộ
DDP quan?, …) All modes, IMT
DDU Delivered duty paid All modes, IMT
D
DEQ Delivered duty unpaid Sea & IWT (IMT nếu chặng cuối
DES Delivered ex quay là Sea/IWT)
Delivery ex ship Sea & IWT (như trên)
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 12
6
5/13/2021
FCA Thủ tục XK: S; Thủ tục NK: B; S không trả cước phí vận tải chính; Địa điểm chuyển rủi
ro tại nước xuất khẩu (nơi giao hàng)
Áp dụng cho CIP Nhóm F:
bất cứ PTVT Thủ tục XK: S; Thủ tục NK: B; S không trả cước phí vận tải chính; Địa điểm chuyển rủi
CPT
nào ro tại nước xuất khẩu (nơi giao hàng) (FAS: giao hàng dọc mạn tàu, FOB: giao hàng
DAT lên tàu)
DAP
DDP Nhóm C:
Thủ tục XK: S; Thủ tục NK: B; S trả cước phí vận tải chính; Địa điểm chuyển rủi ro tại
nước xuất khẩu (nơi giao hàng); CIF/CFR: giao hàng lên tàu
CFR
Áp dụng cho CIF Nhóm D:
VTB & thủy nội FOB Thủ tục XK: S
địa FAS S trả chi phí đưa hàng tới địa điểm đích quy định (named place of destination), trừ
DAF
Địa điểm chuyển rủi ro tại nước nhập khẩu (nơi dỡ hàng) 13
7
5/13/2021
8
5/13/2021
“E”- term
“E”- term
EXW Ex Works
EXW Ex Works
“F”- terms
“F”- terms
FCA Free Carrier
FCA Free Carrier
FAS Free Along Ship
FAS Free Along Ship
FOB Free On Board
FOB Free On Board
“C”- term
“C”- term
CFR Cost and Freight
CFR Cost and Freight
CIF Cost, Insurance and Freight
CIF Cost, Insurance and Freight
CPT Carriage Paid To
CPT Carriage Paid To
CIP Carriage and Insurance Paid to
CIP Carriage and Insurance Paid to
“D”- terms
“D”- terms
DAT Delivery at Terminal
DAP Delivery at Place
DAP Delivery at Place
DPU Delivered at place unloaded
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa DDP Delivered Duty Paid
18
9
5/13/2021
To steer users towards the right Incoterms rule for their sale contract => smoother export and import transactions
VGM (since 1 Jul 2016): ICC has decided should not lead to a change in the Incoterms 2020 => weighting operations
incur expense and failure may lead to delay in loading, too specific and complex to warrant
Changes:
B/L with and on-board notation and the FCA Incoterms rule => the buyer must instruct the carrier to issue a B/L with an
on-board notation to the seller; the seller must provide that document to the buyer to order to obtain discharge of the
goods fro the carrier
1.EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định
đoạt của người mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà kho), và địa điểm chỉ định có
thể là cơ sở của người bán hoặc không.
2.Để giao hàng, người bán không cần bốc xếp hàng lên phương tiện, cũng không cần làm thủ
tục hải quan xuất khẩu.
3.Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi hàng hóa được đặt dưới quyền định
đoạt của người mua (chưa xếp lên phương tiện).
4.EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối thiểu của người bán.
5.EXW được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
10
5/13/2021
1.FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau:
Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được giao khi chúng được bốc lên
phương tiện vận tải do người mua sắp xếp hoặc Khi địa điểm chỉ định là nơi khác, hàng được
giao khi hoàn thành việc bốc xếp lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa điểm khác
được chỉ định và sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải của người bán và đặt dưới
quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác do người mua chỉ định.
2.Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ định để giao hàng, địa điểm đó xác định
nơi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho người mua.
3.FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
4.B/L ghi chú “on board” trong hợp đồng sử dụng FCA – Để thực hiện tính khả thi của điều kiện
FCA đối với những người bán cần một B/L có ghi chú “on board”, FCA của Incoterms 2020 lần
đầu tiên quy định nếu hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, người mua phải chỉ định người vận
tải phát hành B/L ghi chú “on board” cho người bán.
5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
1.CPT có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho
người mua khi:
Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm
đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi
hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người chuyên chở.
3.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tớ điểm đến được thỏa
thuận.
4.CPT được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
5.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.
11
5/13/2021
1.CIP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người mua khi:
Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng sẽ tới điểm đến trong tình
trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua
bằng cách giao cho người chuyên chở.
3.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tới điểm đến được thỏa thuận.
4.Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa (bảo hiểm từ điểm giao hàng tới ít nhất là điểm đến).
5.CIP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.
1.FAS có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng hóa được đặt dọc mạn tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định
hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt dọc mạn
tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
3.FAS yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
4.FAS được sử dụng với phương thức vận tải biển.
5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
12
5/13/2021
1.FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định
hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
3.FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
4.FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.
5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
1.CFR có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng
dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.
3.Với CFR, người bán không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa do đó người mua tự
thực hiện mua bảo hiểm.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.
5.CFR được sử dụng với phương thức vận tải biển.
6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.
13
5/13/2021
1.CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng
dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.
3.Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định.
5.CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển.
6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.
1.DAP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho
người mua khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải
chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định.
2.Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng tới địa điểm đến được chỉ định. Rủi ro về mất mát hoặc
hư hỏng của lô hàng được chuyển giao cho người mua tại điểm giao hàng.
3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao
hàng do người mua chịu.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5.DAP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
14
5/13/2021
1.DPU có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho
người mua ngay khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải chở đến và đặt dưới
quyền định đoạt của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.
2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến
được chỉ định và dỡ xuống. DPU là điều kiện Incoterms duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng tại
điểm đến (người bán chịu chi phí và rủi ro cho việc dỡ hàng xuống).
3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao
hàng do người mua chịu.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5.DPU được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
1.DDP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành
thủ tục hải quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại điểm đến được chỉ định.
2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới
điểm đến được chỉ định.
3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí làm
thủ tục hải quan nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5.DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
15
5/13/2021
Incoterms 2020
PHÂN CHIA CÁC CHI PHÍ
TÓM TẮT TRONG GIAO NHẬN
32
Nguồn: Incoterms® 2020 Explained - The Complete Guide | IncoDocs
16
5/13/2021
33
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
Negotiable: consignee
to order “endorsed”,
17
5/13/2021
35
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
Các nội dung chính trong các chứng từ vận tải đa phương thức
Số thứ Các nội dung chính (tiếng Anh) Các nội dung chính (tiếng Việt)
tự
1 Consignor Người gửi hàng
2 Consigned to order of Được nhận theo lệnh
3 Notify address Bên thông báo
4 Ocean vessel Tàu
5 Place of receipt Nơi nhận hàng
6 Port of loading Cảng xếp hàng
7 Place of delivery Nơi giao hàng
8 Port of discharging Cảng dỡ hàng
9 Marks and numbers Ký, mã hiệu
10 Number and kind of packages Số lượng kiện
11 Description of goods Mô tả hàng hóa
12 Gross weight Tổng trọng lượng
13 Measurement Thể tích
14 Declared value for ad valorem rate Giá trị hàng (tính cước theo giá trị)
15 Freight amount Tổng cước
16 Place and date of issue Ngày và nơi ký 36
Lưu ý: “shipper’s count, load and seal”; package, unclean, LOI
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
18
5/13/2021
LETTERS OF INDEMNITY
The MTO will then counter- Another situation in which a
request that he be indemnified, letter of indemnity may be
by the customer and the required is when the MTO
customer’s bank, of any liability receives instructions to deliver
that may arise as a result of his the goods to someone who is
doing so not in possession of the
original B/L
In which case, he will be
issued a Letter of Indemnity that Ordinarily, if the MTO does so,
must be signed by both the he would be liable for
customer and the bank before misdelivery or unlawful
he accepts it delivery
38
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
19
5/13/2021
https://fiata.com/fileadmin/user_upload/documents/Diverses/FIATA_Documents_and_Forms.pdf
39
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
40
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
20
5/13/2021
41
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
42
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
21
5/13/2021
FIATA MTB/L
FWR
43
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
44
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
22
5/13/2021
• Giới hạn trách nhiệm (limitation of liability): mức bồi thường tối
đa
45
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
46
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
23
5/13/2021
– the United Nations Convention on International Multimodal Transport of Goods (hereafter 1980 MT
Convention)
phê chuẩn
=> chỉ có tính khuyến khích sử dụng do chưa được sử dụng thống nhất như 1 luật quốc tế về MT
47
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
• Một số khu vực/vùng đã thiết lập cơ sở trách nhiệm dựa trên 1980 MT Convention and/or the
UNCTAD/ICC Rules (Solutions at the regional and/or subregional level based on the 1980 MT
– Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức được ký kết năm 2005 bởi các nước khu
48
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
24
5/13/2021
Limitation of liability)
1 USD = SDR 0.726699 (Exchange rate 8/11/2019 at website IMF)
MT
Content Sea Road Rail Air
1980, 1992
– nếu không xác định hàng tổn thất trên chặng nào thì trong chứng từ
VT phải quy định trước là chọn chế độ trách nhiệm (ICC 1992, công
ước) hay luật của PTVT nào áp dụng
50
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
25
5/13/2021
• Quy định thông báo tổn thất và khiếu nại với MTO (theo MT convention 1980)
• Thông báo:
• + Tổn thất rõ rệt: không muộn hơn ngày làm việc sau ngày hàng được giao cho người
nhận;
• + Tổn thất không rõ rệt: trong vòng 6 ngày liên tục sau ngày hàng được giao cho người
nhận;
• + Đối với chậm giao hàng: trong vòng 90 (60) ngày liên tục sau ngày hàng phải được
giao hoặc sau ngày người nhận nhận thông báo giao hàng.
• Khiếu nại với MTO:
• + 6 tháng (theo công ước của UN) và 9 tháng (theo bản quy tắc của UNCTAD & ICC
1992).
• Thụ lý vụ kiện: có thể trong 2 năm
51
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
26
5/13/2021
Nghị định số 87/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 19/10/2009 về vận
tải đa phương thức: 34 điều
Điều ước QT mà VN ký kết khác với quy định của NĐ 87 => áp dụng theo điều ước
Điều 24. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
1. MTO chỉ chịu trách nhiệm trong bất cứ trường hợp nào về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá với mức
tối đa tương đương 666,67 SDR cho một kiện hoặc cho một đơn vị hoặc 2,00 SDR cho một ki-lô-gam
trọng lượng cả bì của hàng hoá bị mất mát, hư hỏng, tuỳ theo cách tính nào cao hơn, trừ khi tính chất
và giá trị của hàng hoá đã được người gửi hàng kê khai trước khi hàng hoá được người kinh doanh
vận tải đa phương thức tiếp nhận để vận chuyển và đã được ghi trong chứng từ vận tải đa phương
thức.
2. Trường hợp trong một công-te-nơ, cao bản hoặc công cụ vận chuyển, đóng gói tương đương khác
được xếp nhiều kiện, nhiều đơn vị mà các kiện hoặc các đơn vị đó được liệt kê trong chứng từ vận tải
đa phương thức thì sẽ được coi là các kiện hoặc các đơn vị. Trong những trường hợp khác, container,
cao bản hoặc công cụ vận chuyển, đóng gói tương đương khác đó phải được coi là kiện hoặc đơn vị.
3. Nếu trong hợp đồng vận tải đa phương thức không bao gồm việc vận chuyển hàng hoá bằng
đường biển hoặc đường thuỷ nội địa, thì trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
được giới hạn bởi số tiền không vượt quá 8,33 SDR cho một kilogram trọng lượng cả bì của hàng hoá
53
bị mất mát hoặc hư hỏng
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
Nghị định số 87/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 19/10/2009 về vận
tải đa phương thức: 34 điều
• Điều 31. Thời hạn khiếu nại, thời hiệu khởi kiện
• 1. Thời hạn khiếu nại do hai bên thoả thuận trong hợp đồng vận tải đa phương thức, nếu
không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại là 90 ngày, kể từ khi hàng hoá được giao trả xong
cho người nhận hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này hoặc sau
ngày đáng lẽ hàng hoá được giao trả theo quy định trong hợp đồng vận tải đa phương thức
hoặc sau ngày theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định này.
• 2. Thời hiệu khởi kiện là 09 tháng, kể từ khi hàng hoá được giao trả xong cho người nhận
hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này hoặc sau ngày đáng lẽ hàng hoá
được giao trả theo quy định trong hợp đồng vận tải đa phương thức hoặc sau ngày theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định này.
54
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
27
5/13/2021
55
Doanh nghiệp, hợp tác xã Việt Doanh nghiệp nước ngoài đấu Doanh nghiệp thành viên hiệp định
Nam tư tại Việt Nam khung ASEAN
Bảo hiểm trách nhiệm nghề Bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp VTĐPT nghiệp VTĐPT Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
VTĐPT
56
ASEAN: Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thực quốc tế
hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
28
5/13/2021
Báo cáo tài chính được Hợp đồng bảo hiểm trách
kiểm toán hoặc có bảo nhiệm nghề nghiệp VTĐPT
lãnh tương đương hoặc hoặc có bảo lãnh tương
p/a tài chính đương
57
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa
29
5/13/2021
Các chứng từ cần thiết cho giao nhận vận tải 1 lô hàng
30
5/7/2021
Chương 5:
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của VTĐPT
Managing and evaluating intermodal
transport performance
Nội dung
5.1. Đánh giá SW, OT của IMT
5.2. Điều kiện để IMT hoạt động hiệu quả
5.3. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động IMT
5.4. Liên hệ thực tế tại Việt Nam
1
5/7/2021
S-W
W:
S:
2
5/7/2021
O-T
O: T:
CSHT GTVT (vd: các nước LC sẽ khó khăn khi tiếp cận VT QTế)
Nguồn hàng, mạng lưới thu gom & phân phối hàng
Hạ tầng IT
Cơ sở pháp lý
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 6
3
5/7/2021
+ Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của các phương thức vận tải cần có sự
phát triển đồng bộ, đảm bảo tính kết nối giữa các phương thức vận tải trong
tổng thể mạng lưới vận tải nội địa và quốc tế.
+ Trang thiết bị kỹ thuật: Phương tiện vận tải và trang thiết bị xếp dỡ
phải có sự tương thích và chuẩn hóa quốc tế.
+ Nguồn hàng: Mạng lưới thu gom và phân phối hàng hóa phải đảm bảo
sự thuận tiện, phù hợp với yêu cầu của người sử dụng vận tải.
+ Trình độ quản lý và khả năng hợp tác: Nhà tổ chức vận tải phải có
năng lực gắn kết các nhà khai thác trong chuỗi vận tải cũng như với các nhà
quản lý bến bãi nhằm cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Đặc
biệt chú ý khả năng cung cấp dịch vụ one-stop-shopping.
+ Hạ tầng công nghệ thông tin: Cần có sự phát triển và cung cấp khả
năng tiếp cận lô hàng, xử lý tự động hóa các khâu liên quan đến quá trình tổ
chức vận tải.
+ Cơ sở pháp lý: Cần có sự thống nhất về quy định pháp lý để đảm bảo
sự chuẩn hóa về khía cạnh pháp lý. PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 7
5.3. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động IMT
4
5/7/2021
Quan điểm của xã hội vận tải thân thiện môi trường
tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí
thải
khắc phục nút cổ chai, vấn đề
giao thông
5
5/7/2021
Các chỉ số (KPIs) đánh giá hiệu quả thực hiện hoạt động vận tải
Rank
Determinant
Độ tin cậy về thời gian vận chuyển (Transit time reliability or consistency) 1
Giá & chi phí vận tải door to door (Door-to-door transportation rates or costs) 2
Tổng thời gian vận chuyển door to door (Total door-to-door transit time) 3
Khả năng thương lượng giá của người VT (Willingness of carrier to negotiate rate changes) 4
Khả năng tài chính của người VT (Financial stability of the carrier) 5
Khả năng về phương tiện, thiết bị của người VT (Equipment availability) 6
Mức độ giao nhận hàng, tần suất dịch vụ (Frequency of service) 7
Dịch vụ giao hàng (Pickup and delivery service) 8
Hư hỏng hay thất thoát hàng (Freight loss and damage) 9
Giao nhận hàng (Shipment expediting) 10
Chất lượng nhân lực (Quality of operating personnel) 11
Theo dõi & tìm kiếm hàng (Shipment tracing) 12
Khả năng thương lượng dịch vụ của người VT (Willingness of carrier to negotiate service changes) 13
Lịch trình linh hoạt (Scheduling flexibility) 14
Dịch vụ VT bộ (Line-haul services) 15
Xử lý khiếu nại (Claims processing) 16
Năng lực của nhân viên sales (Quality of carrier salesmanship) 17
Năng lực về thiết bị chuyên dụng (Special equipment)
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 11 18
Source: Edward J.Bardi et al.: Motor Carrier Selection in a Deregulated Environment. In: Transportation Journal 29, no.1 (Fall 1989), USA.
6
5/7/2021
Đánh giá hiệu qủa hoạt động của người vận tải (scorecarding)
◦ Q: quality
◦ C: cost
◦ S: schedule
7
5/7/2021
Benchmarking:
◦ So sánh với đối thủ cạnh tranh
có cùng những tác động từ môi trường bên ngoài
có sự tương đồng về năng lực
Cần thiết lập các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động, tìm ra
điển hành tham chiếu, đo lường các chỉ số của điển hình tham
chiếu và của tổ chức muốn tiến hành so sánh, thực hiện việc so
sánh đối chiếu để tìm ra những lý do khác biệt để từ đó tìm ra giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.
8
5/7/2021
Khung cơ bản để phân tích hiệu quả hoạt động vận tải đa phương thức
Giá trị (door-to- ROE (tỷ số Biến động Thông báo về quy trình Theo dõi tình Dễ dàng đặt chỗ Tính linh hoạt
door) lợi nhuận thời gian vận xử lý khiếu nại trạng hàng hóa của lựa chọn
ròng trên chuyển tuyến
vốn chủ sở
hữu)
Thời gian (door- Lợi nhuận On-time Khả năng theo dấu Phản hồi Sự sẵn sàng của thiết Sự ưu việt về
to-door) biên hàng hóa bị kỹ thuật
Khả năng Tổng chi Tin cậy về Giá trị lượng hàng bị EDI Thiết bị chuyên Khả năng
thương lượng phí thời gian khiếu nại/ tổng giá trị dụng thương
Mối quan hệ
hàng hóa vận chuyển lượng thay
với chủ hàng
đổi dịch vụ
Sự tương
thích với cơ
sở hạ tầng
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 17
Đánh giá hiệu qủa hoạt động của người vận tải (scorecarding)
9
5/7/2021
Đánh giá hiệu qủa hoạt động của người vận tải (scorecarding)
Đánh giá hiệu qủa hoạt động của người vận tải (scorecarding)
10
5/7/2021
11
5/7/2021
24
12
5/7/2021
25
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động vận
tải đa phương thức
Tiêu chuẩn đánh giá
Tiếng Việt Tiếng Anh
Độ tin cậy về thời gian vận chuyển Transit time reliability or consistency
Cước phí & chi phí vận chuyển Door-to-door transportation rates or costs
Thời gian vận chuyển Total door-to-door transit time
Khả năng thương lượng về giá của người vận tải Willingness of carrier to negotiate rate changes
Khả năng tài chính của người vận tải Financial stability of the carrier
Sự sẵn sàng về phương tiện, thiết bị của người vận tải Equipment availability
Tần suất của dịch vụ Frequency of service
Dịch vụ nhận và giao hàng Pickup and delivery service
Tình hình mất mát và hư hỏng hàng Freight loss and damage
Chất lượng nguồn nhân lực của người vận tải Quality of operating personnel
Khả năng theo dõi hàng hóa Shipment tracing
Khả năng thương lượng về sự thay đổi dịch vụ của Willingness of carrier to negotiate service changes
người vận tải
Sự linh hoạt về lịch trình vận tải Scheduling flexibility
Khả năng giải quyết khiếu nại của người vận tải Claims processing
Khả năng cung cấp các thiết bị đặc biệt của người vận Special equipment
tải PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa 26
13
5/7/2021
CFSP Tỉ lệ % không có khiếu nại về hàng hóa trong vận tải Claims-free shipment percentage (CFSP) =
(CFSP)= số lô hàng không có khiếu nại/tổng số lô hàng thực shipments without claims/total shipments x 100%
hiện x 100%
MBA Tỉ lệ % an toàn trong vận tải (MBA)= tổng quãng đường vận Miles between accidents (MBA) =total miles
chuyển/số vụ tai nạn x 100% driven/number of accidents x 100%
TS Tỉ lệ % cung cấp xe giao đủ số lượng đơn hàng của nhà vận Truck supply (TS) = Dispatched Quantity/
tải (TS)= Số lượng hàng đã giao cho khách hàng/: Số lượng Allocated Quantity x 100%
hàng khách đã đặt hàng
DOT Tỉ lệ % giao hàng đúng hạn của nhà vận tải Delivery on time (DOT)=orders arriving within
OTAP = số đơn hàng đến đúng thời gian/tổng số đơn hàng x agreed time window/total orders x 100%
100%
Claims-free shipment percentage (CFSP) = Mức độ khiếu nại về hàng hóa trong vận tải
shipments without claims/total shipments
On-time arrival percentage (OTAP)=orders Mức độ giao hàng đúng hạn của nhà vận tải
arriving within agreed time window/total orders
14
5/7/2021
Lợi ích của việc sử dụng KPI trong đánh giá IMT
+ Đo lường nhà vận tải giao được bao nhiêu % so với đơn hàng:
đánh giá năng lực và tìm kiếm cải thiện dịch vụ của từng nhà vận tải
theo thời gian (tuần, quý, tháng, năm).
◦ Nếu dịch vụ vận tải đang sử dụng dưới mức chỉ tiêu => năng lực vận tải có vấn
đề, và ngược lại.
+ Mức độ cam kết giao hàng đúng hạn của nhà vận tải
Có thể theo dõi và đánh giá chất lượng dịch vụ trong quá trình vận chuyển
hàng của các nhà thầu vận tải
đánh giá toàn diện một nhà vận tải để nâng tầm thành nhà vận tải chiến
lược
Từ đó, có cái nhìn tổng quan về từng nhà vận tài ( tuyến mạnh, tuyến
yếu, chất lượng dịch vụ…) để đưa ra chiến lược, chiến thuật làm việc
cụ thể tới từng nhà vận tải:
◦ thưởng, phạt, cắt tuyến, thêm tuyến,
◦ Hoặc cắt hợp đồng.
timing:
the total time between the moment of transport and the moment of
delivery;
reliability:
the ability of unforeseen deviation settlement;
flexibility:
the ease of adjusting to an unexpected change in logistic requirements;
qualification:
the capacity to cope with complex logistic requirements;
accessibility:
the ease of using the intermodal transport system;
safety and security:
the management of the risk of loss or damage;
communication and the ability:
to obtain information on the status of the cargo;
availability:
the efficiency and no-delay.
15
2/22/2023
Chương 4:
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
Organizing and
Operating Multimodal Transport
Chức năng:
• Hàng hóa được đóng gói hoặc rã hàng
• Điểm chuyển giao hàng hóa giữa các phương tiện vận tải
• Điểm chuyển giao hàng hóa giữa các phương thức vận
tải (IMT)
1
2/22/2023
Terminal cost
Copyright © 1998-2021, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University, New York, 3USA.
IMT terminals
Phân loại:
- theo phương thức vận tải:
Port terminal
Rail terminal
Road terminal
Air terminal
Distribution center,
Transloading,
Warehousing, cross-docking
2
2/22/2023
IMT terminals
Phân loại:
- theo tuyến phục vụ:
Terminal phục vụ tuyến trực tiếp (direct connection)
Terminal phục vụ hành lang vận tải (corridor)
Terminal phục vụ Hub-and-spoke
Terminal phục vụ tuyến cố định (fixed routes)
Terminal phục vụ tuyến được chỉ định (allocated routes)
- theo chức năng:
• break bulk terminal
• multi purpose terminal: container, break bulk, general cargo
(timber, cars)
• full container terminal
• specialised terminals: forest product, steel, bagged cargo
(cacao), cars
• all weather terminals,
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot
be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
3
2/22/2023
Container transloading
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot
be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
khi tham gia giao thông trên đường bộ
THÔNG TƯ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 46/2015/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015
Yêu cầu:
1. Tìm hiểu thế nào là hàng siêu trường, siêu trọng?
2. Quy định giới hạn tải trọng như thế nào?
4
2/22/2023
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT đã quy định chi tiết về giới hạn tải trọng
trục xe, giới hạn tổng trọng lượng xe được phép lưu hành trên đường bộ,
phù hợp với tình trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam và
phù hợp với quy định về tải trọng trục xe và tổng trọng lượng xe của đa số
các nước trên thế giới được phép lưu hành trên đường bộ, đảm bảo theo xu
hướng hội nhập quốc tế.
Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của
Chính phủ, chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm đối với tải trọng trục xe vượt
quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20%. Quy định này nhằm tháo
gỡ khó khăn và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp có xét đến việc ảnh
hưởng do xếp hàng hóa trên xe và các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến tải
trọng trục xe trong quá trình vận chuyển.
5
2/22/2023
Barges
Rail
Trucks
Deepsea services
6
2/22/2023
B
Cumulative % of Y
50
A
Gini = A/(A+B)
0 50 100
Cumulative % of X
7
2/22/2023
A B C
LAND SEA
Cumulative Traffic
Trong đó:
G: Hệ số Gini, càng tiến đến 1 thì mức độ mất cân đối
càng cao
X: đại diện cho lượng HH tập trung ở mỗi cảng. Khi lượng
HH được phân phối đồng đều ở tất cả các cảng, được tính
bằng phần trăm. VD: 10 cảng thì X(i)= 10% (0.1)
Y: tỷ lệ thực tế giữa lượng HH phân phối đến cảng i so với
tổng lượng hàng hóa thông qua tất cả các cảng.
σX: phần trăm lũy tiến của X
σY: phần trăm lũy tiến của Y
N: là tổng số cảng
8
2/22/2023
9
2/22/2023
Sea-air (sea/air/sea)
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính kinh tế: sea
Phù hợp:
◦ Tuyến Viễn Đông (Đông Á, Đông Nam Á, 1 phần
của Nga – Châu Âu (Far East -Europe route).
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
◦ Yêu cầu tồn kho just in time
Loại hàng:
◦ Hàng giá trị cao: điện tử, thiết bị điện, máy tính,
thiết bị chụp ảnh
◦ Hàng theo nhu cầu mùa cao điểm: hàng thời
trang, đồ chơi
Sea-air (sea/air/sea)
Hình thức phổ biến trong IMT
Các hãng hàng không cung cấp dịch vụ “road
feeder service – RFS” => khắc phục tính phi kinh tế của
air ở 1 số chặng
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính linh hoạt: road
Phù hợp:
◦ Tuyến Trans-pacific, trans-atlantic, tuyến quốc tế
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
Loại hàng:
◦ Tương tự sea-air
10
2/22/2023
Sea-Air is a multimodal transport solution particularly useful during peak season, faster than sea
freight and cheaper than air freight. This solution saves you time and reduces costs.
Costs are reduced by an average of 20 to 30% compared to air freight and offer up to 75% time
savings on sea freight.
Nguồn: Sea-Air China-Europe service: a perfect alternative for peak seasons | Bansard International
Air-road (road/air/road)
Hình thức phổ biến trong IMT
Các hãng hàng không cung cấp dịch vụ “road
feeder service – RFS” => khắc phục tính phi kinh
tế của air ở 1 số chặng
Ưu điểm
◦ Tốc độ: air, tính linh hoạt: road
Phù hợp:
◦ Tuyến Trans-pacific, trans-atlantic, tuyến quốc tế
◦ Tuyến có khoảng cách dài, có yêu cầu về thời
gian
Loại hàng:
◦ Tương tự sea-air
11
2/22/2023
The goods are transported directly in 24/48 hours from Asia (China) to CDG airport
(Paris, France), then by road directly to the Maghreb countries with a total transit time
from China to Tunis between 6 to 8 days.
Nguồn: Sea-Air China-Europe service: a perfect alternative for peak seasons | Bansard International
Source: Adapted from Coyle, J.J., E.J. Bardi and R.A. Novack (1994) Transportation, Fourth Edition, St. Paul/Minneapolis: West
Publishing Company, p. 262.
12
2/22/2023
Transcontinental bridge
Landbridge
Vd:
◦ landbridge giữa Á – Âu (qua Mỹ) => thực hiện như thế
nào (Xem bản đồ)?
◦ landbridge giữa Âu – Á (qua Siberia – đường sắt): giảm
khoảng cách tuyến đường từ 20 100 km (by sea) xuống
còn 13 770 km (qua Siberia)
◦ 1 lô hàng từ Kobe đến Rotterdam
v/chuyển đường biển: từ Kobe đến Los AGL (west coast)
v/chuyển đường sắt: từ Los AGL đến New York (east coast)
v/chuyển đường biển: New York đến Rotterdam
Thời gian v/chuyển giảm: 60 ngày => 40 ngày
13
2/22/2023
27
28
14
2/22/2023
Minibridge
Trường hợp đặc biệt của landbridge:
◦ Hàng hóa: được v/chuyển từ 1 cảng của 1 nước đến
cảng của nước khác trong đó có 1 chặng vận tải trên đất
liền ở nước xuất phát/nước đến
◦ VD:
Lô hàng: được v/chuyển từ Cảng Seattle (USA) đến
Hamburg.
v/chuyển đường bộ: từ cảng Seattle đến New York
v/chuyển đường biển: NY => Hamburg
29
30
15
2/22/2023
Microbridge
Dịch vụ VT:
◦ Door-to-door
◦ Vận tải 1 chặng trên đất liền
◦ Vận tải biển
◦ 1 giá cước
Vd:
◦ Lô hàng từ cảng Hong Kong đến Salt Lake city
(USA)
◦ => thực hiện như thế nào (Xem bản đồ)?
v/chuyển đường biển: HK => LAX
v/chuyển đường sắt/bộ: Los AGL => Salt Lake city, đến tận
nhà máy của người mua hàng
31
32
16
2/22/2023
33
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This
material (including graphics) is not public domain and cannot be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without
consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
17
2/22/2023
18
2/22/2023
Chương 4:
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
Organizing and
Operating Multimodal Transport
1
2/22/2023
IMTO là ai?
IMTO: VOCC/AOCC
IMTO: NVOCC/NAOCC
IMTO: VOCC + NVOCC
2
2/22/2023
3
2/22/2023
4
2/22/2023
Ví dụ: Để chuyên chở một lô hàng siêu trường siêu trọng là 10 chiếc nồi hơi kích
thước dài 12m, đường kính 4m với trọng lượng 35T mỗi chiếc đi từ tp. Hồ Chí
Minh đi ra Hà Nội. Nhà vận tải sẽ thường lựa chọn những phương án :
+ Phương án 1 : Sử dụng 10 chiếc xe đầu kéo mooc lùn kéo trực tiếp hàng từ
kho tp. Hồ Chí Minh đi đến kho Hà Nội. Chi phí ước tính sẽ là 60.000.000 vnđ/ 1
đầu kéo, chi phí nâng hạ 40.000.000 vnđ cho 2 điểm, tương ứng 640.000.000 vnđ
cho lô hàng cần vận chuyển. Thời gian vận chuyển 4 ngày.
+ Phương án 2: Sử dụng 10 chiếc xe đầu kéo mooc lùn kéo hàng từ kho ra cảng
PTSC với chi phí 7.000.000 vnđ/đầu kéo, sử dụng tàu rời chở toàn bộ lô hàng từ
cảng PTSC ra cảng Hải Phòng với chi phí 350.000.000 vnđ cho nguyên chuyến,
chi phí nâng hạ hàng tại 4 điểm là 70.000.000 vnđ, sử dụng 10 chiếc xe đầu kéo
mooc lùn kéo hàng từ cảng Hải Phòng về Hà Nội với chi phí 10.000.000/ 1 đầu
kéo. Như vậy, tổng chi phí vận chuyển cho lô hàng theo phương án 2 là
590.000.000 vnđ. Thời gian vận chuyển lô hàng 10 ngày.
9
PHƯƠNG ÁN
TIÊU CHÍ
Xe từ kho đến kho Xe – Tàu - Xe
10
5
2/22/2023
11
12
6
2/22/2023
13
7
2/22/2023
- Nhanh hơn
- Mắc hơn
Air
Road
Rail
Sea
- Chậm hơn
PGS. TS. Hồ Thị Thu Hòa - Rẻ hơn 15
Bước 2
Bước 3
16
8
2/22/2023
Thời gian vận chuyển Dịch vụ khách hàng: giao nhận đúng thời
gian, thời gian vận chuyển theo yêu cầu,
Mức độ tin cậy
giảm mức độ lưu kho & chi phí phát sinh
khi hết hàng
Khả năng thực hiện Đáp ứng yêu cầu về thiết bị vận chuyển,
bảo quản hàng hóa
Năng lực vận chuyển
đặc biệt;
Thoả mãn yêu cầu của khách hàng (khối
lượng; One-stop shopping; Chứng từ vận
tải & thủ tục thanh toán chính xác, có
khả năng kiểm soát hành trình vận chuyển
của lô hàng (tracking & tracing, EDI); Khả
năng thương lượng (khối lượng hàng lớn,
thường xuyên, …)
Mức độ an toàn Giảm tối thiểu thiệt hại, hư hỏng hàng
9
2/22/2023
19
20
10
2/22/2023
Xác định chi phí và giá thành vận tải & Định chi phí dựa
trên hoạt động vận tải
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính toán chi phí & giá thành vận
tải:
Nhóm yếu tố liên quan đến sản phẩm:
Tính chất của hàng hóa: hàng nhẹ/hàng nặng, hàng lỏng/hàng rời,
hàng thực phẩm/hàng rau qủa, …
Khối lượng chuyên chở (quy mô lớn/nhỏ)
Yêu cầu về xếp dỡ đối với hàng hóa, giá trị của hàng, tần suất giao
nhận hàng
Mức độ trách nhiệm của người vận chuyển: hàng dễ hỏng, hàng giá
trị cao,
…
Nhóm yếu tố liên quan đến thị trường:
Địa điểm thị trường tiêu thụ, mùa tiêu thụ hàng hóa (cầu thị trường)
Quy định của nhà nước
Mức độ cân đối của vận chuyển 2 chiều
Khoảng cách địa lý: nội địa/quốc tế
Mức độ cạnh tranh giữa các nhà vận tải
21
C (t) = ∑Ci
Trong đó:
Ct: tổng cước
Ci : các cước thành phần bao gồm
◦ Cước phí làm hàng ở cảng (Xếp/dỡ, nâng hạ cont, lưu kho, …)
charges in the port of loading, charges in the port of discharge
◦ Cước vận chuyển chính
ocean freight rate
◦ Cước vận chuyển hàng trong nội địa
road or rail haulage to the final destination
◦ Các khoản phí khác (other charges)
22
11
2/22/2023
Cấu trúc chi phí trong IMT: phân chia theo tính chất của
chi phí
23
Đồ thị: Chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức24
12
2/22/2023
US Dollars
0 200 400 600 800 100012001400160018002000
Moving container to consignee
Storage at inland depot
Unloading container at inland depot
Road transport, port terminal to inland depot
Clearance and inspection
Tranfer from stack to road trailer
Waiting in stack
Transfer to stack
Tranfer/unloading off ship
Containership travel time (NY-Rotterdam)
Transfer/loading onto ship
Unstacking and transfer to terminal trailer
Waiting in stack
Transfer from road trailer to stack
Waiting for admission to port terminal
Road transport to port terminal
Loading container on road trailer
Container waiting for pickup after stuffing
Moving container from loading ramp to storage
Time Cost
No. Action (hours) ($US)
1Moving empty container from depot to storage 1 80
2Laden container waiting for pickup after stuffing 48 12
3Loading laden container on road trailer 1 62
4Road transport to port terminal 33 360
5Waiting for admission to port terminal 2 0
6Lift off and transfer from road trailer to CY 0 80
7Waiting in CY 146 40
8Lift on and transfer to terminal trailer 0 88
9Transfer/loading onto ship 0 240
10Containership travel time (NY-Rotterdam) 154 1840
11Transfer/unloading off ship 1 192
12Transfer to CY 0 60
13Waiting in CY 106 30
14Lift on and transfer from CY to road trailer 0 60
15Custom clearance and inspection 2 10
16Road transport, port terminal to inland clearance depot 14 220
17Lift off container from road trailer at inland clearance depot 0 40
18Unstuffing and storage at inland clearance depot 30 0
26
19Moving cargo to consignee 2 40
13
2/22/2023
Transport chain
Sea Road
NY ROT ICD
27
3,500 3454
3144 Cdc
3364
3,000 Ci
Cost (US$)
2802
2,500
2,000
1,500
962 Ccn
1,000
500 Ccp
0
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Distance
28
14
2/22/2023
2,000
Cost
1,500
500
00
0 100 200 300 400 500
NY ROT ICD
Time
29
30
15
2/22/2023
TC= FC + VC
FC: chi phí cố định; chi phí nhân công, xe, bảo dưỡng, bảo hiểm
VC: chi phí biến đổi; nhiên liệu, tuyến đường
Quy tắc tính cước Ý nghĩa Ví dụ
Cước theo chi phí Cước = chi phí + % lơị
15% Chi phí
(cost plus) nhuận theo chi phí
Tính theo khoảng cách
Cước theo khoảng (thường căn cứ vào 100 000 VNĐ / Tkm
cách (single pricing) tình hình cước thị (thường sử dụng)
trường)
Tuỳ thuộc vào sự -Giảm giá do khối
Giá khác biệt
thương lượng với từng lượng
(differential pricing or
đối tượng khách hàng -Giảm giá với khách
price discrimination)
khác nhau hàng truyền thống
31
Road transport
1. Hàng LTL: Less than truckload
Giá cước vận tải: Croad = croad x Q x l
Croad: giá cước vận tải 1 lô hàng
croad: đơn giá cước vận tải 1 lô hàng (VND/TKm)
Q: khối lượng hàng vận chuyển (T)
Ql: khối lượng hàng luân chuyển (TKm)
l: quãng đường vận chuyển (km)
Có quy định Min cước
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5
Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
2. Hàng TL: Truckload
Giá cước vận tải: Croad = croad x n
Croad: giá cước vận tải 1 lô hàng
croad: đơn giá cước vận tải 1 đơn vị hàng theo khoảng cách/tuyến
(vd:VND/container/tuyến Tp HCM - BD)
n: số đơn vị hàng (vd: container)
32
16
2/22/2023
33
17
2/22/2023
Mức cước
Rate: USD/kg hoặc USD/lb
Loading & discharging => không tính vào rate
Các loại cước:
Minimum charges (M): < 45 Kg hoặc <100 kg
Specific commodity rate (SCR): 1 số loại hàng theo quy định (vd:
súc vật sống, máy móc,…) có khối lượng lớn, vc thường xuyên
giữa các điểm vận chuyển riêng biệt
Class rate / commodity classification rate CCR: áp cho 1 số mặt
hàng cụ thể vận chuyển giữa các khu vực theo quy định IATA),
thường được áp theo mức % tăng/giảm so với GCR
◦ Vd: live animals thì CCR = 1.1 GCR (surcharge); newspapers =
0.9 GCR (reduction)
General cargo rate (GCR: áp cho các mặt hàng không phải
SCR, không thuộc CCR)
Thông thường: : SCR <GCR, CCR > hoặc < GCR
Trình tự áp cước: SCRCCR GCRM
35
IATA map
36
18
2/22/2023
37
38
19
2/22/2023
Căn cứ vào:
◦ Phương thức VT
◦ Sự kết hợp các PTVT (loại hình IMT)
◦ Tuyến đường
◦ Quy định nhà nước
◦ Lịch trình phương tiện
39
Giao hàng
40
20
2/22/2023
41
4.2.7. Case
42
21
2/22/2023
4.2.7. Case
43
22
2/22/2023
Chương 4:
TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
Organizing and
Operating Multimodal Transport
NỘI DUNG
4.1. Khai thác VTĐPT
4.2. Tổ chức VTĐPT
4.3. VTĐPT tại một số quốc gia & khu vực trên
thế giới
1
2/22/2023
2
2/22/2023
3
2/22/2023
Terminal Terminal
800 km
Trailers Containers
Swap bodies
Swap body:
- A swap body is a type of freight Container used for road and rail transport.
- Lợi ích: tăng dung tích chứa hàng, giảm trọng lượng body (tare)
7
4
2/22/2023
Due to greater
length and width
the European
swap body has a 13.60 m Swap body or EILU
higher pallet
capacity than the
40’ ISO-container
and contains 26
instead of 21
pallets.
10
5
2/22/2023
11
6
2/22/2023
7
2/22/2023
15
16
8
2/22/2023
17
18
9
2/22/2023
ULD
LD3 Container
IATA Code: AKE
Kích thước đáy: 61,5 x 60,4 inch
(1562 x 1534 mm)
Chiều cao: 64 inch (1625 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa: 3500 lb
(1587kg)
Trọng lượng rỗng: từ 65 kg
Thể tích trong: 4,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330
19
ULD AMP
AMP Container
IATA Code: AMP
Kích thước đáy: 125 x 96 in (3175 x
2438 mm)
Chiều cao: 63,5 in (1612 mm)
Trọng lượng chất xếp tối đa (*) : 15000
lb (6804 kg)
(*)Trọng lượng chất xếp tối đa phụ
thuộc vào vị trí chất xếp trên tàu bay
theo tài liệu Weight & Balance.
Trọng lượng rỗng: 303 kg
Thể tích trong: 11,5 m3
Loại tàu bay sử dụng:
B777/B787/A350/A330
20
10
2/22/2023
BOEING 787-9
Loại tàu bay hai động cơ thế hệ mới này cho phép vận
chuyển nhiều hàng hóa hơn với nhiều vị trí chất xếp hơn.
AIRBUS A321
Với thân máy bay rộng rãi được thiết kế giúp tăng diện tích chứa hàng hoá
lên đáng kể so với máy bay một lối đi. Chiếc Airbus A321 có thể chứa đến
10 container tiêu chuẩn LD3-46W ở khoang dưới .
11
2/22/2023
PALLET
Là tấm nâng hàng có bề mặt để nâng số lượng hàng hóa theo đơn vị nhằm
bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Nó bao gồm cả tấm nâng có cấu
trúc phần trên.
23
24
12
2/22/2023
Pallet phẳng
Gắn vào
Pallet cũi phần dưới
Phần chân
17
◦ Pallet dùng chung trong các ngành sản xuất có phạm vi rộng và các
PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
13
2/22/2023
ISO pallet
EUR-pallet type Dimensions (W × L) alternative
1,200 mm
EUR 2 47.24 in × 39.37 in ISO2
× 1,000 mm
1,000 mm
EUR 3 39.37 in × 47.24 in
× 1,200 mm
27
18
28
14
2/22/2023
15
2/22/2023
16
2/22/2023
17
2/22/2023
18
2/22/2023
19
2/22/2023
Sắp xếp hàng hóa lên pallet thì sắp xếp như thế
nào cho hợp lý ?
• Thông thường thì kích thước của pallet thông thường từ 1m đến 1.2m, do đó
tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm cần kê mà có rất nhiều cách sắp xếp
cho phù hợp.
• Khi xếp hàng lên pallet thì chúng ta lưu ý rằng đặt lên có độ cao tối đa là 1.5 m
tính từ mặt đất điều này giúp tránh các kiện hàng bò trượt đổ khi bốc xếp, vận
chuyển hay dỡ hàng, người ta thường sử dụng đai quấn PP, màng căng nylon
hay keo dán giữa các lớp hàng.
• Đối với các hàng hóa nhỏ được xếp trên pallet thì chúng ta nên xếp xen kẽ về
các chiều nhằm đảm bào tính đứng vững và ổn định cao .
• Tùy thuộc vào khối lượng của kiện hàng hạn chế chất các kiện hàng lên nhau
nhằn tránh ảnh hưởng đến kiện hàng nằm ở phía dưới.
• Tùy chiều cao của kho hàng và tính chất của loại hàng hóa mà người ta có
hay không có sử dụng các giá đỡ trong kho.
20
2/22/2023
Copyright © 1998-2021, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University, New York, USA. 41
• Tuyến Vận tải (Transport route): kết nối 2 điểm cụ thể (Vị trí, vùng, thành
phố)
• Tuyến hữu hình (tangible route): đường sắt, bộ
• Tuyến vô hình (less tangible route): đường không, đường biển.
• Hành lang vận tải (Transport corridor): bao gồm các tuyến vận tải kết nối
theo hướng khu vực của một hình thức vận tải, hoặc kết hợp các hình
thức vận tải khác nhau.
• Hành lang vận tải Đông Tây (Mỹ): vận chuyển đường bộ, sắt từ miền Tây
nước Mỹ sang miền Đông.
• Mạng lưới vận tải (Transport network): tập hợp các tuyến vận tải khác
nhau của 1 khu vực (phạm vi: vùng, châu lục, giữa các châu lục) của một
hình thức vận tải hoặc kết hợp các hình thức vận tải khác nhau.
• Asian Highway Network (Vietnam: có 2678km thuộc AH)
• Trans-Asian Railway Network (TAR):
42
21
2/22/2023
Volume
Massification Atomization
GLOBAL HINTERLAND REGIONAL LOCAL
22
2/22/2023
46
23
2/22/2023
47
48
24
2/22/2023
49
50
25
2/22/2023
Alameda Corridor £
¤
101 §
¨¦
10
§
¨¦
10
CBD §
¨¦
710
§
¨¦
10 §
¨¦
10
§
¨¦10
§
¨¦ V
U
72
UP & BNSF
710
Alameda Corridor
Railyards
Ground Level UP & BNSF Railyards
Trench (30 feet)
Thruport §
¨¦
5
V
U 42
§
¨¦ §
¨¦
105 105
§
¨¦
605
Mid-Corridor V
U 19
§
¨¦
110
V
U91
§
¨¦
405
Port of Port of
V
U 1
V
U 1
§
¨¦
710
V
U47
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This
material (including graphics) is not public domain and cannot be published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without
consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
26
2/22/2023
53
Copyright © 1998-2020, Dr. Jean-Paul Rodrigue, Dept. of Global Studies & Geography, Hofstra University. For personal or classroom use ONLY. This material (including graphics) is not public domain and cannot be
published, in whole or in part, in ANY form (printed or electronic) and on any media without consent. This includes conference presentations. Permission MUST be requested prior to use.
27
2/22/2023
Trong đó:
C1: thể hiện mức độ kết nối của một địa điểm
cij: thể hiện sự kết nối giữa từng địa điểm i với j (có thể là 1 khi i và j có sự kết nối và bằng 0 khi
hai điểm i và j hoàn toàn không kết nối được với nhau).
n: tổng số các địa điểm
Địa điểm có khả năng
kết nối cao nhất?
28
2/22/2023
Trong đó:
A(G): thể hiện khả năng tiếp cận địa lý của một địa điểm.
dij: khoảng cách ngắn nhất giữa địa điểm i với j.
n: tổng số các địa điểm.
L: ma trận đồ thị có giá trị
57
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
58
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
29
2/22/2023
Trong đó:
A(P): thể hiện sự tiếp cận tiềm năng của một địa điểm.
dij: khoảng cách giữa địa điểm i với j (được tính từ ma trận giá trị).
Pj : đặc tính của địa điểm j, chẳng hạn như dân số, diện tích mặt bằng, diện tích đậu xe, …
n: tổng số các địa điểm
Ma trận tiếp cận tiềm năng sẽ xem xét khả năng của một địa điểm căn cứ hai chỉ tiêu sau
đây:
+ Khả năng vận chuyển hàng đi (Emissiveness) từ một địa điểm được thể hiện
qua tổng giá trị theo hàng ngang trong ma trận tính toán A (P).
+ Khả năng thu hút hàng đến (Attractiveness) từ một địa điểm được thể hiện qua
tổng giá trị theo hàng dọc trong ma trận tính toán A (P).
Trong ma trận này A(P), giá trị các ô trùng nhau (A-A, B-B, …) sẽ bằng với giá trị ở P
(giả sử là dân số). Giá trị ở các ô khác sẽ bằng P/L.
Giá trị tính toán trong ma trận càng cao thì địa điểm này càng dễ tiếp cận. 59
Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
Emissiveness
60
Attractiveness Nguồn: Rodrige J-P (2006): The geography of transport systems. USA
30
2/22/2023
61
62
31
2/22/2023
63
64
32
2/22/2023
Theo qui định của Hải quan Nhật Bản từ ngày 01/03/2014 tất cả hàng
đến hoặc chuyển tải Nhật phải khai báo Manifest 24 giờ trước khi tàu
rời cảng xếp hàng nếu không hàng sẽ không được xếp lên tàu.
Hải quan Nhật Bản sẽ thực thi chính sách khai báo hải quan trong
vòng 24 tiếng trước ngày tàu chạy tại cảng xếp hàng (gọi tắt là AFR)
từ ngày 01 tháng 03 năm 2014.
Chính sách này của hải quan Nhật Bản áp dụng cho toàn bộ hàng
hóa đến Nhật Bản hoặc chuyển tải qua Nhật Bản.
65
AFS LÀ PHÍ GÌ ? – AFS là một loại phụ phí được thu cho các lô hàng xuất
khẩu từ Việt Nam đi Trung Quốc. Nhấn mạnh là chỉ có hàng đi Trung
Quốc mới có liên quan đến thuật ngữ AFS.
• AFS là Phụ phí khai báo trước. “Trước” ở đây là trước khi tàu chạy
• Hãng tàu có nghĩa vụ khai báo cho Hải quan Trung Quốc thông tin về
lô hàng (người bán, người mua, loại hàng, trọng lượng…) chậm nhất
24 tiếng trước khi tàu chạy. Mục đích là để hải quan Trung Quốc nắm
bắt thông tin và đảm bảo các vấn đề về an ninh tại Trung Quốc.
• Quy tắc trước 24 tiếng này, giống như ENS cho hàng đi Châu Âu, AMS
cho hàng đi Mỹ và AFR cho hàng đi Nhật.
• Mức thu phí AFS là bao nhiêu ? Có bắt buộc không ?
• Mức thu dao động từ 30 – 40 USD (tùy hãng tàu) cho mỗi lô hàng.
• AFS là quy định chung của Hải quan Trung Quốc đối với tất cả hàng
hóa nhập khẩu vào nước họ. Nên việc nộp phí này là bắt buộc.
• Ai là người thu phí AFS ? Ai là người bị thu ?
• Người thu là các hãng tàu có dịch vụ vận chuyển hàng đi Trung Quốc
• Người bị thu là forwarder hoặc chủ hàng (tùy vào việc chủ hàng book
cước tàu qua forwarder hay book trực tiếp với hãng tàu)
66
33
2/22/2023
34
2/22/2023
Môn học:
QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
(Multimodal Transport Management)
1
2/22/2023
World map
2
2/22/2023
3
2/22/2023
4
2/22/2023
10
5
2/22/2023
11
Source: Shipping density data adapted from National Center for Ecological Analysis and Synthesis, A Global
5 Map
12 of
Human Impacts to Marine Ecosystems.
6
2/22/2023
5 13
5 14
7
2/22/2023
15
Alliances
16
8
2/22/2023
17
18
9
2/22/2023
Inter-range service
19
20
10
2/22/2023
21
Pendulum service
22
11
2/22/2023
23
AMAX: bắt đầu từ Trung Quốc, đi về hướng tây qua kênh đào
Suez và Địa Trung Hải, tới bờ đông Hoa Kỳ, xuyên qua kênh đào
Panama rồi sau đó vượt qua Thái Bình Dương về Trung Quốc.
24
12
2/22/2023
25
Source: China Shipping Line.
13
2/22/2023
27
Photo: BW Fleet Management Pte. Ltd., Singapore
28
Photo: Dr. Jean-Paul Rodrigue, 2003.
14
2/22/2023
29
Photo: Dr. Theo Notteboom, 2009.
30
Source: Great Lakes & Seaway Shipping Online
15
2/22/2023
31
Photo: Dr. Jean-Paul Rodrigue, 2006.
16
2/22/2023
33
Sea freight
Maritime
1 t = 1 m³
BOF = 60 USD
BAF = 5%
CAF = 2%
Weight : 16 tons
Volume : 18,5 m³
Volume ? / Weight?
Freight?
34
17
2/22/2023
35
18
2/22/2023
China,
Myanmar,
Laos,
Thailand,
Cambodia,
Vietnam
37
38
Nguồn: The Danube Commission
19
2/22/2023
39
40
20
2/22/2023
Thuận tiện & ưu thế về chi phí trên quãng đường từ 700 -1500km
Khối lượng vận chuyển lớn
Tốc độ tàu: lên đến trên 500 km/h
Đường ray (trên không, mặt đất, hầm)
Xu thế phát triển của vận tải sắt trên thế giới:
Tư nhân hóa quyền khai thác railway
Phát triển công nghệ: sử dụng double-stack cars => hiệu qủa sử
dụng nhiên liệu tăng 40%, giảm chi phí vận tải (trở ngại: chiều cao
khi qua hầm, cầu)
Tàu cao tốc (high-speed train): TGV - train à grande vitesse
300km/h (Pháp), Shinkansen (Nhật)
41
42
21
2/22/2023
• Con tàu hình viên đạn đầu tiên được thiết kế và sản xuất ở Trung Quốc
với tốc độ lên đến 300 km/giờ, đã lăn bánh khỏi bệ sản xuất sáng thứ
bảy, 21/12/2007.
• Trung Quốc gia nhập câu lạc bộ 4 nước sau Nhật Bản, Pháp và Đức
trong việc sản xuất các tàu hoả tốc độ cao.
44
22
2/22/2023
2.3.3. Chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt liên vận quốc tế, chứng
từ quốc tế CIM
Chứng từ vận tải đường sắt quốc tế: CIM (International
ConsignCBment Note for Rail transport under COTIF – Convention
Concerning the International Transport of Goods by Rail )
Sinh viên tìm hiểu về tuyến đường sắt quốc tế giữa VN – Trung
Quốc?
52
53
23
2/22/2023
54
55
24
2/22/2023
56
25
2/22/2023
An ninh
Liên minh
Hàng không
chiến lược
giá rẻ
M&A (KLM
(LCC)
Xu – Air France)
thế
Mạng lưới
Cải tiến
Hub-and-
kỹ thuật
spoke
58
26
2/22/2023
60
Air freight
61
27
2/22/2023
• Chargeable weight:
• là actual gross weight hoặc volume weight (chọn cao nhất)
• Rounding off (làm tròn số)
• actual gross weight: trọng lượng của lô hàng + bao bì => được tính đổi khi hàng
là hàng nặng (vd: vàng, kim loại, thiết bị), được làm tròn số đến 1/2kg hoặc 1lbs
(pound = 0,4536kg).
• volume weight: được tính đổi với hàng nhẹ (len, dạ), các kính thước L, W, H
đươc làm tròn số đến 1/2cm hoặc 1/2inch (1 inch = 2,54cm) trước khi tính toán .
• Quy đổi volume weight ra kg:
• Nếu dung tích tính theo cm: LxWxH/6000 (kg)
• Nếu dung tích tính theo inch: LxWxH/366 (kg)
• Nếu dung tích tính theo inch và trọng lượng tính theo lbs : LxWxH/166 (lbs)
• Chargeable weight = max (gross weight, volume weight)
• Nhận xét: hàng high density (heavy) => gross weight, low density (light) =>
volume weight
• Cargo density (CD): mức độ đồng nhất của hàng hóa (W/M)
• Hàng thiết bị, máy móc: CD cao
• Hàng len dạ, cotton: CD thấp
62
• Vd 2:
1 kiện hàng có gross weight là 4.7 kg và kích thước là 60x50x20
(cubic inch)
63
28
2/22/2023
64
65
29
2/22/2023
67
30
2/22/2023
68
69
31
2/22/2023
Môn học:
QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
(Multimodal Transport Management)
- Kiến thức: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM cung cấp đầy
đủ các kiến thức nền tảng vững chắc, kiến thức chuyên sâu về nghề
nghiệp, đồng thời truyền cảm hứng và trợ giúp cho sinh viên để đạt hiệu
quả mong muốn. Sinh viên tìm thấy niềm vui trong học tập, tạo cảm hứng
và yêu mến học tập, học suốt đời.
- Kỹ năng: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn đề cao tính
ứng dụng vào thực tiễn; Sinh viên sẽ được thực tập, rèn luyện kinh
nghiệm trong môi trường làm việc thực tế và tích lũy đủ kỹ năng mềm và
kỹ năng chuyên môn phù hợp với nghề nghiệp để triển khai các công việc
thực tế sau khi ra trường;
- Sáng tạo: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM hướng tới phát
huy tối đa khả năng của người học thông qua các hoạt động nghiên cứu
và triển khai áp dụng các nghiên cứu vào thực tế đời sống. Sinh viên có
khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ.
- Hội nhập: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn chú trọng sự
kết nối giữa nhà trường, cộng đồng và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt
động hợp tác, liên kết quốc tế, ngoại khóa, hội thảo quốc tế, để trau dồi kỹ
năng sống và kỹ năng hội nhập cho sinh viên.
2
1
2/22/2023
Nội dung
Chương 1. Giới thiệu tổng quan về VTĐPT
Ôn tập
4
2
2/22/2023
Websites
1. www.eurift.net
2. www.unctad.org
3. www.unescap.org
4. www.eia-ngo.com
5. www.cemt.org
6. www.intermodal.org (Bureau of Transport Statistics, USA)
7. www.bts.gov
8. www.aseansec.org
5 6
3
2/22/2023
4
2/22/2023
Nội dung:
1.5. Mối liên hệ giữa IMT, MT & Logistics – Supply chain management
10
5
2/22/2023
VN - dựa trên hợp đồng VTĐPT từ 1 điểm giao hàng cho MTO tại 1
2003 NĐ 125 nước cho đến điểm giao hàng tại 1 nước khác -
2009 NĐ 87 một hợp đồng vận tải đa phương thức
2018 NĐ 144 - VTĐPT quốc tế
11
Piggyback
12
6
2/22/2023
ASEAN – 2005:
ASEAN Framework Agreement on Multimodal Transport ký vào
năm 2005 tại Vientiane, Laos PDR đã định nghĩa: “International
multimodal transport" là hình thức vận chuyển hàng hóa bởi ít
nhất hai phương thức vận tải khác nhau dựa trên hợp đồng
VTĐPT từ 1 điểm giao hàng cho MTO tại 1 nước cho đến điểm
giao hàng tại 1 nước khác. Việc giao nhận hàng thông qua hợp
đồng vận tải đơn phương thức sẽ không được xem như là
VTĐPTQT
14
7
2/22/2023
15
16
8
2/22/2023
17
Quản trị vận tải đa phương thức có vai trò hoạch định, thực hiện và kiểm
soát quá trình dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ và nguồn thông tin liên quan tới
vận tải đa phương thức từ thời điểm trước khi vận chuyển (pre-transport)
cho đến khi hàng hóa được giao cho người nhận hàng (consignee) nhằm
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
(Hồ Thị Thu Hòa, 2015)
18
9
2/22/2023
Multimodal
LH Quốc
transport (1980)
Intermodal
Ở Nam Mỹ Intermodalism
freight
(1920s)
transportation
19
Sơ đồ: Quá trình phát triển của các thuật ngữ VTĐPT
20
10
2/22/2023
21
Source: adapted from Hesse, M. and J-P Rodrigue (2004) “The Transport Geography of Logistics and
22
Freight Distribution”, Journal of Transport Geography, Vol. 12, No. 3, pp. 171-184.
11
2/22/2023
Hạn chế:
– tăng mức độ phụ thuộc giữa các PTVT (trouble)
– sự thống nhất hệ thống luật pháp giữa các quốc gia
– năng lực của người kinh doanh VTĐPT
– sự tương xứng cơ sở hạ tầng VT của các PTVT
23
• Để đảm bảo low cost, high frequency, high connectivity, quality of service
• Cơ sở hạ tầng VT bến bãi phải gắn kết và phát triển tương xứng
• Nguồn thông tin phải thông suốt để kết nối giữa các nhà VT
• Đòi hỏi người kinh doanh VTĐPT phải có trách nhiệm cao & bảo đảm mối l/hệ
với người VT thực sự
24
12
2/22/2023
IMT
MT
Logistics
SCM
25
1. Tìm hiểu các tuyến vận tải hàng hóa bằng đường sắt của
Việt Nam?
- nội địa
- quốc tế
2. Tìm hiểu các tuyến vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội
địa tại khu vực phía Nam của Việt Nam?
3. Tìm hiểu các tuyến cao tốc đường bộ của Việt Nam và Sàn
giao dịch vận tải
4. Tìm hiểu các tuyến vận tải hàng hóa bằng đường biển của
Việt Nam?
- nội địa
- quốc tế
5. Tìm hiểu các tuyến vận tải hàng hóa bằng đường hàng
không của Việt Nam?
- nội địa
- quốc tế 26
13
2/22/2023
THANK YOU
27
14