Professional Documents
Culture Documents
1
2.1. Pháp luật về vận tải đường biển
Bộ luật hàng hải số 95/2015/QH13 (có hiệu lực từ 1/7/2017)
Các công ước quốc tế về vận tải biển trên thế giới:
Quy tắc Hague
Đảm bảo pháp chế XHCN: đúng thủ Hoàn thiện hệ thống pháp luật:
tục, phù hợp Hiến pháp, thống nhất các quan hệ xã hội luôn vận
với pháp luật hiện hành động, phát triển
Tham khảo nội dung của các công
ước quốc tế hiện hành: để hội nhập
và tránh xung đột
4
2
Sơ lược bản đồ thế giới
3
Cảng Sài Gòn (Tp. HCM)
4
Các tuyến chính đi/đến cảng CMTV
10
5
50 cảng container lớn nhất trên thế giới
KLVC 2018 KLVC 2017 KLVC 2016
Thứ Cảng (triệu TEU) (triệu TEU) (triệu TEU)
11
12
6
50 cảng container lớn nhất trên thế giới (tiếp)
KLVC 2018 KLVC 2017 KLVC 2016
Thứ Cảng (triệu TEU) (triệu TEU) (triệu TEU)
Bremen/Bremerhaven,
27 Germany 5.42 5.51 5.49
7
Tài liệu đọc thêm
15
Bảo đảm tính kế thừa, chỉ sửa đổi hoặc bổ sung những nội dung chưa được điều
chỉnh, quy định chưa rõ, còn thiếu thống nhất; bỏ những quy định không còn phù
hợp với thực tiễn và xu thế phát triển, hội nhập;
Đáp ứng yêu cầu và tạo điều kiện thúc đẩy phát triển, hội nhập của hệ thống
cảng biển;
Bảo đảm tính phù hợp, thống nhất với Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) hiện hành thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam;
Phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
16
8
Những nội dung cơ bản của bộ luật hàng hải VN
Bộ luật 2005 Bộ luật 2015
18 chương, 261 điều khoản 20 chương, 341 điều khoản
Chương 1: Những quy định chung (10 Chương 1: Những quy định chung (12
điều, điều1 - điều 10) điều, điều1 - điều 12)
Chương 2: Tàu biển (34 điều, điều 11 - Chương 2: Tàu biển (37 điều, điều 13 - điều
điều 44) 49)
Chương 3: Thuyền bộ (13 điều, điều 45 Chương 3: Thuyền bộ và thuyền viên (23
– điều 58) điều, điều 50 – điều 72)
Chương 4: Cảng biển (11 điều, điều 59 Chương 4: Cảng biển (32 điều, điều 73 –
– điều 69) điều 104)
Chương 5: An toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường
(24 điều, điều 105 – điều 128)
Chương 6: Bắt giữ tàu biển (16 điều, điều
129 – điều 144)
17
9
Những nội dung cơ bản của bộ luật hàng hải VN
Bộ luật 2005 Bộ luật 2015
Chương 13: Tai nạn đâm va (7 điều, điều Chương 15: Tai nạn đâm va (7 điều, điều
206 – điều 212) 285 – điều 291)
Chương 14: Tổn thất chung (6 điều, điều Chương 16: Tổn thất chung (6 điều, điều
213 – điều 218) 292 – điều 297)
Chương 15: Giới hạn trách nhiệm dân sự Chương 17: Giới hạn trách nhiệm dân sự
đối với các khiếu nại hàng hải (5 điều, điều đối với các khiếu nại hàng hải (điều5 điều,
219 – điều 223) 298 – điều 302)
Chương 16: Hơp đồng bảo hiểm hàng hải Chương 18: Hơp đồng bảo hiểm hàng
(34 điều, điều 224 – điều 257) hải (34 điều, điều 303– điều 336)
Chương 17: Giải quyết tranh chấp hàng hải Chương 19: Giải quyết tranh chấp hàng
(3 điều, điều 258 – điều 260) hải (3 điều, điều 337 – điều 339)
Chương 18: Điều khoản thi hành (điều Chương 20: Điều khoản thi hành (điều
261) 340-điều 341)
19
20
10
VD Cảng Tân Vũ (HP)
21
11
Giải thích một số từ ngữ (tiếp)
Luồng hàng hải là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo
hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động
của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng
hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.
Luồng hàng hải công cộng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lý,
khai thác phục vụ chung cho hoạt động hàng hải.
Luồng hàng hải chuyên dùng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản
lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
Báo hiệu hàng hải là các công trình, thiết bị chỉ dẫn hàng hải, bao gồm các báo
hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử,
được thiết lập và vận hành để chỉ dẫn cho tàu thuyền hành hải an toàn.
Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu
biển mà điểm nhận và điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển
Việt Nam.
GT (Gross tonnage) là ký hiệu viết tắt của tổng dung tích của tàu biển được xác
định theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969 (1 GT bằng 100
feet khối hay bằng 2,831 mét khối)
23
24
12
Một số nội dung thay đổi của Bộ luật hàng
hải 2015 so với bộ luật hàng hải 2005
Sửa phạm vi điều chỉnh: bổ sung thêm “cảng cạn”, “QLNN về hàng hải”,
không áp dụng bộ luật với các đối tượng ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động
(không phải tàu biển), tàu ngầm, tàu lặn (đặc tính hoạt động khác tàu biển)
Đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển hàng hải:
Ưu tiên phát triển KCHT hàng hải thông qua CS ưu tiên trong quy hoạch và thu
hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, khai thác KCHT
Ưu tiên phát triển đội tàu vận tải biển thông qua CS ưu đãi về thuế, lãi
Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực hàng hải; phát triển đội ngũ thuyền viên
thông qua các CS đào tạo, huấn luyện; tiêu chuẩn, chế độ lao động.
Tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh việc tham gia các tổ chức quốc tế về
hàng hải, ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế về hàng
hải.
Bổ sung nội dung quản lý nhà nước về hàng hải: QL chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách; ban hành VBQPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và định mức KT-KT; QL đầu tư và khai thác KCHT và hoạt
động vận tải biển; QL tàu biển, thuyền viên,…
Bổ sung một số hành vi bị cấm 25
26
13
Phân loại cảng
Theo phân
loại cũ
28
14
Cảng cạn (ICD - Inland Container Depot)
29
30
15
VD:
ICD
Tiên
Sơn
31
32
16
Khái niệm hợp đồng vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển (HĐVCHH)
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là thỏa thuận
được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận
chuyển, theo đó người vận chuyển thu giá dịch vụ vận chuyển
do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển
hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng (điều 145)
Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu
dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống, container hoặc công cụ
tương tự do người giao hàng cung cấp để đóng hàng được vận chuyển
theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
33
34
17
Các bên liên quan đến HĐVNHH bằng đường
biển
Người thuê vận chuyển là người tự mình hoặc ủy quyền cho
người khác giao kết HĐVCHH bằng đường biển với người vận
chuyển.
Người vận chuyển là người tự mình hoặc ủy quyền cho người
khác giao kết HĐVCHH bằng đường biển với người thuê vận
chuyển.
Người vận chuyển thực tế là người được người vận chuyển ủy
thác thực hiện toàn bộ hoặc một phần việc vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển.
Người giao hàng là người tự mình hoặc được người khác ủy thác
giao hàng cho người vận chuyển theo HĐVCHH bằng đường
biển.
Người nhận hàng là người có quyền nhận hàng.
35
36
18
VD: Vận
đơn đường
biển
37
VD: Giấy
gửi hàng
đường
biển
38
19
Các quy định liên quan tới vận đơn
39
40
20
Quá trình hình thành Quy tắc Hague (1924)
1921: tại The Hague, UB Luật hàng hải
(Hiệp hội luật pháp quốc tế - ILA) tổ chức
hội nghị gồm chủ tàu, chủ hàng, ngân
hàng và các nhà bảo hiểm của các nước có
ngành hàng hải phát triển để thoả thuận về
các điều khoản miễn trách.
1922: Hội nghị về luật hàng hải tại
Brussels giao cho một ủy ban dự thảo văn
bản chính thức để ký kết.
1924: đại diện 26 nước ký “Công ước
quốc tế để thống nhất một số quy tắc về
vận đơn đường biển” tại Brussels
(International Convention for the
Unification of Certain Rules of Law
relating to Bills of Lading, gọi tắt là Công
ước Brussels 1924 hay Quy tắc Hague).
1931: có hiệu lực
41
21
Quá trình hình thành Quy tắc Hamburg (1978)
Lý do: (1) Ngành hàng hải phát triển
không ngừng & có những biến đổi cơ bản
(CSVCKT, phương tiện vận tải, thông tin
liên lạc, hình thức cung cấp dịch vụ,..),
(2) Về chính trị, quyền lợi của các chủ
hàng không được bảo vệ tốt + các nước
đang phát triển không chỉ còn là các nước
chủ hàng.
1968-1978: nghiên cứu và soạn dự thảo
lấyý kiến đóng góp
1978: thông qua “Công ước của Liên
hợp quốc về vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển”, tại Hội nghị ngoại giao của
Liên hợp quốc tổ chức tại Hamburg với
68/ (78+8+7)
1992: Có hiệu lực (20 nước phê chuẩn)
43
Một số nước (USA)/nhóm nước (EU) có xu hướng đưa ra những quy tắc
riêng
Chưa tính đến sự phát triển nhanh của VT đa phương thức, phương tiện
VT hiện đại, container hóa, chứng từ điện tử, các điều khoản vận tải
trong các hợp đồng quốc tế về mua bán, vận tải, bảo hiểm, tín dụng…
2009: Ủy ban luật thương mại của Liên hợp quốc chủ trì họp tại Rotterdam
ký “Công ước liên hợp quốc về hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế
một phần hoặc toàn bộ bằng đường biển” (UN Convention on Contracts
for the International Carriage of Goods Wholly or Partly by Sea)
44
22
Quy trình ký kết điều ước quốc tế
GĐ1: Hình thành các văn bản điều ước
GĐ2: thực hiện các hành vi nhằm thể hiện sự ràng buộc của quốc gia với điều
ước quốc tế và có giá trị tạo ra hiệu lực thi hành của điều ước đó
Ký điều ước Phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập
- Phê chuẩn, phê duyệt: xác nhận sự đồng ý ràng buộc
-Ký tắt với một điều ước quốc tế nhất định (khác về thẩm quyền
-Ký ad referendum tiến hành và nội dung của điều ước đề cập)
-Ký đầy đủ (ký chính - Gia nhập: chấp nhận sự ràng buộc của một điều ước
thức) quốc tế đa phương. Thường được đặt đối với quốc gia
khi thời hạn ký kết điều ước đã chấm dứt hoặc điều ước
đã có hiệu lực mà quốc gia đó chưa phải là thành viên
45
Tình hình phê chuẩn, gia nhập các công ước quốc tế
46
23
So sánh:
47
So sánh (tiếp)
Nội Hague Hague- Hamburg
dung Visby
Cơ sở - Trước và lúc bắt đầu hành Giống Người chuyên chở phải chịu
trách trình người chuyên chở phải Hague trách nhiệm về những thiệt hại
nhiệm có sự cần mẫn thích đáng… do hàng hóa bị mất mát, hư
của - Tiến hành một cách hợp lý hỏng hoặc chậm giao hàng nếu
người và cẩn thận việc bốc xếp, sự cố xảy ra trong thời hạn trách
chuyên chuyển dịch, chuyên chở, lưu nhiệm của người chuyên chở.
chở giữ, bảo quản và dỡ hàng. Công ước cũng quy định rõ thế
- Phát hành vận đơn tuân thủ nào được coi là chậm giao hàng
mọi yêu cầu (điều 3) và thời hạn khiếu nại về việc
- Không chịu trách nhiệm về chậm giao hàng (điều 5)
mất mát, hư hỏng hàng hóa - Không liệt kê các trường hợp
do tàu không đủ khả năng đi người chuyên chở được miễn
biển (nếu chứng minh được trách (trừ 2 trường hợp: thiệt hại
là đã cần mẫn thích đáng) & hàng hóa xảy ra do thi hành các
17 trường hợp miễn trách biện pháp cứu sinh mạng hay tài
(điều 4) sản trên biển, v/c động vật sống)
- Không đề cập tới trách
nhiệm nếu chậm giao hàng 48
24
So sánh (tiếp)
Nội Hague Hague-Visby Hamburg
dung
Giới - Không quá 100 - Không quá 10.000 - Không quá 12.500 MU/kiện,
hạn bảng Anh/kiện francs/kiện, đơn vị đơn vị hàng hóa hoặc 37,5
trách hàng hoặc đơn hàng hóa hoặc 30 MU/kg hàng (1 MU = 65,5 mg
nhiệm vị hàng hóa bị francs/kg hàng (1 franc vàng)
của mất mát, hư = 65,5 mg vàng) - Hoặc 835 SDR/kiện, đơn vị
người hỏng - Hoặc 666,67 hàng hóa hoặc 2,5 SDR/kg
chuyên - Có thể thống SDR/kiện, đơn vị hàng - Phạt giao hàng chậm: 2,5 lần
chở nhất áp dụng hóa hoặc 2SDR/kg tiền cước của số hàng giao chậm
mức bồi thường - Có quy định hàng hóa nhưng không vượt quá tổng số
lớn hơn chở bằng container, tiền cước theo hợp đồng.
(khoản5 điều 4) pallet hoặc công cụ vận - Có quy định hàng hóa chở
- Giới hạn trách tải tương tự bằng container, pallet hoặc công
nhiệm không áp - Có thể thống nhất áp cụ vận tải tương tự (giống
dụng nếu người dụng mức bồi thường Hague-Visby)
chuyên chở cố ý lớn hơn - Có thể thống nhất áp dụng mức
hoặc bất cẩn gây (điều 2) bồi thường lớn hơn
tổn thất dù biết (điều 6)
rằng tổn thất có 49
So sánh (tiếp)
Nội Hague Hague- Hamburg
dung Visby
Thời Người chuyên chở chịu trách Tương tự Người chuyên chở chịu trách
hạn nhiệm về hàng hóa kể từ khi Hague nhiệm về hàng hóa kể từ khi
trách xếp hàng xuống tàu đến khi nhận hàng ở cảng đi đến khi
nhiệm dỡ hàng khỏi tàu giao hàng ở cảng đến.
của (điểm e, điều 1) (điều 4)
người
chuyên
chở
Nghĩa Có nghĩa vụ cung cấp hàng Tương tự Người gửi hàng phải ghi ký hiệu
vụ của hóa cho người chuyên chở Hague hoặc dán nhãn hiệu để chỉ rõ
người với những ký mã hiệu được ràng hàng hóa đó là nguy hiểm
gửi in, đóng dấu hoặc thể hiện rõ và phải thông báo cho người
hàng ràng (mô tả chính xác như chuyên chở về tính chất nguy
trong vận đơn). Phải cung hiểm của hàng hóa và những
cấp hàng đã được đóng gói biện pháp phòng ngừa phải thực
kỹ và không có tính chất hiện.
nguy hiểm.
50
25
So sánh (tiếp)
Nội Hague Hague- Hamburg
dung Visby
Vận - Vận đơn phải phát hành Tương tự - Phát hành vận đơn hoặc chứng
đơn và theo yêu cầu của người gửi Hague từ tương tự.
nghĩa hàng (khoản 3, điều 3) và - Trường hợp tranh chấp, người
vụ phải chứa các thông tin rõ gửi hàng phải chứng minh hàng
chứng ràng về hàng hóa. hóa không phù hợp vận đơn
minh - Trường hợp xảy ra mất mát, hoặc được vận chuyển trên
lỗi hư hỏng do tàu không đủ khả boong không được sự đồng ý
năng đi biển, người chuyên của mình. Trường hợp hỏa hoạn,
chở muốn được miễn trách chậm giao hàng, tổn thất động
nhiệm cần chứng minh đã có vật sống: cần chứng mình do sơ
sự cần mẫn thích đáng, hoặc suất của người chuyên chở.
chứng minh hàng hóa mất - Trường hợp tổn thất hàng hóa,
mát, hư hỏng do các trường người chuyên chở muốn thoát
hợp miễn trách trách nhiệm cần chứng minh
mình và những người làm
công/đại lý đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết, hợp lý
51
So sánh (tiếp)
Nội Hague Hague- Hamburg
dung Visby
Thông - Tổn thất rõ rệt: thông báo Tương tự - Tổn thất rõ rệt: thông báo ngay
báo tổn ngay cho người chuyên chở Hague cho người chuyên chở không
thất trước hoặc trong khi giao hàng muộn hơn ngày làm việc sau khi
ở cảng đến hàng được giao.
- Tổn thất không rõ rệt: thông - Tổn thất không rõ rệt: thông
báo bằng văn bản trong vòng 3 báo bằng văn bản trong vòng 15
ngày kể từ khi nhận hàng ngày kể từ khi giao hàng
- Giao hàng chậm: thông báo
trong vòng 16 ngày
Giải 1 năm kể từ ngày giao hàng 1 năm. 2 năm kể từ ngày giao hàng
quyết hoặc ngày đáng lẽ phải giao Nhưng hoặc ngày đáng lẽ phải giao
tranh hàng có thể hàng
chấp Có thể đưa ra trọng tài xét xử, thỏa Có thể thỏa thuận kéo dài thời
nếu xét xử qua trọng tài không thuận hạn.
tổ chức được trong vòng 6 kéo dài
tháng thì phải sử dụng quyền thời hạn.
phán quyết của tòa án tư pháp
quốc tế 52
26
CY-Tàu-Tàu-CY
CFS-Tàu_Tàu_CFS
Minh họa thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở:
53
54
27
Quá trình phát triển của pháp luật hàng không VN
55
Chương 2 – Tàu bay (điều 17-46): quốc tịch tàu bay; tiêu chuẩn đủ điều
kiện bay; khai thác tàu bay; quyền đối với tàu bay; thuê, cho thuê tàu bay;
đình chi thực hiện chuyến bay, tạm giữ, bắt giữ tàu bay
Chương 3 – Cảng hàng không, sân bay (điều 47-67): quy định chung; quy
hoạch, đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay; quản lý nhà nước tại
cảng hàng không, sân bay; khai thác cảng hàng không, sân bay
Chương 4 – Nhân viên hàng không (điều 68-78): quy định chung; tổ bay
Chương 5 – Hoạt động bay (điều 79-108): quản lý hoạt động bay; dịch vụ
bảo đảm hoạt động bay; tìm kiếm, cứu nạn; điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
56
28
Những nội dung cơ bản của luật hàng
không VN 2006 (tiếp)
Chương 6 - Vận chuyển hàng không (điều 109-159): doanh
nghiệp vận chuyển hàng không; khai thác vận chuyển hàng
không; vận chuyển hàng hóa; vận chuyển hành khách, hành lý;
vận chuyển theo hợp đồng và vận chuyển thực tế; vận chuyển
hàng hóa đặc biệt
Chương 7 - Trách nhiệm dân sự (điều 160 -189): quyền và trách
nhiệm dân sự của người vận chuyển; trách nhiệm bồi thường thiệt
hại đối với người thứ ba ở mặt đất; trách nhiệm bồi thường thiệt hại
khi tàu bay va chạm hoặc gây cản trở nhau;
Chương 8 - An ninh hàng không (điều 190-197)
Chương9- Hoạt động hàng không chung (điều 198-201)
Chương 10 - Điều khoản thi hành (điều 202)
57
bằng đường hàng không bao gồm các chuyến bay được thực
hiện đều đặn, theo lịch bay được công bố và được mở công
khai cho công chúng sử dụng.
Vận chuyển hàng không không thường lệ là việc vận
58
29
Một số khái niệm (tiếp):
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá: là sự thoả thuận giữa người
vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận
chuyển có nghĩa vụ vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đến và
trả hàng hoá cho người có quyền nhận; người thuê vận chuyển
có nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển.
Người vận chuyển là tổ chức cung cấp dịch vụ vận chuyển
thương mại bằng đường hàng không.
Tài liệu của hợp đồng vận chuyển hàng hóa: Vận đơn hàng
không, các thoả thuận khác bằng văn bản giữa hai bên, điều lệ
vận chuyển, bảng giá cước vận chuyển.
59
60
30
Cước vận chuyển hàng không
Cước phí vận chuyển dựa vào: khối lượng hàng hóa tính cước và điểm đi-đến
Chargeable Weight (CW): Là khối lượng dùng để tính cước (đơn vị: kg) – bằng GW
hoặc VW tùy cái nào lớn hơn
Gross Weight (GW): Là trọng lượng thực tế khi được cân của hàng hóa kể cả bao bì
(đơn vị: kg)
Volume Weight (VW): Là trọng lượng theo thể tích được quy đổi theo cách tính
từng kiện sau đây:
Khối lượng thể tích = Thể tích hàng (cm3): 6000 (cm3/kg)
Thể tích hàng = Dài x Rộng x Cao
61
62
31
2.3 Pháp luật về vận tải đường bộ
Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 (có hiệu lực từ 01/7/2009);
63
Chương 4 - Phương tiện tham gia giao thông đường bộ (điều 53-58):
Chương 5 –Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
(điều 58-63)
Chương 6 - Vận tải đường bộ (điều 64-83): hoạt động vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
32
Những nội dung cơ bản của luật giao thông
đường bộ 2008 (tiếp)
Phạm vi điều chỉnh: quy định về quy tắc GT; kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường
bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
Vận tải đường bộ: các hoạt động vận tải đường bộ (không kinh doanh và kinh
doanh) và các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa;
quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa; quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ: gồm dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận
tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ
vận tải đường bộ
Điều kiện KDVT đường bộ: đăng ký kinh doanh, phương tiện, lái xe và nhân
viên phục vụ, cán bộ điều hành, địa điểm đỗ xe, tổ chức quản lý
65
66
33
Điều kiện kinh doanh vận tải ô tô
Đăng ký KD
Người quản lý điều hành phải được đào tạo về vận tải
67
Hàng XK
Hàng NK
Hàng quá
cảnh
68
34
69
70
35
STT Cửa khẩu VN Cửa khẩu Trung Quốc
1 Móng Cái (Quảng Ninh) Đông Hưng (Quảng Tây)
2 Hữu Nghị (Lạng Sơn) Hữu Nghị Quan (Quảng Tây)
3 Trà Lĩnh (Cao Bằng) Long Bang (Quảng Tây)
4 Tà Lùng (Cao Bằng) Thủy Khẩu (Quảng Tây)
5 Ma Lù Thàng (Lai Châu) Kim Thủy Hà (Vân Nam)
6 Thanh Thủy (Hà Giang) Thiên Bảo (Vân Nam)
7 Lào Cai (Lào Cai) Hà Khẩu (Vân Nam)
7 cặp cửa khẩu
6 tuyến giữa khu vực biên giới + 10 tuyến đi vào lãnh thổ (dự kiến +10 tuyến)
Giấy phép liên vận cho phương tiện (loại C - khu vực biên giới, loạiD - hàng
nguy hiểm, siêu trường siêu trọng, loạiG - xe đi vào lãnh thổ), thời hạn1 năm,
hiệu lực1 lần đi và về trong năm+ áp dụng hạn ngạch phương tiện với các
tuyến đi vào lãnh thỗ
Tổng cục đường bộ cấp giấy phép loại G lần đầu trong năm, Sở GTVT tỉnh
biên giới cấp giấy phép loại C và loại G từ lần thứ 2 trở đi trong năm, TQ cấp
giấy phép loạiD theo sự giới thiệu của Tổng cục đường bộ VN)
Thời hạn lưu trú 30 ngày (+ có thể gia hạn thêm 10 ngày)
71
72
36
Các
tuyến
đi vào
lãnh
thổ
73
74
37
Việt Nam - Lào
Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào (2009)
Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính
phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước
CHDCND Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010
Thông tư 88/2014/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại
biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và
Chính phủ nước CHDCND Lào
75
76
38
15 cặp cửa khẩu (xem nghị định)
Các DN, HTX xin cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế Việt – Lào Xin cấp Giấy phép liên
vận Việt - Lào cho phương tiện để đi lại nhiều
lần, có giá trị 01 năm (gồm sổ giấy phép liên vận
+ phù hiệu)
Thời hạn lưu trú 30 ngày (+ có thể gia hạn thêm
10 ngày)
Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế Việt - Lào: Tổng cục Đường bộ Việt
Nam
Thẩm quyền cấp Giấy phép Việt – Lào:
Sở GTVT địa phương
Tổng cục đường bộ (xe của cơ quan Đảng, CP, QH, Bộ,
tổ chức TW và cơ quan ngoại giao đóng ở HN)
Giấy phép lưu hành đặc biệt: nước bạn cấp
77
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia (1998) và Nghị
định thư hướng dẫn thực hiện ký ngày 10/10/2005
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương
tiện phi thương mại
Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành một số
điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia
78
39
7 cặp cửa
khẩu (NĐ)
Thực hiện
theo hình
thức đi
thẳng từ nơi
giao tới nơi
nhận giữa
hai nước
được quy
định phù
hợp tại sổ
giấy phép
liên vận
79
80
40
Các DN, HTX xin cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
VN– Camphuchia Xin cấp Giấy phép liên vận VN –
Campuchia cho phương tiện để đi lại nhiều lần, có giá trị 01
năm (gồm sổ giấy phép liên vận + phù hiệu)
Có áp dụng hạn ngạch số lượng phương tiện
Thời hạn lưu trú 30 ngày (+ có thể gia hạn thêm 10 ngày)
Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế VN -
Campuchia: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thẩm quyền cấp Giấy phép Việt – Lào:
Tổng cục đường bộ: Xe công vụ của cơ quan Đảng, CP, QH,
81
82
41
83
84
42
85
86
43
Đa phương
Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng quá cảnh
1998
Hiệp định ASEAN về tạo thuận lợi cho vận tải liên quốc gia
2009
Hiệp định về Tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người
qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp
định GMS) 1999, được sửa đổi 2004
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
CHDCND Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số
Điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc
Campuchia, CHDCND Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải
đường bộ.
87
88
44
Những nội dung cơ bản của luật đường sắt
2005
Chương 1: Những quy định chung (điều 1-92)
Chương 2 - Kết cấu hạ tầng đường sắt (điều 10-25):
Chương 3 - Phát triển công nghệ đường sắt, phương tiện giao thông đường
sắt (điều 26-34):
Chương 4 - Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (điều 35-36)
Chương 5 - Tín hiệu, quy tắc giao thông và bảo đảm trật tự, ATGT VTĐS
(điều 37-48)
Chương 6 - Kinh doanh đường sắt (điều 49-69)
Chương 7 - Đường sắt đô thị (điều 70-77)
Chương 8 - Đường sắt tốc độ cao (điều 78-82)
Chương 9 - QLNN về hoạt động đường sắt (điều 83-85)
Chương 8 - Điều khoản thi hành (điều 86-87)
89
90
45
Những nội dung cơ bản của luật giao thông
đường thủy và nội địa 2004
Chương 1: Những quy định chung (điều 1-8)
Chương 2 – Quy hoạch, xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa (điều 9-23):
Chương 3 - Phương tiện thủy nội địa (điều 24-28):
Chương 4 – Thuyền viên và người lái phương tiện (điều 29-35)
Chương 5 – Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện (điêu 36-68)
Chương 6 – Hoạt động của cảng, bến thủy nội địa, cảng vụ và hoa tiêu
đường thủy nội địa (điêu 69-76)
Chương 7 – Vận tải đường thủy nội địa (điều 77-98)
Chương 8 – Quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa (điều 99-
101)
Chương 9 – Điều khoản thi hành (điều 102-103)
91
Nghị định 89/2011/NĐ-CP ngày 10/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức
(hết hiệu lực từ 16/10/2018)
Nghị định 144/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định về vận tải đa phương thức
46