You are on page 1of 65

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN


ĐẦU TƯ PHẦN MỀM TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA CATOS
VỚI PHẦN MỀM CẢNG ĐIỆN TỬ EPORT VÀ CỔNG
CONTAINER TỰ ĐỘNG

Phê duyệt Đơn vị tư vấn

Tháng 07 năm 2022

1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............3
1. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................3
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng cảng Tiên Sa................................................................3
3. Tình hình khai thác cảng Tiên Sa........................................................................5
4. Dự báo lượng hàng hóa thông qua cảng Tiên Sa................................................6
5. Quy hoạch tổng thể cảng Tiên Sa và các dự án triển khai.................................6
6. Hiện trạng trước khi đầu tư.................................................................................7
7. Kết luận về sự cần thiết đầu tư.............................................................................9
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG ÁN CÀI ĐẶT VẬN HÀNH.............................................11
1. Các cơ sở nghiên cứu...........................................................................................11
2. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật........................................................11
3. Yêu cầu đối với phần mềm, hệ thống.................................................................17
4. Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật và nhân lực phục vụ khai thác................................18
CHƯƠNG 3. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG......................................19
1. Thông số kỹ thuật chính......................................................................................19
2. Bảng tổng hợp các hạng mục trao đổi dữ liệu giữ ePORT, cổng container tự
động và Catos.............................................................................................................21
3 Mô tả các chức năng phần mềm.........................................................................50
4 Các yêu cầu phi chức năng.................................................................................52
5 Đào tạo và chuyển giao công nghệ......................................................................55
6 Bảo hành và hỗ trợ hệ thống...............................................................................56
CHƯƠNG 4. MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ...........................58
1. Thông tin cơ bản của dự án:...............................................................................58
2. Mục tiêu đầu tư:..................................................................................................58
3. Quy mô đầu tư.....................................................................................................58
4. Nguồn vốn của dự án...........................................................................................59
5. Tổng mức đầu tư và Hiệu quả kinh tế của dự án..............................................59
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................................64
1. Hình thức đầu tư và quản lý dự án:...................................................................64
2. Dự kiến thời gian thực hiện:...............................................................................64
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................65

2
CHƯƠNG 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng (Cảng Đà Nẵng);
- Căn cứ Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế quản lý tài chính được ban
hành bởi Hội đồng quản trị Cảng Đà Nẵng;
- Căn cứ Quy chế phân cấp (tạm thời) của Hội đồng quản trị cho Tổng Giám đốc
trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Đà
Nẵng ban hành kèm Quyết định số 1092/QĐ-CĐN ngày 01/11/2021 của Hội đồng
quản trị;
- Căn cứ Nghị quyết 1102/NQ-CĐN ngày 24/12/2021 về việc phê duyệt kế hoạch
sản xuất kinh doanh Quý I, Kế hoạch đầu tư đối với các dự án có tổng mức đầu tư
dới 15 tỷ đồng, Kế hoạch sửa chữa năm 2022;
- Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CĐN ngày 19/5/2022 của Hội đồng quản trị về việc
thông qua chủ trương đầu tư Dự án đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu giữa Catos
với phần mềm Cảng điện tử ePORT và cổng container tự động.
- Căn cứ Bảng chào giá của Công ty TNHH SOF; Công ty TNHH Ngân hàng Phần
mềm Tổng hợp Việt Nam; Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Đại Dương.

2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng cảng Tiên Sa


Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng (gọi tắt Cảng Đà Nẵng) đang quản lý khu bến
Tiên Sa.

3
Quy mô khu bến Tiên Sa có 5 cầu cảng với 7 bến và 02 tuyến kè kết hợp bến,
trong đó:

- Cầu số 1 (bến TS1A, TS1B) dạng cầu nhô, chiều dài cầu 210m, rộng 29,2m tiếp
nhận tàu chở gỗ dăm mảnh 45.000DWT tại bến 1 và hàng tổng hợp 20.000DWT tại bến 2
và tiếp nhận được tàu khách 75.000GT có chiều dài ≤260m ra vào tại bến 1.

- Cầu số 2 (bến TS2A, TS2B) dạng cầu nhô, chiều dài cầu 184,7m, rộng 29,26m
tiếp nhận tàu chở hàng tổng hợp 20.000DWT tại bến 3 và hàng tổng hợp 30.000DWT tại
bến 4.

- Cầu số 3 (bến TS3) dạng cầu liền bờ, chiều dài 225m, rộng 39m là bến container
tiếp nhận tàu 20.000DWT đủ tải, 50.000DWT giảm tải và tàu khách có chiều dài đến
250m. Cuối năm 2016, tại cầu 3 đã đầu tư một số hạng mục để tiếp nhận tàu khách đến
150.000GT, chiều dài Loa đến 335m.

- Cầu bến số 4, 5 vừa đưa vào khai thác tháng 8/2018, trong đó cầu số 4 (bến TS4)
tiếp nhận tàu được tàu container có trọng tải đến 50.000DWT, tàu khách 100.000GT, cầu
số 5 (bến TS5) tiếp nhận được tàu container đến 20.000DWT.

- Hai tuyến kè (TS7A, 7B) kết hợp bến tiếp nhận tàu 2.000DWT.

- Kho hàng CFS có diện tích xây dựng 1.890m2 (LxB=54x35m) trong đó diện tích
chứa hàng 1.395m2 (LxB=46,5x30m).

- Kho hàng tổng hợp số 1 (Kho 1) có diện tích: 2.362,5m2 (LxB=55,5x45m).

- Hệ thống đường, bãi, nhà xưởng, văn phòng, hạ tầng kỹ thuật sau cảng xây dựng
trên khu đất có diện tích ~30 ha.

Các thiết bị khai thác: Cảng Tiên Sa sở hữu nhiều thiết bị khai thác đa dạng, phục
vụ bốc xếp được nhiều loại hàng hóa khác nhau. Về cơ bản các thiết bị còn tốt, được cảng
thường xuyên duy tu bảo dưỡng nên có thể tận dụng, sử dụng được lâu dài. Tổng hợp các
trang thiết bị trong cảng như sau:

Bảng 1. Thống kê khối lượng trang thiết bị khai thác tại cảng Tiên Sa
ST Số lượng/
Loại thiết bị Đơn vị Tính năng
T vị trí đặt
Tầm với: 40m
Cẩu giàn QCC   2/bến TS3 Sức nâng: 40T
Chiều cao nâng: 30m
1 Chiếc 2/bến TS4   Khổ ray: 23,47m

4
ST Số lượng/
Loại thiết bị Đơn vị Tính năng
T vị trí đặt

 
 
Khẩu độ: 23,47m
Sức nâng : 40T
2 Cẩu khung RTG & Chiếc 6
Xếp container: 6 hàng +1
ERTG
(rộng)
Số tầng : 5+1 (4 cái); 4+1 (2
cái)
Tầm với: 29,5m
3 Cẩu chạy ray Chiếc 2/bến TS2B
Sức nâng: 25T
     
Khổ ray: 10,5m
     
4 Cẩu bờ cố định 40T Chiếc  2/bến TS2A Tầm với: 29,5 m
      Sức nâng: 40T
Tầm với: 29,5 m
5 Cẩu bờ cố định 40T Chiếc 2/bến TS1A
Sức nâng: 40T
Xe nâng bốc dỡ 5 xe nâng cont có hàng 41-
6 Chiếc 6
container 10÷45T 45 tấn, 1 xe nâng cont rỗng.
Hệ sàn nâng xe xuất  Nâng đồng thời 2 xe chở
7 Hệ 1
dăm gỗ dăm
8 Xe kẹp gỗ 5T Chiếc 2  
Cẩu bánh lốp, bánh
9 Chiếc 17  Sức nâng : 25÷80T
xích
Xe nâng, xúc, đào, ủi
10 Chiếc 29  Sức nâng : 1,5÷7T
các loại
11 Đầu kéo, rơmooc, roll Chiếc 88  
Sức nâng 250kg, tầm cao
12 Xe nâng người Chiếc 1
41,5m.
Tàu kéo (công ty
13 Chiếc 8  Công suất : 500 ÷2.800CV
Danatug)
114 Cân điện tử Cân 4  
Hệ thống cung cấp
 198 đầu cắm điện cho cont
15 điện container lạnh HT 5
lạnh
các loại
*Nguồn: Theo số liệu thống kê của Cảng Đà Nẵng.

3. Tình hình khai thác cảng Tiên Sa


Trong 5 năm qua, cảng luôn giữ được sự tăng trưởng mạnh mẽ, với mức tăng sản lượng
hàng hóa bình quân 5 năm qua là 13%/năm, trong đó sản lượng hàng hoá container tăng
trưởng bình quân 18%/năm, sản lượng hàng container luôn chiếm hơn 60% cơ cấu tỉ
trọng sản lượng hàng hóa qua cảng.

5
Bảng 1. Khối lượng hàng hóa qua cảng Tiên Sa trong 5 năm gần đây
Hàng hóa Container
Năm
(T) (Teus)
2017 8.028.000 349.005
2018 8.651.236 370.017
2019 10.460.362 474.901
2020 11.416.949 554.999
2021 12.895.043 668.446
TTBQ (%) 13% 18%
Hiện nay, có 30 hãng tàu container có tàu thường xuyên đến cảng. Năm 2019, trung bình
mỗi tuần cảng Tiên Sa đón hơn 23 chuyến tàu container. Tới nay, cảng Tiên Sa thường
xuyên đón khoảng 23÷25 chuyến tàu container hàng tuần. Bên cạnh mặt hàng container,
một số mặt hàng cũng có sản lượng tăng tốt. Tiêu biểu là dăm gỗ, than, thạch cao, bột đá,
xi măng, thiết bị.
Ngoài việc bốc xếp hàng hóa, cảng Tiên Sa còn là một cảng biển quan trọng của thành
phố du lịch. Cuối năm 2016, cảng đã đón tàu du lịch Genting Dream với chiều dài 335m,
sức chứa 3500 khách là một trong những tàu du lịch lớn nhất thế giới cập cảng định kỳ hàng
tuần.
4. Dự báo lượng hàng hóa thông qua cảng Tiên Sa
Cảng Tiên Sa - Đà Nẵng thuộc nhóm cảng biển Trung Trung bộ (nhóm 3). Quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển số 3 được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại quyết định
số 2369/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 xác định cảng Tiên Sa là khu bến cảng tổng hợp,
container phục vụ thành phố Đà Nẵng, một phần Bắc Tây Nguyên và hàng quá cảnh của
Lào, Đông Bắc Thái Lan, tiếp nhận tàu trọng tải từ 30.000 đến 50.000DWT, tàu container
có sức chở đến 4.000 Teus, tàu khách du lịch quốc tế đến 225.000GRT. Năng lực hàng
hóa thông qua cảng đạt 10 triệu T/năm 2020, 12÷14 triệu T/năm 2030, hành khách thông
qua khoảng 300÷370 nghìn lượt khách/năm.
Trong tương lai, khi khu bến Liên Chiểu đi vào hoạt động (dự kiến vào năm 2025), cảng
Tiên Sa sẽ hoạt động với công suất khoảng 10÷12 triệu tấn, trong đó chủ yếu khai thác
tàu khách, hàng hóa container với công suất dự báo là 12 triệu T/năm (hàng container:
840.000 Teus và hàng tổng hợp khoảng 1,0÷1,5 triệu tấn). Với tốc độ tăng trưởng
container như hiện nay khoảng 10%, dự báo khối lượng hàng hóa container thông qua
cảng 0,735 triệu Teus/năm 2022 và trong tương lai cảng sẽ đạt công suất 0,84 triệu Teus
như quy hoạch.
5. Quy hoạch tổng thể cảng Tiên Sa và các dự án triển khai
Để đáp ứng được lượng hàng hóa thông qua cảng như dự báo, Công ty cổ phần
Cảng Đà Nẵng đã điều chỉnh quy hoạch mặt bằng cảng Tiên Sa (quyết định phê duyệt số
1235/QĐ-HĐQT ngày 29/12/2016). Theo đó, một số công trình hiện hữu được tháo dỡ,
các bãi chứa hàng container được bố trí ở khu vực ngay sau cầu bến của cảng gồm các

6
cầu 1, 2, 3 hiện hữu và cầu 4, 5. Đồng thời, công ty cũng tích cực triển khai các dự án xây
dựng, dự án mua sắm thiết bị bốc xếp để tăng cường hiệu quả khai thác tại cầu cảng như:
Cầu số 1: Sau khi nối dài 25m, hiện cầu cảng có chiều dài 210m đã tiếp nhận tàu
tổng hợp có trọng tải đến 45.000DWT. Hiện nay trên cầu 1 đã có 02 cần trục cố định kết
hợp với băng chuyền, cẩu bánh hơi phục vụ khai thác.
Cầu số 2: Năm 2009 đã lắp đặt xong 2 cần trục cố định bốc xếp được hàng
container, kết hợp với 02 cần trục chạy ray hiện hữu để khai thác, 2 cần trục ray đầu tư
năm 2012.
Cầu số 3: Năm 2016, thực hiện một số hạng mục như nạo vét, thay đệm, xây dựng
bệ neo, trụ neo để tiếp nhận tàu khách đến 170.000GT. Tháng 11/2016, đã lắp đặt thêm 1
cần trục QCC3 để thay thế cho 1 cần trục QCC2 cũ không đảm bảo an toàn và khai thác
(đã thanh lý 2019), nhằm nâng cao hiệu quả khai thác hàng container ở bến TS3.
Cầu số 4, 5: Hiện nay, 2 cầu cảng này đã đi vào khai thác từ tháng 7 năm 2018.
Thiết bị khai thác ở cầu 4 là 02 cần trục QCC4,5.
Công tác cải tạo, nâng cấp bãi sau cầu 1, 2, 3: Hiện nay dự án đang được Cảng Đà
Nẵng xem xét triển khai để tăng công suất chất xếp hàng ở bãi. Theo quy hoạch đã phê
duyệt, tổng bãi chứa hàng của cảng là 13,8 ha trong đó: Bãi sau cầu 1 & 2 có sức chứa:
0,123 triệu teus; Bãi sau cầu 3 sức chứa: 0,36 triệu teus; Bãi sau cầu 4, 5 sức chứa: 0,115
triệu teus; Tổng sức chứa của các bãi container là : ~0,6 triệu teus.
Minh họa quy hoạch mặt bằng điều chỉnh cảng Tiên Sa cùng các dự án đang triển
khai xem hình sau:
Bãi sau cầu 4,5 đang Kho hàng CFS
triển khai XD số 2 đã đưa vào
sử dụng.

Hình 1: Quy hoạch cảng Tiên Sa và các dự án đã, đang triển khai
Như vậy, hiện tại, Cảng Tiên Sa đã và đang triển khai xây dựng hầu hết các dự án
phù hợp với mặt bằng quy hoạch điều chỉnh để đáp ứng lượng hàng hóa qua cảng.
6. Hiện trạng trước khi đầu tư
Cảng Đà Nẵng liên tục đạt được những cột mốc mới trong sản xuất kinh doanh, sản
lượng hàng hóa liên tục tăng trưởng qua các năm, doanh thu lợi nhuận đều vượt chỉ tiêu
do cấp trên đặt ra. Để đáp ứng được sự phát triển nhanh chóng đó, Cảng Đà Nẵng đã

7
không ngừng nâng cấp hạ tầng, nhân lực và đặc biệt là thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ
trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, tác nghiệp và quản trị.
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, khai thác hàng hóa, quản lý, đặc
biệt là hàng container Cảng đã đầu tư hệ thống phần mềm CATOS 7.7 lên phiên bản mới
nhất và vận hành chính thức từ 19/4/2020.
Đến nay hệ thống đã đi vào hoạt động được 02 năm, góp phần nâng cao hiệu quả
khai thác cầu bến, tăng năng suất xếp dỡ trong bãi, giảm thời gian làm thủ tục và chờ đợi
tại cổng cảng. CATOS được xây dựng hoàn thiện cũng là cơ sở để triển khai các dự án
hướng đến sự thuận lợi cho khách hàng, đó là triển khai phần mềm Cảng điện tử ePORT,
kết nối hải quan điện tử, kết nối hệ thống phần mềm kế toán FAST. Và triển khai hệ
thống cổng container tự động – autogate, mang đến sự tiện lợi cho khách hàng giao nhận
container một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp. Autogate giúp đạt mục tiêu số hóa
không dùng giấy, không tiếp xúc, khách hàng ngồi trong cabin xe dùng APP điện thoại
để tương tác, không xuống xe để liên hệ nhân viên Cảng.
Tuy nhiên do đặc thù khai thác hàng container tại Cảng Đà Nẵng có những điểm
khác so với mô hình mà phần mềm CATOS xây dựng nên sau quá trình sử dụng đã phát
sinh một số điểm bất cập gây ảnh hưởng đến năng suất khai thác và hiệu quả sử dụng
phần mềm. Có thể nêu ra một trong các vấn đề như: CATOS hướng đến Cảng hoạt động
với 100% RTG ( Cẩu khung bánh lốp ) trong bãi và tỉ lệ lấp đầy tối đa 60-70%, trong khi
tại Cảng Đà Nẵng các xe nâng chụp Reachstacker vẫn đóng vai trò chủ lực với 15 xe trên
tổng số 21 thiết bị nâng hạ container tại bãi, cùng với tỉ lệ lấp đầy tại bãi Cảng thường
xuyên ở mức 80-90% nên cơ chế lập kế hoạch chất xếp theo thiết kế của CATOS đến
từng row ( gọi là top down, lập kế hoạch với thiết bị cẩu RTG ) là không phù hợp vì
không tận dụng được các vị trí trống khi sử dụng RS. Nên cần thay đổi để có thể lập kế
hoạch chất xếp theo phương thẳng đứng, chi tiết đến từng tier.
Hiện tại Cảng Đà Nẵng đang triển khai Smart Gate ứng dụng công nghệ RPA
(Robotics Process Automation) tuy nhiên tốc độ thực thi chưa đáp ứng được kỳ vọng vì
công nghệ này vẫn dựa trên giao diện người dùng thông thường để tự động hóa nên chưa
đạt tốc độ tối ưu, do đó để tăng tốc độ thực thi tại khu vực cổng tự động cần có các giao
tiếp API trực tiếp từ hệ thống AutoGate với CATOS để rút ngắn thời gian xử lý của toàn
hệ thống.
Cảng Đà Nẵng đã đưa vào sử dụng phần mềm Cảng điện tử ePORT từ 7/10/2022
đã góp phần thay đổi diện mạo, quy trình giao nhận container và mang đến lợi ích cho
hãng tàu, công ty logistics, công ty vận tải và khách hàng. Sự tương tác với phần mềm
CATOS thông qua hệ thống Robot RPA mô phỏng thao tác giống con người, nhưng chưa
thể tối ưu về tốc độ xử lý lệnh.
Phần mềm CATOS chưa có báo cáo thống kê về kết toán xuất nhập tàu, lưu bãi,
báo cáo nâng hạ container xuất nhập bãi phục vụ cho việc đối chiếu chứng từ để mục tiêu
cuối cùng là số hóa chứng từ phục vụ chuyển đổi số. Hiện tại sau khi xong tàu, nhân viên

8
qua nhiều thao tác để xuất kết toán tàu, đối chiếu số liệu với khách hàng qua email, trình
ký, mang đến khách hàng để ký, xuất hóa đơn, gửi hóa đơn qua email.
Việc nhập dữ liệu xuất nhập tàu từ hãng tàu vào hệ thống cơ sở dữ liệu bằng thủ
công, tốn nhiều công sức để chuẩn hóa dữ liệu. Hãng tàu gửi danh sách container xuất,
nhập, đảo chuyển cho Cảng, nhân viên chuẩn hóa dữ liệu, đưa vào lưu trữ cở sở dữ liệu
của CATOS. Thông thường một tàu cần 45-60 phút để hoàn thành tác nghiệp này.
Các tồn tại kể trên ảnh hưởng đến quá trình vận hành hệ thống, sự khai thác và chất
xếp container trên bãi của phần mềm Catos chưa được tối ưu. Quá trình nhập xuất dữ
liệu, số hóa dữ liệu là yêu cầu đặt ra trong quá trình chuyển đổi số để đạt mục tiêu là
mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng và hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp. Do đó,
cần xây dựng phần mềm trao đổi dữ liệu giữa CATOS với phần mềm Cảng điện tử
ePORT và cổng container tự động, cộng với hiệu chỉnh phần mềm CATOS lại cho phù
hợp với đặc thù sản xuất tại Cảng Đà Nẵng để phát huy tối đa hiệu quả của hệ thống công
nghệ thông tin.

7. Kết luận về sự cần thiết đầu tư


Nhằm mang đến dịch vụ chất lượng tốt nhất cho khách hàng và tối ưu quy trình,
nguồn lực của Cảng cần có giải pháp kết nối và trao đổi dữ liệu giữa phần mềm CATOS
với phần mềm Cảng điện tử ePORT và cổng container tự động để đạt mục tiêu:
- Tăng tốc độ xử lý tại cổng tự động, rút ngắn thời gian giao nhận container tại
cổng từ 3-4 phút còn dưới 1 phút, để giảm ùn tắc giao thông tại cổng Cảng và đường vào
Cảng.
- Giúp khách hàng làm thủ tục giao nhận container trực tuyến nhanh chóng, chính
xác, mọi lúc mọi nơi trên không gian số.
- Số hóa chứng từ tại kết toán tàu, lưu bãi, các dịch vụ tại bãi, báo cáo thống kê
nâng hạ container tại bãi phục vụ đối chiếu trực tuyến giữa khách hàng và Cảng. Không
còn in giấy để nhân viên Cảng đi gặp hãng tàu/ khách hàng ký biên bản đối chiếu sản
lượng hằng tuần, tháng. Khách hàng nhận được sản lượng theo thời gian thực, xác nhận
đối chiếu dữ liệu trên nền tảng web, nhận hóa đơn ngay sau khi xác nhận số liệu.
- Nhập dữ liệu xuất nhập tàu vào cơ sở dữ liệu dùng chung được nhanh chóng từ
45-60 phút xuống còn dưới 5 phút, chính xác số liệu, tiết kiệm nhân lực.
- Tương tác với tất cả các cổng container tự động, khách hàng là lái xe giao nhận
container theo quy trình hiện đại qua APP 100%, không dùng giấy, thời gian tương tác tại
cổng tự động giảm xuống dưới 1 phút.
- Hiệu chỉnh các tính năng mà người dùng đề xuất của phần mềm CATOS để tối
ưu hóa dây chuyền vận hành khai thác tàu. Và là cổng để kết nối với phần mềm tiến đến
giao nhận container tại tàu – bãi bằng giải pháp công nghệ nhận dạng, không sử dụng
kiểm viên.

9
Bên cạnh đó, việc đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu CATOS với phần mềm Cảng
điện tử ePORT và cổng container tự động sẽ phù hợp với đặc thù khai thác, đặc tính của
Cảng, tập quán sản xuất mang đến lợi ích tối đa cho Khách hàng và cho Cảng, góp phần
sớm đưa Cảng Đà Nẵng số hóa hoàn toàn trước năm 2025.

10
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG ÁN CÀI ĐẶT VẬN HÀNH
1. Các cơ sở nghiên cứu
- Căn cứ thực tiễn sản xuất khai thác container tại XN Cảng Tiên Sa
- Căn cứ yêu cầu triển khai hệ thống phần mềm Cảng điện tử ePORT và cổng tự
động AutoGate.
2. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Thông tư 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong các ứng dụng bao gồm:

Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp


TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
1 Tiêu chuẩn về kết nối
Hypertext Transfer Bắt buộc áp
HTTP v1.1
Truyền siêu văn Protocol version 1.1 dụng
1.1
bản Hypertext Transfer Khuyến nghị
HTTP v2.0
Protocol version 2.0 áp dụng
FTP File Transfer Protocol Bắt buộc áp
dụng một hoặc
Hypertext Transfer cả hai tiêu
HTTP v1.1
Protocol version 1.1 chuẩn
1.2 Truyền tệp tin Hypertext Transfer Khuyến nghị
HTTP v2.0
Protocol version 2.0 áp dụng
Web-based Distributed
Khuyến nghị
WebDAV Authoring and
áp dụng
Versioning
Real-time Streaming Khuyến nghị
RTSP
Protocol áp dụng
Truyền, phát luồng Real-time Transport Khuyến nghị
1.3 RTP
âm thanh/ hình ảnh Protocol áp dụng
Real-time Control Khuyến nghị
RTCP
Protocol áp dụng
Truy cập và chia sẻ Open Data Protocol Khuyến nghị
1.4 OData v4
dữ liệu version 4.0 áp dụng
1.14 Dịch vụ Web dạng Simple Object Access Bắt buộc áp
SOAP v1.2
SOAP Protocol version 1.2 dụng một, hai
WSDL V2.0 Web Services hoặc cả ba tiêu
Description Language chuẩn
version 2.0

11
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
Universal Description,
UDDI v3 Discovery and
Integration version 3
Dịch vụ Web dạng RESTful web Representational state Khuyến nghị
1.15
RESTful service transfer áp dụng
Web Services Business
Khuyến nghị
WS BPEL v2.0 Process Execution
áp dụng
Language Version 2.0
WS-I Simple
SOAP Binding Simple SOAP Binding Khuyến nghị
Profile Version Profile Version 1.0 áp dụng
1.0
WS- Federation Web Services Federation Khuyến nghị
v1.2 Language Version 1.2 áp dụng
WS- Addressing Web Services Khuyến nghị
v1.0 Addressing 1.0 áp dụng
1.16 Dịch vụ đặc tả Web WS-Coordination Web Services Khuyến nghị
Version 1.2 Coordination Version 1.2 áp dụng
Web Services Khuyến nghị
WS-Policy v1.2
Coordination Version 1.2 áp dụng
OASIS Web
Services Business Web Services Business Khuyến nghị
Activity Version Activity Version 1.2 áp dụng
1.2
WS- Discovery Web Services Dynamic Khuyến nghị
Version 1.1 Discovery Version 1.1 áp dụng
WS- MetadataExc Web Services Metadata Khuyến nghị
hange Exchange áp dụng
Network Time Protocol
NTPv3 Bắt buộc áp
Dịch vụ đồng bộ version 3
1.17 dụng một trong
thời gian Network Time Protocol
NTPv4 hai tiêu chuẩn
version 4
2 Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu
Extensible Markup
XML v1.0 (5th
Language version 1.0 (5th Bắt buộc áp
Ngôn ngữ định Edition)
2.1 Edition) dụng một trong
dạng văn bản
XML v1.1 (2nd Extensible Markup hai tiêu chuẩn
Edition) Language version 1.1
2.2 Ngôn ngữ định ISO/TS Electronic Business Bắt buộc áp

12
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
dạng văn bản cho Extensible Markup
15000:2014 dụng
giao dịch điện tử Language (ebXML)
Định nghĩa các
XML Schema XML Schema version Bắt buộc áp
2.3 lược đồ trong tài
V1.1 1.1 dụng
liệu XML
Bắt buộc áp
Extensible Stylesheet
2.4 Biến đổi dữ liệu XSL dụng phiên bản
Language
mới nhất.
Mô hình hóa đối Unified Modelling Khuyến nghị
2.5 UML v2.5
tượng Language version 2.5 áp dụng
Resource Description Khuyến nghị
RDF
Mô tả tài nguyên Framework áp dụng
2.6
dữ liệu Khuyến nghị
OWL Web Ontology Language
áp dụng
8-bit Universal Character
Bắt buộc áp
2.7 Trình diễn bộ kí tự UTF-8 Set (UES)/Unicode
dụng
Transformation Format
Trao đổi dữ liệu XML Metadata Khuyến nghị
2.10 XMI v2.4.2
đặc tả tài liệu XML Interchange version 2.4.2 áp dụng
Định dạng trao đổi
dữ liệu mô tả đối JavaScript Object Khuyến nghị
2.13 JSON RFC 7159
tượng dạng kịch Notation áp dụng
bản JavaScript
Ngôn ngữ mô hình Business Process Model Khuyến nghị
2.14 BPMN 2.0
quy trình nghiệp vụ and Notation version 2.0 áp dụng
3 Tiêu chuẩn về truy cập thông tin
Hypertext Markup Bắt buộc, áp
HTML v4.01
Language version 4.01 dụng
W3C Web Content
Chuẩn nội dung Khuyến nghị
3.1 WCAG 2.0 Accessibility Guidelines
Web áp dụng
(WCAG) 2.0
Hypertext Markup Khuyến nghị
HTML 5
Language version 5 áp dụng
Extensible Hypertext
Chuẩn nội dung Bắt buộc áp
3.2 XHTML v1.1 Markup Language
Web mở rộng dụng
version 1.1
3.3 Giao diện người Cascading Style Sheets Bắt buộc áp
CSS2
dùng Language Level 2 dụng một trong
CSS3 Cascading Style Sheets ba tiêu chuẩn

13
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
Language Level 3
Extensible Stylesheet
XSL
Language version
Định dạng Plain Text
(.txt): Dành cho các tài Bắt buộc áp
(.txt)
liệu cơ bản không có cấu dụng
trúc
Định dạng Rich Text
(.rtf) phiên bản 1.8,
Bắt buộc áp
(.rtf) v1.8, v1.9.1 1.9.1: Dành cho các tài
dụng
liệu có thể trao đổi giữa
các nền khác nhau
Định dạng văn bản Word
Khuyến nghị
(.docx) mở rộng của Microsoft
3.4 Văn bản áp dụng
(.docx)
Định dạng Portable
Document (.pdf) phiên
(.pdf) v1.4, v1.5,
bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7:
v1.6, v1.7
Dành cho các tài liệu chỉ Bắt buộc áp
đọc dụng một, hai
Định dạng văn bản Word hoặc cả ba tiêu
(.doc)
của Microsoft (.doc) chuẩn
Định dạng Open
(.odt) v1.2 Document Text (.odt)
phiên bản 1.2
Định dạng Comma
eparated
Variable/Delimited
Bắt buộc áp
(.csv) (.csv): Dành cho các
dụng
bảng tính cần trao đổi
giữa các ứng dụng khác
nhau.
Định dạng bảng tính
3.5 Bảng tính Khuyến nghị
(.xlsx) Excel mở rộng của
áp dụng
Microsoft (.xlsx)
Định dạng bảng tính
(.xls) Excel của Microsoft Bắt buộc áp
(.xls) dụng một hoặc
Định dạng Open cả hai tiêu
(.ods) v1.2 Document Spreadsheets chuẩn
(.ods) phiên bản 1.2

14
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
Định dạng Hypertext
Document (.htm): cho
Bắt buộc áp
(.htm) các trình bày được trao
dụng
đổi thông qua các loại
trình duyệt khác nhau
Định dạng PowerPoint
Khuyến nghị
(.pptx) mở rộng của Microsoft
áp dụng
(.pptx)
3.6 Trình diễn Định dạng Portable
Document (.pdf): cho các
(.pdf)
trình bày lưu dưới dạng
chỉ đọc Bắt buộc áp
dụng một, hai
Định dạng PowerPoint
(.ppt) hoặc cả ba tiêu
(.ppt) của Microsoft
chuẩn
Định dạng Open
(.odp) v1.2 Document Presentation
(.odp) phiên bản 1.2
Joint Photographic
JPEG
Expert Group (.jpg)
Graphic Interchange Bắt buộc áp
GIF v89a dụng một, hai,
3.7 Ảnh đồ họa (.gif) version 89a
ba hoặc cả bốn
TIFF Tag Image File (.tif) tiêu chuẩn
Portable Network
PNG
Graphics (.png)
Tagged Image File
Ảnh gắn với tọa độ Bắt buộc áp
3.8 GEO TIFF Format for GIS
địa lý dụng
applications
Moving Picture Experts Khuyến nghị
MPEG-1
Group-1 áp dụng
Moving Picture Experts Khuyến nghị
MPEG-2
Group-2 áp dụng
Moving Picture Experts Khuyến nghị
3.9 Phim ảnh, âm thanh MPEG-4
Group-4 áp dụng
Khuyến nghị
MP3 MPEG-1 Audio Layer 3
áp dụng
Khuyến nghị
AAC Advanced Audio Coding
áp dụng
3.10 Luồng phim ảnh, (.asf), (.wma), Các định dạng của Khuyến nghị
âm thanh (.wmv) Microsoft Windows áp dụng
Media Player (.asf),

15
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
(.wma), (.wmv)
Các định dạng Real
(.ra), (.rm), (.ram), Khuyến nghị
Audio/Real Video (.ra),
(.rmm) áp dụng
(.rm), (.ram), (.rmm)
Các định dạng Apple
(.avi), (.mov), Khuyến nghị
Quicktime (.avi), (.mov),
(.qt) áp dụng
(.qt)
Graphic Interchange Khuyến nghị
GIF v89a
(.gif) version 89a áp dụng
Định dạng Macromedia Khuyến nghị
(.swf)
Flash (.swf) áp dụng
3.11 Hoạt họa Định dạng Macromedia Khuyến nghị
(.swf)
Shockwave (.swf) áp dụng
Các định dạng Apple
(.avi), (.qt), Khuyến nghị
Quicktime (.avi),(.qt),
(.mov) áp dụng
(.mov)
Chuẩn nội dung Wireless Markup Bắt buộc áp
3.12 WML v2.0
cho thiết bị di động Language version 2.0 dụng
American Standard Code
Bắt buộc áp
3.13 Bộ ký tự và mã hóa ASCII for Information
dụng
Interchange
TCVN 6909:2001 “Công
Bộ ký tự và mã hóa Bắt buộc áp
3.14 TCVN 6909:2001 nghệ thông tin - Bộ mã
cho tiếng Việt dụng
ký tự tiếng Việt 16-bit”
Zip Zip (.zip) Bắt buộc áp
dụng một hoặc
3.15 Nén dữ liệu GNU Zip (.gz) version
.gz v4.3 cả hai tiêu
4.3 chuẩn
Ngôn ngữ kịch bản ECMAScript version 6 Bắt buộc áp
3.16 ECMA 262
phía trình khách (6th Edition) dụng
RDF Site Summary
RSS v1.0 Bắt buộc áp
version 1.0
dụng một trong
Chia sẻ nội dung Really Simple hai tiêu chuẩn
3.17 RSS v2.0
Web Syndication version 2.0
Khuyến nghị
ATOM v1.0 ATOM version 1.0
áp dụng
3.18 Chuẩn kết nối ứng JSR 168 Java Specification Bắt buộc áp
dụng cổng thông tin Requests 168 (Portlet dụng
điện tử Specification)

16
Ký hiệu tiêu Tên đầy đủ của tiêu Quy định áp
TT Loại tiêu chuẩn
chuẩn chuẩn dụng
Java Specification
Khuyến nghị
JSR286 Requests 286 (Portlet
áp dụng
Specification)
Web Services for
Bắt buộc áp
WSRP v1.0 Remote Portlets version
dụng
1.0
Web Services for
Khuyến nghị
WSRP v2.0 Remote Portlets version
áp dụng
2.0
4 Tiêu chuẩn về an toàn thông tin
Web Services Security:
An toàn cho dịch WS-Security Khuyến nghị
4.18 SOAP Message Security
vụ Web v1.1.1 áp dụng
Version 1.1.1
The Incident Object
Khuôn dạng dữ liệu
Description Exchange Khuyến nghị
4.19 trao đổi sự cố an RFC 7970
Format version 2 áp dụng
toàn mạng
(IODEF)
3. Yêu cầu đối với phần mềm, hệ thống
3.1. Tập trung hoá quản lý, thống nhất hệ thống
Hệ thống cần thiết kế phần mềm theo hướng tập trung, thống nhất toàn bộ thông
tin của hệ thống, đảm bảo dữ liệu, danh mục cũng như hệ thống người dùng đồng bộ
trong toàn đơn vị.
3.2. Hệ thống tiên tiến, hiện đại
Đáp ứng yêu cầu quản lý và khai thác, hệ thống phải đảm bảo yêu cầu tiên tiến,
hiện đại để đáp ứng các yêu cầu khác có mối quan hệ tương hỗ với nhau như khả năng
mở rộng, phù hợp với xu hướng công nghệ thế giới. Hệ thống có tính tự động hóa tại một
số công đoạn, giúp giảm tải công việc cho nhân sự, có khả năng được hỗ trợ lâu dài và
quan trọng hơn cả là luôn đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và phức tạp
của công tác nghiệp vụ.
3.3. Khả năng mở rộng, nâng cấp
Khả năng mở rộng, nâng cấp là một trong những yêu cầu quan trọng đối với sự
tăng trưởng không những của khối lượng dữ liệu và số lượng người sử dụng. Khả năng
này không chỉ được tập trung chính vào các thiết bị sau khi thiết kế và triển khai phải
đảm bảo khả năng tích hợp cao để tận dụng thế mạnh công nghệ của toàn hệ thống, tận
dụng tài nguyên toàn hệ thống cũng như nâng cấp công nghệ đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao, tốc độ phát triển công nghệ ngày càng lớn, mà còn cả ở kiến trúc ứng dụng, nền tảng
cơ sở dữ liệu để dễ dàng mở rộng cả ở chiều ngang và chiều dọc.

17
3.4. Tính tiêu chuẩn & tương thích
Để đáp ứng các yêu cầu hệ thống hiện đại, công nghệ tiên tiến, tính mở, khả năng
tích hợp cao thì một trong các tiền đề không thể thiếu đó là “tính tiêu chuẩn”. Ở đây hệ
thống sau khi triển khai phải đáp ứng các yêu cầu cao của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
Việt Nam và tiêu chuẩn nội bộ riêng. Trong đó các tiêu chuẩn quốc tế mang tính quy
chuẩn và chuyên nghiệp cao nhất thiết phải được đáp ứng.
3.5. Tính liên tục và sẵn sàng cao
Đây là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong thiết kế cho hệ thống của
dự án. Hệ thống thông tin liên lạc không chỉ có khả năng hoạt động liên tục trong nhiều
ngày, nhiều năm mà còn duy trì hoạt động được trong trường hợp xảy ra sự cố...
3.6. Dễ quản lý và sử dụng
Hệ thống kỹ thuật hiện đại, phần mềm và hệ thống khai thác có công nghệ tiên
tiến, khả năng đáp ứng mọi nhu cầu thu thập và khai thác thông tin-tất cả sẽ là không hiệu
quả, nếu hệ thống này thiếu tính “dễ quản lý và sử dụng”. Điều này là cực kỳ quan trọng
đối với những hệ thống thông tin mang tính chất quản lý nhà nước và quản lý hành chính
vì đặc thù không mang tính cạnh tranh khốc liệt với các tổ chức bên ngoài, trình độ công
nghệ của đội ngũ kỹ thuật, trình độ phổ cập tin học của đội ngũ nghiệp vụ và sự đầu tư
kinh phí hàng năm.
4. Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật và nhân lực phục vụ khai thác
4.1. Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống máy chủ hiện có của Cảng Đà Nẵng đủ đáp ứng để vận hành hệ thống.
4.2. Nhu cầu nhân lực
Sử dụng nhân lực hiện có của cảng Đà Nẵng.

18
CHƯƠNG 3. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG
1. Thông số kỹ thuật chính
1.1. Phương án công nghệ
- Phương án trao đổi công nghệ giữa phần mềm CATOS với phần mềm Cảng điện
tử ePORT và cổng container tự động Autogate, dùng giải pháp API (Application
Programming Interface - giao diện lập trình ứng dụng). API là các phương thức, giao
thức kết nối với các thư viện và ứng dụng khác. API cung cấp khả năng truy xuất đến một
tập các hàm hay dùng. Và từ đó có thể trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng.

- Web API: là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website. Hầu hết các
website đều ứng dụng đến Web API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở
dữ liệu. Hoặc như các ứng dụng di động đều lấy dữ liệu thông qua API.
- API trên hệ điều hành: Các hệ điều hành có rất nhiều API, cung cấp các tài liệu
API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Điều đó giúp hệ
thống có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
- API của thư viện phần mềm hay framework: API mô tả và quy định các hành
động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai
khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng
thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác.
1.2. Giao thức Dịch vụ Web
Một giao diện sẽ được triển khai để giao tiếp dữ liệu giữa hệ thống CATOS và
ePORT. Giao diện cho phép thực thi các quy trình nghiệp vụ được mô tả
 Dịch vụ web giữa CATOS và ePORT sẽ được thực hiện theo định dạng JSON.
 Đối với mỗi Thông báo yêu cầu, chính xác một Thông báo trả lời được gửi.

19
Địa chỉ Cuộc gọi Dịch vụ Web như bên dưới trong CATOS

CATOS ePORT
Dịch vụ web http: // ServerIP: Port / XIS1 / services /
2 CATOSWebServicePort
Dịch vụ web http: // ServerIP: Port / esrvc / services /
1 CATOSWebServicePort
Dịch vụ web http: // ServerIP: Port / XIS2 / services /
3 CATOSWebServicePort

Tất cả các mã trạng thái đều là mã trạng thái HTTP tiêu chuẩn. Những cái dưới đây được sử
dụng trong API này.
2XX - Thành công của một số loại
4XX - Đã xảy ra lỗi ở phần khách hàng
5XX - Đã xảy ra lỗi trong phần của máy chủ
Mã trạng thái Sự mô tả

200 Chấp thuận


201 Tạo

202 Đã chấp nhận (Yêu cầu được chấp nhận và được xếp hàng để thực hiện)
400 Yêu cầu không hợp lệ

401 Lỗi xác thực


403 Cấm

404 Không tìm thấy tài nguyên


405 Phương pháp không được phép

409 Xung đột


412 Điều kiện tiên quyết không thành công

413 Yêu cầu thực thể quá lớn

20
500 Lỗi máy chủ nội bộ

501 Không được thực hiện


503 Dịch vụ không sẵn có

1.3. Danh sách tác nhân tham gia hệ thống

STT Tên tác nhân Mô tả


Nhân viên sử dụng phần mềm, giao tiếp, hỗ trợ khách
1 Nhân viên
hàng để giao nhận container, xử lý dữ liệu,…
Quản trị hệ thống (quản lý người dùng, chức năng),
2 Phòng CNTT
vận hành hệ thống
Thực hiện xem thông tin khách hàng, thống kê báo
Trưởng phòng và trung
3 cáo về khách hàng/sản lượng, kết quả bán hàng/ kinh
tâm
doanh,…
Thực hiện xem báo cáo thống kê, kết quả thực hiện
4 Tổng Giám đốc
theo tháng, quý, năm
5 Khách hàng Sử dụng dịch vụ, phản hồi,…

2. Bảng tổng hợp các hạng mục trao đổi dữ liệu giữ ePORT, cổng container tự
động và Catos.
2.1 Module giao tiếp giữa cổng tự động Autogate/ ePORT và CATOS (quản lý xe
giao nhận container qua cổng, tạo lệnh giao nhận container trên hệ thống, cập nhật
thông tin container, API các tác nghiệp nhập tàu, hoàn thành các job tại kho
CFS/bãi)
2.1.1 Check planned position - Kiểm tra vị trí container đã lập kế hoạch:
Autogate gửi yêu cầu thông báo này để kiểm tra sơ đồ bãi cho container trước khi
container đến bãi cảng. Nếu CATOS trả về mà không có kế hoạch, ePORT sẽ thông báo
cho Người lập kế hoạch bãi để lập tọa độ cho container.
Hiện tại, người dùng luôn lập kế hoạch với danh sách Phân công trước và Kế hoạch phân
bổ trước, hiện tại thông báo giao diện chỉ xem xét kế hoạch bãi này.
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi số container tới CATOS.
2) CATOS trả về ID kế hoạch và vị trí khả dụng nếu container được lên kế hoạch.

2.1.2 Submit Gate In Job - Tương tác Gate IN tại cổng


Autogate sẽ gửi thông báo job tại Cổng vào lệnh hạ/bốc tới CATOS.
- Drop Off – Lệnh hạ: lấy vị trí bãi, cập nhật ghi chú, số seal, tình trạng container
- Pick Up – Lệnh bốc: để lấy container từ CATOS (Nếu không được chỉ định).
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi Gate Drop Off / Pick up Job tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới Autogate (thành công/ thất bại)
a. Đối với Drop Off – hạ container: trả lại vị trí.
b. Đối với bốc hàng: Số container và vị trí.

21
2.1.3 Submit Gate Out Job - Tương tác Gate Out tại cổng.
Autogate sẽ gửi thông báo job Cổng ra (Gate out) tới CATOS khi xe đầu kéo đi đến Cổng
ra.
Phạm vi tích hợp với Autogate như sau:
1) Autogate gửi thông báo job Cổng ra tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới Autogate (thành công/ thất bại)

2.1.4 Container Information - API số seal, remark tình trạng container


Autogate sẽ gửi Seal, Remark và tình trạng container để cập nhật lên CATOS khi thông
tin container cần được cập nhật.
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi thông báo Thông tin container tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới Autogate (thành công/ thất bại)

2.1.5 Request Quay Job List - API container đã lập/chưa lập nhập tàu.
ePORT sẽ gửi tin nhắn này để hỏi danh sách container tại tàu khi cần thiết.
CATOS sẽ trả lời tin nhắn khi có yêu cầu từ ePORT hoặc bất cứ khi nào người dùng
Active / Deactive / Cancel job trong TM (terminal mornitoring) - Control Quay Job.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
ePORT gửi Request Quay Job List tới CATOS.
CATOS trả về danh sách container trong Công việc Control Quay
CATOS gửi tin nhắn bất cứ khi nào có lệnh cập nhật thông tin trong TM> Control Quay
Job.

2.1.6 Complete Quay Job - API tương tác để hoàn thành công việc tại tàu
ePORT sẽ thông báo cho CATOS để hoàn thành Quay job với vị trí số xe đầu
kéo/romooc, vị trí tàu.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo Complete Quay Job tới CATOS.
2) CATOS nhận thông tin và hoàn thành quay job sau đó trả lại thông báo kết quả cho
ePORT.

2.1.7 Update Yard Truck Number - Cập nhật Yard truck trong quá trình làm tàu.
ePORT sẽ thông báo cho CATOS để cập nhật số lượng xe đầu kéo.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi tin nhắn Số xe đầu kéo tới CATOS.
2) CATOS nhận thông tin và cập nhật số xe đầu kéo sau đó trả về thông báo kết quả cho
ePORT.

2.1.8 Cancel Pre-Gate Job - API gửi hủy lệnh đặt chỗ tại cổng
Trong trường hợp tài xế đăng ký sai thông tin, Autogate sẽ thông báo tới CATOS để hủy
công việc trước cổng.
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi thông báo CancelPreGateJob tới CATOS.

22
2) CATOS nhận thông tin và XÓA pre gate job sau đó trả về thông báo kết quả cho
Autogate.

2.1.9 Cancel gate job order - API gửi hủy lệnh khi qua cổng
Xe đầu kéo đã vào cổng để giao/nhận container nhưng tài xế yêu cầu hủy lệnh bốc/hạ
container. Autogate sẽ thông báo cho CATOS để hủy lệnh gate job order.
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi thông báo CancelGateJobOrder tới CATOS.
2) CATOS nhận thông tin và hủy gate job sau đó trả lại thông báo kết quả cho Autogate.

2.1.10 Out gate reject - API hủy lệnh bốc, nguyên nhân: chủ hàng ko nhận
container, đổi cont.
Công việc bãi đã hoàn thành, container ở trạng thái “Đang chuyển đi”, sau khi kiểm tra,
tài xế sẽ không lấy container này.
Phạm vi tích hợp với Autogate như bên dưới.
1) Autogate gửi thông báo OutGateReject tới CATOS.
2) CATOS nhận thông tin và tạo công việc hạ container sau đó trả lại thông báo kết quả
cho Autogate.

2.1.11 CFS Operation - Hoàn thành job tại kho CFS - đóng/rút hàng.
Người dùng tại trang web hoàn thành thao tác đóng/rút hàng, ePORT thông báo thông tin
này cho CATOS để thay đổi container rỗng thành có hàng hoặc có hàng thành rỗng.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo CFSOperation tới CATOS.
2) CATOS nhận thông tin và chuyển từ container rỗng thành có hàng cho tác nghiệp
đóng hàng hoặc có hàng thành rỗng cho tác nghiệp rút hàng sau đó trả lại thông báo kết
quả cho ePORT.
2.1.12 Tally PDA
Xác nhận tính hợp lệ số seal nhập tàu khi xác nhận container nhập tàu.
2.1.13 Gate - update shipper/consignee after pass In Gate - Phục vụ tính lưu bãi cho
khách hàng lớn, hàng giấy.
Người dùng muốn cập nhật người gửi hàng / người nhận hàng lên trạng thái container chỉ
dành cho container rỗng. Mục tiêu hỗ trợ tính lưu bãi cho chủ hàng có sản lượng lớn.
Điều kiện đầu tiên: nhận đơn hàng với thông tin người nhận hàng
Bước tiếp theo:
1. Đăng ký công việc: số xe đầu kéo và số container/ job order no.
2. Cổng vào> Pass
Nguyên trạng: cập nhật người gửi hàng / người nhận hàng lên mức container cho có hàng
và rỗng
Thực hiện: chỉ cập nhật người gửi hàng / người nhận hàng cho container có hàng.

2.2 Module giao tiếp giữa ePORT và CATOS – Thủ tục giao nhận hàng
2.2.1 Vessel Schedule- API về tạo/cập nhật/hủy lịch tàu.
CATOS gửi thông tin lịch trình tàu tới ePORT.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.

23
1) CATOS gửi thông tin lịch trình tàu khi tạo / cập nhật / hủy
2) ePORT nhận được tin nhắn và không có phản hồi.
2.2.2 Inquire Booking Info - API truy vấn thông tin booking.
ePORT gửi yêu cầu đến CATOS để hỏi thông tin đặt chỗ để kiểm tra trước khi gửi tin
nhắn để tạo / cập nhật đặt chỗ.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi tin nhắn tới CATOS để hỏi thông tin đặt chỗ (booking)
2) CATOS gửi lại thông báo kết quả giao dịch cho ePORT (thành công/ thất bại) và
thông tin của đặt chỗ này.
2.2.3 Booking Info - API tạo booking/ cập nhật nếu booking đã có
Sau khi hỏi thông tin đặt chỗ, ePORT sẽ gửi yêu cầu tới CATOS
- Để tạo mới nếu booking không tồn tại
- Để cập nhật nếu đã có booking.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông tin booking
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch cho ePORT (thành công/ thất bại) và tạo /
cập nhật booking.
2.2.4 Delete Booking Info - API Xóa booking.
ePORT gửi yêu cầu tới CATOS
- Để xóa / hủy booking
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi xóa / hủy thông tin booking
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch cho ePORT (thành công/ thất bại) và xóa /
hủy booking.
2.2.5 Create Pickup Order - API Tạo số tham chiếu lấy container.
ePORT gửi yêu cầu thực hiện đơn đặt hàng lấy nguyên container bằng số Billing hoặc
nhận container rỗng cho booking, CATOS cần xác nhận đơn hàng hợp lệ và tạo biên lai
cho đơn đặt hàng tiền mặt.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi yêu cầu tạo lệnh bốc hàng để tạo Pickup order.
2) CATOS trả về thông báo kết quả đến ePORT (thành công/ thất bại) với số Pickup
order.
2.2.6 Update Pickup Order - Cập nhật số lệnh bốc
ePORT sẽ gửi thông báo “UpdatePickupOrder” khi
- Khách hàng thêm container mới vào đơn nhận hàng đã tồn tại
- Nhận eDO với ngày Pickup cập nhật (giá trị Demurrage)
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo cập nhật đơn đặt hàng đến CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới ePORT (thành công/ thất bại)
2.2.7 Delete Pickup Order - Xóa số lệnh bốc
ePORT sẽ gửi tin nhắn “DeletePickupORder” khi
- Khách hàng loại bỏ container trong đơn nhận hàng đã tồn tại
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.

24
1) ePORT gửi thông báo xóa đơn đặt hàng đến CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch đến ePORT (thành công/ thất bại) và loại
bỏ container ra khỏi đơn nhận hàng, cũng tạo biên nhận mới trong trường hợp trả tiền
mặt.

2.2.8 Create Pre-Advice - Tạo lệnh hạ


ePORT gửi yêu cầu tạo lệnh hạ container có hàng để xuất khẩu, xếp container rỗng tại bãi
(bao gồm trả rỗng với DET), CATOS cần xác thực đơn đặt hàng khi tạo dữ liệu và tạo
biên nhận cho đơn đặt hàng trả tiền mặt
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi yêu cầu tạo lệnh hạ hàng để tạo pre-advice.
2) CATOS trả về thông báo kết quả tới ePORT (thành công/ thất bại) với job order no.
2.2.9 Update Pre-Advice - Cập nhật lệnh hạ
ePORT gửi yêu cầu “UpdatePreAdvice” để
- Cập nhật giá trị DET khi nhận được từ eDO
- Cập nhật Booking / OPR / SzTp / POD / SSR / remark… của container
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi yêu cầu cập nhật đơn đặt hàng để tạo pre-advice.
2) CATOS trả về thông báo kết quả cho ePORT (thành công/ thất bại)
2.2.10 Delete Pre-Advice - Xóa lệnh hạ
ePORT gửi yêu cầu “DeletePreAdvice” để
- Xóa dữ liệu pre-adive khi khách hàng hủy bỏ container hạ.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lệnh xóa để xóa dữ liệu pre-adive.
2) CATOS trả về thông báo kết quả cho ePORT (thành công/ thất bại) và xóa bản ghi, tạo
ra biên lai mới trong trường hợp tra tiền mặt.
2.2.11 Create Stuffing Stripping Order - Tạo lệnh đóng hàng
ePORT gửi yêu cầu thực hiện đơn đặt hàng đóng/rút container bằng số Bill hoặc bằng
booking, CATOS cần xác nhận đơn hàng hợp lệ và tạo biên lai cho đơn đặt hàng trả tiền
mặt.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi yêu cầu đặt hàng đóng/rút để tạo đơn hàng mới
2) CATOS trả về thông báo kết quả tới ePORT (thành công/ thất bại) với số lệnh.
2.2.12 Update Stuffing Stripping Order - Cập nhật lệnh đóng hàng
ePORT sẽ gửi thông báo “UpdateStuffingStrippingOrder” khi
- Khách hàng thêm container mới theo lệnh đã có
- Nhận eDO với ngày hết hạn được cập nhật (Demurrage)
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
ePORT gửi thông báo cập nhật đơn đặt hàng đến CATOS.
CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới ePORT (thành công/ thất bại)

2.2.13 Delete Stuffing Stripping Order - Xóa lệnh đóng hàng


ePORT sẽ gửi thông báo “DeleteStuffingStrippingOrder” khi
- Khách hàng loại bỏ container đã tồn tại trong lệnh đóng/rút hàng.

25
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo yêu cầu xóa tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch đến ePORT (thành công/ thất bại) và loại
bỏ container ra khỏi lệnh, tạo ra biên lai mới trong trường hợp trả tiền mặt.
2.2.14 Create SSR Order - Tạo lệnh dịch vụ đặc biệt
ePORT gửi yêu cầu thực hiện dịch vụ SSR bằng container, CATOS cần xác thực đơn đặt
hàng hợp lệ và tạo biên lai cho đơn đặt hàng trả tiền mặt.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi yêu cầu SSR để tạo đơn hàng
2) CATOS trả về thông báo kết quả tới ePORT (thành công/ thất bại) với số lệnh.
2.2.15 Delete SSR Order - Xóa lệnh dịch vụ đặc biệt
ePORT sẽ gửi thông báo “DeleteSSROrder” khi
- Khách hàng xóa container đã tồn tại trong lệnh SSR
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo yêu cầu xóa tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới ePORT (thành công/ thất bại) và loại bỏ
container ra khỏi lệnh, cũng tạo ra biên lai mới trong trường hợp trả tiền mặt.
2.2.16 Issue Invoice Order – Lệnh phát hành hóa đơn
ePORT sẽ gửi thông báo “IssueInvoiceOrder” khi
- Thanh toán qua NAPAS/ Ví điện tử được thực hiện cho loại thanh toán = “M” (Tiền
mặt)
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo đặt hàng hóa đơn tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch cho ePORT (thành công/ thất bại) và phát
hành hóa đơn.
2.2.17 Cancel Receipt - Hủy biên nhận
ePORT sẽ gửi thông báo “CancelReceipt” khi
- Cần loại bỏ container ra khỏi lệnh trong trường hợp loại thanh toán = “M” (Tiền mặt)
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo hủy biên nhận đến CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch cho ePORT (thành công/ thất bại) và hủy
biên nhận.

2.3 Module giao tiếp giữa ePORT và Catos về nhập danh sách container xuất nhập
tàu vào cơ sở dữ liệu của Catos; Tạm giữ/không giữ container; Thay đổi tàu cho
container.
2.3.1 Export COPRAR List - Tạo danh sách hàng xuất.
Thông tin cơ bản: một số hãng tàu không áp dụng COPRAR để gửi đến Cảng qua EDI
nên chỉ gửi danh sách xuất nhập đảo chuyển bằng file excel.
ePORT nhận danh sách hàng xuất trong file excel từ hãng tàu và gửi đến CATOS dưới
dạng Danh sách COPRAR hàng xuất để đối chiếu.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông tin danh sách hàng xuất (loading list)
2) CATOS trả về thông báo kết quả cho ePORT (thành công/ thất bại)

26
2.3.2 SBP List - API Tạo danh sách hàng nhập (SBP- stowage bay plan)
Thông tin cơ bản: một số hãng tàu không có BAPLIE để gửi đến Cảng qua EDI nên chỉ
gửi danh sách hàng nhập (discharging list) bằng file excel.
ePORT nhận danh sách hàng nhập (discharging list) trong file excel từ hãng tàu và gửi
đến CATOS dưới dạng Danh sách SBP.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông tin danh sách hàng nhập (discharging list).
2) CATOS trả về thông báo kết quả tới ePORT (thành công/ thất bại)
2.3.3 Hold Release Container - API giữ/ giải phóng container
ePORT sẽ gửi thông báo “HoldReleaseOrder” khi
- Container cần được giữ / giao hàng.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông báo lệnh giữ / giao hàng tới CATOS.
2) CATOS trả về thông báo kết quả giao dịch tới ePORT (thành công/ thất bại) và thiết
lập giữ / giao hàng cho container.
2.3.4 Change Vessel - API Thay đổi tàu
ePORT sẽ gửi thông báo “ChangeVesselOrder” khi
- Container cần được thay đổi theo lịch trình tàu mới
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lịch trình tàu mới cho container đã đặt trước / container đã hạ bãi đến
CATOS.
2) CATOS gửi thông báo kết quả giao dịch đến ePORT (thành công/ thất bại) và cập nhật
thông tin tàu cho container.

2.4 Module giao tiếp giữa ePORT và CATOS (hệ thống truy xuất/ báo cáo dữ liệu
phục vụ số hóa dữ liệu)
2.4.1 Tally Export - API danh sách tally hàng xuất.
ePORT yêu cầu tin nhắn này để hỏi danh sách container đang xếp hàng xuất (loading list)
của tàu.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lịch trình tàu tới CATOS.
2) CATOS trả về danh sách container hàng xuất (giống như
TallyLoadingReport_Report).

27
2.4.2 Tally Import - API danh sách tally hàng nhập
ePORT gửi yêu cầu thông báo này để hỏi danh sách container đang dỡ hàng nhập
(discharging list) của tàu.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lịch trình tàu tới CATOS.
2) CATOS trả về danh sách container hàng nhập (giống như
TallyDischargingReport_Report).

28
2.4.3 Tally Shifting – API Bảng kê hàng đảo chuyển
ePORT yêu cầu thông báo này để hỏi danh sách tàu container đảo chuyển.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lịch trình tàu tới CATOS.
2) CATOS trả về danh sách container đảo chuyển (giống như
TallyShiftingReport_Report).

2.4.4 Report on Receipt Container - API Roroc Biên bản kết toán tàu
ePORT yêu cầu thông báo này để hỏi báo cáo sau khi kết thúc làm hàng của tàu.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi lịch trình tàu tới CATOS.
2) CATOS trả về hiển thị giá trị trên báo cáo giống như ContainerReceiptReport_Report.

29
30
2.4.5 Over Storage List - API Danh sách container quá hạn lưu bãi
ePORT yêu cầu thông báo này để hỏi danh sách container quá hạn lưu bãi.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi khoảng thời gian và OPR tới CATOS.
2) CATOS trả về danh sách container quá hạn lưu bãi (giống như dữ liệu được yêu cầu
trong Danh sách Over storage container list).

2.4.6 Gate In Out List - API nâng hạ cho đơn vị vận tải
ePORT yêu cầu thông báo này để hỏi danh sách container xuất nhập qua cổng Cảng.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi thông tin khoảng thời hạn và người thanh toán của container tới CATOS.
2) CATOS trả về danh sách container qua cổng (giống như dữ liệu được yêu cầu trong
Danh sách container vào / ra cổng).

2.4.7 CFS List - API container đóng rút hàng


ePORT yêu cầu thông báo này để hỏi danh sách container đóng/rút hàng tại kho bãi.
Phạm vi tích hợp với ePORT như bên dưới.
1) ePORT gửi khoảng thời hạn và người thanh toán của container tới CATOS.

31
2) CATOS trả về danh sách container đóng/rút hàng tại kho bãi (giống như dữ liệu được
yêu cầu trong Danh sách Stuffing/Stripping List).

2.5 Hiệu chỉnh các tính năng của phần mềm Catos theo yêu cầu người dùng.

32
Nhó Gh
St Mức độ m i
Mô tả yêu cầu hoặc lỗi Mong muốn
t ưu tiên grou ch
p ú
Bốc cont E theo BK không chọn theo list cont được, chỉ chọn từng cont copy vào. Để thực
Thực hiện 2 thao tác: tạo
hiện mục này phải qua 3 thao tác: tạo BK, tìm cont up xuống sau đó mới dán vào mục tạo
1 BK , làm lệnh bốc E theo 1 1
lệnh. Thao tác nhiều mất thời gian
list cont trên bãi
DNP: Chọn sizetype 20 và 40 trong cùng 1 lệnh ( chọn tuần tự )
 
Lệnh đóng hàng/ rút hàng, nghiệp vụ check Full/Empty thao tác dán từng cont để thực hiện.
Mất thời gian
DNP: Người dùng insert dòng và dán số container vào, hệ thống sẽ kiểm tra container nhập Lệnh đóng/rút hàng ,
vào có đáp ứng đủ các điều kiện đã nhập như trên thì mới cho phép, không đúng thì báo lỗi. nghiệp vụ check
2 Stripping by BL chưa sử dụng được: nhập BL vào sẽ hiển thị toàn bộ container trong BL ra 1 1
Full/Empty theo list
để thao tác rút ruột 1 số container trong danh sách. container
DNP: Phải kế thừa thông tin đã nhập khi làm lệnh đóng hàng, không cần phải nhập lại.
Inheriting entered information when making stuffing orders
 
Nội dung kết toán tàu thể hiện thêm: tổng số container chằng buộc/ mở + Thể hiện kết toán
Xuất kết toán tàu như
theo 2 lựa chọn: hoặc theo operator cho từng tàu hoặc kết toán cho tổng/ cả tàu + thể hiện
Form chuẩn hiện tại đang
3 kết toán riêng cho những cont chuyển tải (transit) - áp dụng cho tàu nội địa + thể hiện nội 1 1
sử dụng (đã gởi form
dung shifting trên bản kết toán
chuẩn cho TSB)
https://drive.google.com/open?id=1PjM__F5lKK5joo8jyLBE2GDdR_SHHfY5  
[Gate > Out Gate > Remaining Truck List]:
- Bỏ 2 cột : Time và Job Qty
Booth gate/ thêm tính năng
- Thêm cột "Container No." để hiển thị số cntr tương ứng với Truck
4 tìm container out gate theo 1 1
(Trường hợp 2 container thì hiển thị xuống dòng trong cùng cột)
số container
- Tìm theo số xe đầu kéo thay vì tìm theo gate pass vì tìm theo Gate pass làm chậm, giảm
năng suất đầu ra tại cổng.  

33
5 Cho phép quét trùng 2 pland ID khác nhau của 2 tàu vào cùng một vị trí   1 1
 

Thêm trường Vessel trong Remarshalling plan list :


Hiện tại các cont kiểm hóa hay đóng hàng xuất đi nhiều tàu, TM phải tra cứu từng cont một
6   1 1
để đưa ra phương án chất xếp. Trên Yard planning đã có các trường như POD, Cargo Type,
Mode.....nên cần bổ sung thêm vessel để thuận lợi cho việc khai thác.
 
Thêm trường Long name trong phân hệ Rate -> Standard Rate, và trong phân hệ Invoicing -
7   1 1
> Invoice  

Hiển thị những kế hoạch hàng xuất đã được lập trên TM và Yard planning.
Export Pre-assignmet để đáp ứng lại quy trình lập Kế Hoạch hàng xuất như sau:
Các tiêu chí cho Plan:
- Export Pre-assignment - Container FULL 1.VVD-Voyage 2.POD 3.Ctnr lane 4.Job order
No. (In) 5.Ctnr Type 6.Weight group
- Empty Storage
8   1 1
1.Operator
2.Size Type"
Các tiêu chí Tooltip cho Container Full: VVD-Voyage/POD/Job order No.
(In)
Các tiêu chí Tooltip cho Empty Storarage: OPR/Size Type
* Màu thể hiện cho hàng xuất là màu xanh.
 
3/ Nâng hạ
- Trong báo cáo (Gathering) không có mục số xe truck của khách hàng và thời gian xe vào
làm phiếu tác nghiệp. Cần thêm 2 cột thông tin này để phục vụ công tác tính cước ( hiện tại
9 cont bốc ra chỉ hiện thời gian xe ra cổng ).   1 1
- Nhờ TSB cung cấp biểu mẫu nâng hạ . mẫu file như link
https://drive.google.com/file/d/1e2OIRuzDE53Vtghgfj9AkpTZMq19_Enr/view?
usp=sharing
 

34
4/ Đóng / rút hàng
10   1 1
-OM/ Document and service/ CFS operation: Chưa có mục Shipper / Consignee.  

11 Cho làm lệnh đóng rút khi cont chưa hạ bãi   1 1


 
Công thức tính stacking days= out date - in date;
12   1 1
Công thức tính over days= out date - in date - free days  
Thông báo nếu cont rỗng
13 Phần mềm không hỗ trợ thông báo nếu cont rỗng trả về bãi quá thời hạn cho phép. trả về bãi quá thời hạn cho 2 2
phép  
Nếu chọn tên công ty ở
Trong lệnh Nâng và Hạ khi chọn Trucker ở lệnh thì tên công ty và mã số thuế. Nhưng chọn
mục Registration No thì sẽ
14 trả trước hoặc trả sau trong mục Assign ở Credit &Cash thì chỉ có mã số thuế không có tên 1 2
tự nhảy Mã số thuế ở mục
Cty kèm theo để lựa chọn cho nhanh.
Payer.  

15 Thể hiện vị trí bãi (ex: H-05-3-1) trên màn hình Over Storage Container List   1 2
 
Trên giao diện tablet của gate checker không có thể hiện operator ,cần thêm vào để nhận
16 biết được cont của hãng tàu nào để tiến hành cho vệ sinh.và thu phí vệ sinh trưc tiếp từ   1 2
khách hàng .theo yêu cầu của hãng tàu.  

17 Trên giao diện phần check full thể hiện thêm cột Export seal để phục vụ kiểm tra cho OM   2 2
 
Bổ sung thêm thông tin vị trí bãi, POD, weight, YT và trạng thái job ( A,B,C ) trong Job
18   1 2
list (chưa có số Bay) ảnh hưởng đến năng suất tàu.  
Container detail cần thể hiện các thông tin sau: short name của payer, consignee, pre advice
19   2 2
order/service request order no; thông tin terminal hold description ;  

35
Thêm cột payer, consignee vào các mẫu report của Billing, OM: report Gate in/out,
20   1 2
Inventory, Standard Rate, Invoice  
Thêm phần hạn lệnh trên phiếu SSR in cho khách hàng đối với phần kiểm hóa hàng
21   2 2
nhập/Xuất  
Cho phép dịch chuyển YY YO tại tất cả các khu vực theo tùy chọn của MC, Hiện tại dịch
22   1 2
chuyển khác block mới được dùng YO  
- Xác nhận cho xe nâng hạ : Xuất nhập tàu ,xuất nhâp bãi ,dịch chuyển có đầu kéo & dịch
23 chuyển không đầu kéo , hàng ngày lấy dữ liệu từ phần mềm để xác nhận .
- Xác nhận cho xe đầu kéo chưa có User của lái xe.   2 2  
- Nhưng đối với cont EMP nhập tàu/ Khi chưa xong tàu/ Khách hàng có nhu cầu bốc cont,
bộ phận thủ tục chuyển sang tàu EMP để cấp cho khách hàng thì những cont này không còn
24
dữ liệu của tàu đó nửa mà chuyển sang tàu Emp, khi xác nhận anh em đội tàu vẫn làm thủ
công để xác nhận sản lượng cho xe Kal & RTG.   2 2  
Trucker = payer sau khi chọn payer HOẶC Đổi report thông tin trong report thành payer Phần này nên tự động hóa
25 1 3
(ví dụ: Gate in / gate out ; inventory; container detail... ) hiện đang lấy thông tin trucker cho giống nhau  
Vì bãi Cảng nhiều tọa độ
Khi làm lênh đóng hàng từng cont thì trong dòng từng Cont nên có thêm mục Remark, để
26 đóng rút. Tránh dịch 2 3
Remark vào là cont đó đóng hàng tại Bãi nào.
CONT nhầm tọa độ.  

27 Trong phần đối chiếu list xuất <COPPAR and loading list>; loading list: thêm cột < in date> và cột 1 3
<yard loc>  
Đối với lệnh out empty cấp theo booking, phần theo dõi số lượng cont đã cấp trên từng
booking chỉ thể hiện những cont đã delivery , còn những cont stacking thì không hiện gây
28   2 3
khó khăn trong việc theo dõi số lượng container đã cấp trên booking ấy ==> phần container
list này nên thể hiện cả cont delivery và stacking.  
Thêm Ô keep Infomation để khi làm nhiều lệnh Out full cùng tàu và cùng ngày, cùng người Cố gắng làm sớm để đỡ
29 thanh toán thì nó sẽ lưu lại thông tin ngày và tàu đã làm lệnh trước đó. Đỡ tốn thời gian mất thao tác làm lệnh cho 1 3
phải chọ lại tàu, ngày và người thanh toán cho những lệnh sau. bộ phận OM  

36
Trong container detail hiện thông tin payer, consignee, trucker, booking, số tham chiếu đối
30   1 3
với container đã có lệnh dịch vụ ( bốc, hạ, đóng rút ) , terminal hold  
Khi chuyến tàu đã có ATC
thì không cho phép cont hạ
Lỗi: Tàu đã rời khỏi Cảng nhưng vẫn cho phép container hạ bãi chờ xuất với chuyến tàu
31 bãi, báo lỗi tại cổng để 1 3
đó, dẫn đến phải thao tác hủy đổi tàu, ảnh hưởng thống kê sản lượng
khách hàng làm thủ tục đổi
tàu khác .  
Chuyển E sang F không có chỗ cập nhật trường Domestic, Đối với những cont shifting tàu Hiển thị ô tích cho người
32 tàu hệ thống tự động Check Dometics, Những Cont Chuyển Empty sang Export thì hệ dùng xác định Domestic
thống cũng tự động Check Dometics bất kể Cont đó Cảng nội hay Cảng Ngoại hay không 1 3  
Không hiển thị Equipment Name(RS) đang thực hiện Job, dẫn đến khó khăn trong việc
33
theo dõi, kiểm soát quá trình làm hàng   2 3  

Làm tròn giờ cắm điện qui


định của hợp đồng và biểu
34 Giờ tính tiền cắm điện Billing hiện không làm tròn cước Cảng như sau: < 0.5
làm tròn = 0.5, > 0.5 làm
tròn = 1
2 3  
Cung cấp phím tắt cho các nút lệnh của Boothgate như Pass… để tăng tốc độ thao tác tại
35   2 4
cổng  
Thay đổi nội dung bảng kê lưu bãi giống như mẫu đính kèm
36   1 4
https://drive.google.com/open?id=1qqZCWKfStZrb33bPG9JV_iKTxQow3ET-  

37 Thêm cột remark trong phần OM/report/Gate in/out container list   2 4


 

37
Module YQ
Module YQ-Màu chữ đỏ
38 - Màu chữ đỏ không thấy nội dung trong điều kiện làm việc 2 4
đổi sang màu đen
- Cần tăng phần thể hiện job, giảm phần thể hiện Bay. Đổi vị trí 2 nút stoppage và Confirm  
1/ Thống kê sản lương thông qua .
- Cont Shifting hiện nay Catos 7.7 chỉ cập nhật số liệu cont nhập vào. Không cập nhật số
39   2 4
liệu cont khi xuất lên tàu .
- Thống kê sản lượng theo Shipping lines , không Sum được mục số chuyến tàu.  
Đối với cont hàng xuất có POD bắt đầu bằng VN, cont hàng nhập có POL bắt đầu bằng
40 VN, thì tự động check domestic. Còn những Cont còn lại thì mặc định là cont ngoại   2 4
( không check domestic ).  

41 EDI file name are not separated as movement type   1 4


 
- Thống kê theo luồng hàng đã tổng hợp được sản lượng cont Ngoại / Nội, nhưng không
42
theo mẫu của của Cảng Phải.Copy từng mục vào mẫu của Cảng.   2 4  
DNP yêu cầu không cho phép search theo 4 số cuối của container tại các module chuyên
43
thực hiện công tác giao nhận ( tally man, gate checker )   2 4  
44 DNP yêu cầu thêm trường tình trạng container trong format EDI gửi cho COSCO.   2 4  
Catos không tạo report (bảng tổng hợp) cho tất cả các dịch vụ để đối chiếu và có xác nhận
45 với khách hàng. Hoặc để phục vụ thanh tra, kiểm tra, thuế. Cảng sẽ cung cấp thêm biểu   2 5
mẫu để TSB thực hiện.  
Bảng kê thời gian làm hàng của tàu ( OM/report/vessel report/terminal departure report )
46 Làm theo mẫu đã gửi 2 5
LINK : https://pasteboard.co/J94Eicv.jpg  
Có 1 phím để lên/xuống khỏi ô đang thao tác trong
47   2 5
Damage Re-Check/Remark thay vì đang dùng chuột  
Thêm trường POD trên lệnh giao nhận container ( EIO ) đối với lệnh hạ FULL để phục vụ
48   2 5
cho việc kiểm tra dữ liệu đã làm  

38
49 Form thống kê đặc tả theo yêu cầu người dùng.   2 5
 
Không làm lại lệnh số
Thay đổi hủy Cont trong lệnh Hạ Full, có một số cont đã hạ trong bãi và một số chưa hạ
50 cũ được và phải hủy hạ
(Khác tàu, khác chuyến, khác Booking, khác SZ, OPR) 
làm lại lệnh mới. 2 5  
Không làm lại chung với
lệnh cũ được, vì phải hủy
51 Hạ Empty nhiều cont,  sau đó hủy 1 hoặc 2 cont đóng hàng kết hợp.
lệnh hạ Empty mới làm
lệnh hạ F xuất tàu được. 2 5  
Nâng Empty nhiều Cont trả tiền mặt (Phát sinh có trong list xuất Hãng tàu), trong đó đã có
52 những cont đã bốc đi rồi, còn lại 1 vài cont để xuất tàu. Sau đó khách hàng vào đổi Cont  
của tàu khác. 2 5  
Khi làm lệnh Out Full sẽ kích vào chọn Empty Return nhưng không áp dụng được vì khi
53   1 6
chọn vào đó ko tính cước của kế toán được. Vì vậy cũng không xài được.  
Trên module reefer checker cho phép cập nhật nhiệt độ cho nhiều cont 1 lúc đang stacking
54   2 6
trên bãi.  

55 Yêu cầu ghi nhận user thực hiện lệnh gathering.   2 6


 
EDI bắt buộc phải có tính
EDI không gửi được đồng thời thông qua FTP và SMTP (email) cho cùng một OPR code
năng gởi đồng thời qua 02
(sent email: TSB’s EDI system just send EDI via FTP or SMTP only. However
kênh FTP và SMTP cho
56 Danangport’s customers need EDI have to be sent via FTP and SMTP both. 2 6
cùng 1 OPR code để đáp
For go-live, we agree for sending EDI through by only one protocol some days.
ứng yêu từ phía khách
But soon upgrading your system for this feature is really neccesary.)
hàng  
Đối với lệnh SSR (Kiểm hóa, soi chiếu, Rút ruột kiểm hóa) Nếu thay đổi dịch vụ phải xóa Không cho sửa lại lệnh
57
làm lệnh lệnh mới SSR trong OM 2 6  

39
Không kiểm soát được
Nếu đổi Cont hạ Empty hoặc hạ Full. Trong đó vừa Stacking vừa Resever thì phải hủy tạo chứng từ dữ liệu lưu trữ bộ
58
lệnh mới phận nếu xảy ra phát sinh,
tranh chấp  2 6  

Nếu không làm 2 lệnh


Nếu làm lệnh Rút ruột sang Cont trả tiền mặt, thì phải làm một lệnh Stripping và một lệnh
59 riêng biệt thì không Check
Stuffing. Vì vậy phát sinh 2 số hóa đơn khác nhau trong cùng một dịch vụ.
Full và check Empty được.
2 6  
Sửa được các trường khi
Khi thực hiện lệnh đóng/ rút làm trùng số cont vẫn thực hiện được. Không loại trừ dễ sai
60 nhận thông tin sửa được BUG  
sót và copy làm list ở phần check F/E dài ra khó kiểm soát
dữ liệu  
OM bản cũ có chức năng
Làm lệnh hạ F hoặc hạ E , khi nhập số cont thì không báo lỗi những cont đã có lệnh hạ E
61 này thì bản mới cũng cần    
hoặc F trước đó, chỉ khi save mới báo
có  
Adding: SSR No.
IGNORE
62 Pickup Order No.    
D
Pre-advice No. to Filter of [YP > Remarshalling > Retreive Container]  

63 Thể hiện thêm cột OPR ở phần in lệnh Out empty để tránh sai sót trong phần cấp container      
 
Tally nhập - xuất tàu phần remark khi in ra giấy không đủ nội dung như đã được nhập trên
64   BUG  
phần mềm  
Catos không cho phép cấu hình lịch gởi EDI nhập và xuất tàu khác nhau.
(sent email: It is separating the sending schedule of Discharge and Loading
65      
It means, Discharge EDI should be sent by interval time and Loading EDI should be sent
after vessel ATD.)  
IGNORE
66 Thể hiện tên tàu/ chuyến trên lệnh cấp rỗng có booking    
D  
67 Cont hạ F lấy nội dung remark, damage của cont rỗng Không lấy remark và BUG    

40
damage của cont rỗng cho
cont F
Đối với cont E không cho
Đối với cont E vẫn cho phép nhập seal trên giao diện gate checker nên xảy ra tình trạng sai
68 nhập seal trên giao diện BUG  
sót, hạ cont F bằng lệnh hạ E.
gate checker  
Khóa chức năng tìm 4 số
chức năng tìm 4 số đuôi của container tại module gate checker dễ gây nhầm lẫn chọn sai IGNORE
69 đuôi của container tại  
container. D
module gate checker  

Không cho phép Booth


Booth gate/ out gate: Theo dõi lỗi thay đổi trucker khi pass container qua cổng ( giao
70 gate thay đổi thông tin BUG  
container ra khỏi cổng )
trucker, payer, consignee
 
Phần thể hiện công việc trong phần mềm YQ cho nâng hạ không hiển thị thanh cuộn để
trượt khi số lượng cont vượt quá số lượng hiên thị trên màn hình (7 cont), khoảng 10 cont
71 mới hiển thị thanh cuộn nên không thể thấy hết công việc cần làm   BUG  
Ngoài ra, thanh cuộn khi hiển thị không kéo hết list công việc nên vẫn có cont bị ẩn phía
dưới list  
Số xe đầu kéo tham gia quy trình nhập xuất tàu thường xuyên bị mất dữ liệu, trong report
72   BUG  
OM/report/yard report/YT working time  
+ Đối với cont EMPTY nhập tàu Sau khi OM chuyển sang tàu EMPTY để cấp cho khách
hàng thì những cont này không có còn dữ liệu của tàu đó nửa mà chuyển sang tàu
IGNORE
73 EMPTY , khi xác nhận anh em đội tàu vẫn làm thủ công để xác nhận sản lượng cho xe Kal    
D
& RTG.
+ Xác nhận cho xe đầu kéo chưa có User của lái xe.  
Thêm cột số container trong màn hình Boothgate/outgate/remain truck list tham khảo hình IGNORE
74    
https://pasteboard.co/J93JTSJ.png D  
Bổ sung trường OPR trong OM khi làm lệnh cấp rỗng để tránh sai sót cấp nhầm OPR, từ
sau khi Go live Catos 7.7 đã có 6 trường hợp cấp nhầm OPR trong khi trước đây rất hiếm
75      
khi xảy ra.
Trường hợp 1: Cấp Empty theo Booking, Sau khi tạo Booking kèm OPR trong OM thì  

41
trong phần làm lệnh pickup theo BK thì có Ô booking và đề xuất thêm Ô OPR để quản lý
cấp Cont theo OPR như hình minh họa sau: https://pasteboard.co/J9c62dK.png
Trường hợp 2: Cấp Empty không theo Booking (Truck Out Theo OPR)
hình minh họa: https://pasteboard.co/J9c6FjZ.png
76 Phần chọn Cash và Credit không mặc định theo đơn vị đã định nghĩa   BUG    
Vẫn còn tình trạng số xe cơ giới bị mất sau khi thiết bị nâng hạ Complete Job dẫn đến khó
77
khăn trong xác nhận sản lượng cho phương tiện   BUG    

Thiết bị nâng hạ completed


Phải thường xuyên giám sát máy tính để kịp thời tác nghiệp nghiệp vụ, đúng thời gian
78 được mà không cần Reefer
Plug in để bắt đầu tính phí điện, và hoàn thành job cho thiết bị nâng hạ IGNORE
Confirm
D    

79 Đối với Lệnh Nâng Hạ khi qua bàn cân, xảy ra trường hợp bị đổi In trucker trong Gate.  
  BUG  
80 DNP yêu cầu số booking từ vòng đời trước không được tự động chuyển sang vòng đời
empty   BUG    

42
2.6 Đặc tả các quy trình
2.6.1 Quy trình giao container – Pickup Order.
Quy trình công nghệ

Mô tả quá trình
Bước Mô tả
1 Hãng tàu gửi eDO / thông tin đặt chỗ cho DNP và khách hàng
2 Khách hàng đăng nhập vào hệ thống ePORT để tạo lệnh theo BL No hoặc
Booking No và nhập số container
3 Nếu container nhập khẩu nguyên chiếc không phải nội địa, ePORT yêu cầu
ACCIS kiểm tra tình trạng thông quan như quy trình hiện tại
4 Nếu container rỗng hoặc không phải nội địa hoặc container đã thông quan, cho
phép khách hàng thêm container vào đơn nhận hàng
5 Khách hàng chỉ định SSR (yêu cầu dịch vụ đặc biệt) như “Kiểm tra Hải quan”,
v.v. cho từng container. SSR sẽ được bao gồm trong lệnh lấy container và dịch
vụ bãi sẽ được bao gồm trong hóa đơn.

43
Bước Mô tả
6 ePORT gửi thông báo “Lệnh nhận hàng” tới CATOS để chọn container. Thông
báo (thông điệp) bao gồm:
- Số Pick-up order
- Loại công việc (Nhận theo BL, Nhận theo booking)
- Hình thức thanh toán (Tiền mặt, Trả sau)
- Số Đăng ký người trả tiền (Mã số thuế công ty)
- Danh sách Container
- Ngày Nhận hàng (cho mỗi container)
- Số xe tải (cho mỗi container)
- Kiểm tra lưu bãi, Kiểm tra container lạnh (Chỉ giao dịch tiền mặt)
- Người nhận hàng
- Công ty vận tải
- Thông tin khác...
7 CATOS nhận Thông báo và kiểm tra lệnh hợp lệ
- BL / chuyến tàu đã tồn tại
- Thông tin container đã tồn tại
- Ngày PU có hiệu lực
Nếu số Pickup order không hợp lệ, CATOS trả lại FAIL cho ePORT kèm theo
mô tả chi tiết, ePORT sẽ hỏi khách hàng nhập số liệu chính xác.
8 Nếu Hình thức thanh toán là Trả sau, CATOS sẽ tạo Pickup order cho các
container và trả lại ePORT với Số Pickup order.
9 ePORT nhận Số Pickup order và hoàn tất quy trình cho lệnh Trả sau (Credit)
10 Nếu Hình thức thanh toán là Tiền mặt, CATOS sẽ tạo Pickup order cho
container và tạo biên nhận sau đó trả lại ePORT với Số Pickup order và thông
tin chi tiết về biên nhận
11 ePORT nhận được Số lượng lệnh với số Pickup order
12 Khách hàng thanh toán qua NAPAS
13 ePORT gửi thông báo “IssueInvoiceOrder” tới CATOS cho số Pickup order
14 CATOS nhận và phát hành biên nhận
Khách hàng có thể nhận container tại Cổng. (xác thực tại Cổng như quy trình
hiện tại)
15 Gửi hóa đơn đến hệ thống FAST (hiện tại qua InterDB)
16 FAST phát hành Hóa đơn điện tử và gửi tới ePORT, sau đó ePORT gửi Hóa
đơn điện tử đã phát hành cho khách hàng
17 Trong trường hợp bỏ container theo lệnh nhận hàng với loại hình thanh toán là
“Tiền mặt”, ePORT gửi Thông báo yêu cầu hủy biên lai / hóa đơn trong
CATOS trước, sau đó sẽ gửi Thông báo yêu cầu xóa lệnh lấy hàng.

2.6.2 Quy trình hạ container - DropOff


Quy trình công nghệ

44
Mô tả quá trình
Bước Mô tả
1 Khách hàng đăng nhập vào hệ thống ePORT để tạo lệnh cho container có hàng /
rỗng (bao gồm trả rỗng)
2 Khách hàng chỉ định SSR (yêu cầu dịch vụ đặc biệt) như “Kiểm tra Hải quan”,
v.v. cho từng container. SSR sẽ được bao gồm yêu cầu hạ hàng và dịch vụ bãi
sẽ được bao gồm trong hóa đơn.
3 ePORT gửi thông báo “Lệnh hạ container – PreAdvice Order” tới CATOS cho
các container đã chọn. Thông báo bao gồm
- Lịch trình tàu
- Hình thức thanh toán (Tiền mặt, Trả sau)
- Số Đăng ký người trả tiền (MST doanh nghiệp)
- Container
- Ngày hết hạn trả lại (giá trị DET nhận được từ eDO cho container trả
rỗng)
- Công ty vận tải
- Người nhận hàng
- Thông tin khác..s.
4 CATOS nhận Thông báo và kiểm tra hợp lệ của yêu cầu hạ container
- Chuyến tàu đã tồn tại
- Thông tin container tồn tại với trạng thái "Đặt trước" / "Booking"
Nếu lệnh hạ container không hợp lệ, CATOS trả lại FAIL cho ePORT kèm theo
mô tả chi tiết, ePORT sẽ hỏi khách hàng để nhập dữ liệu chính xác.
5 Nếu Hình thức thanh toán là Trả sau, CATOS tạo lệnh cho container và trả lại

45
Bước Mô tả
ePORT với Lệnh Job Order No (nhập)
6 ePORT nhận Số Lệnh Job Order No và hoàn tất quy trình cho Lệnh Trả sau.
7 Nếu Hình thức thanh toán là Tiền mặt, CATOS sẽ tạo lệnh Job Order No cho
container và tạo biên nhận, sau đó trả lại ePORT với Số lệnh Job Order No và
thông tin chi tiết về biên nhận
8 ePORT nhận được Job order no. với số lượng đặt hàng.
9 Khách hàng thanh toán qua NAPAS
10 ePORT gửi thông báo “IssueInvoiceOrder” tới CATOS cho đơn hạ hàng
11 CATOS nhận và phát hành biên nhận
Khách hàng có thể trả container tại Cổng. (xác thực tại Cổng như quy trình hiện
tại)
12 Gửi hóa đơn đến hệ thống FAST (hiện tại qua InterDB)
13 FAST phát hành Hóa đơn điện tử và gửi tới ePORT, sau đó ePORT gửi Hóa
đơn điện tử đến khách hàng
14 Trong trường hợp cần loại bỏ container theo đơn hạ hàng với loại thanh toán
“Tiền mặt”, ePORT gửi Thông báo yêu cầu hủy biên lai / hóa đơn trong
CATOS trước, sau đó sẽ gửi Thông báo yêu cầu xóa đơn hạ hàng.
2.6.3 Quy trình Đóng/ rút hàng tại kho bãi.
Quy trình công nghệ

46
Mô tả quá trình
Bướ Mô tả
c
1 Hãng tàu gửi eDO / thông tin đặt chỗ cho DNP và khách hàng
2 Khách hàng đăng nhập vào hệ thống ePORT để tạo lệnh đóng/ rút bằng BL No
hoặc Booking No
Trong trường hợp đóng hàng bằng cách đặt chỗ (booking), Hãng tàu sẽ cung
cấp số container cho khách hàng hoặc DNP sẽ cung cấp số container
Do đó, khách hàng sẽ tạo lệnh với số container.
3 Nếu container có hàng nhập ngoại, ePORT yêu cầu ACCIS kiểm tra tình trạng
thông quan như quy trình hiện tại
4 Nếu container rỗng hoặc không phải container nội địa hoặc container được
thông quan, cho phép khách hàng thêm container vào lệnh đóng/ rút.
5 Khách hàng chỉ định SSR (yêu cầu dịch vụ đặc biệt) liên quan đến dịch vụ CFS
cho từng container. SSR sẽ được bao gồm trong lệnh yêu cầu đóng/ rút và dịch
vụ tại cảng sẽ được bao gồm trong hóa đơn.
6 ePORT sẽ gửi thông báo “Lệnh Đóng Rút” tới CATOS cho các container đã
chọn. Thông báo bao gồm:
- Số lệnh
- Loại công việc – Job mode (Nhận theo BL, Nhận theo Booking)

47
Bướ Mô tả
c
- Hình thức thanh toán (Cash, Credit)
- MST đối tượng thanh toán
- Container
- Ngày hết hạn Cntr (trên mỗi container)
- Kiểm tra lưu bãi, Kiểm tra Container lạnh (Chỉ giao dịch tiền mặt)
- Người nhận hàng
- SSR
- V.v…
7 CATOS nhận Thông báo và kiểm tra lệnh đóng/ rút hợp lệ
- Số BL / chuyến tàu đã tồn tại
- Thông tin container đã tồn tại
- Ngày hết hạn Cntr hợp lệ
Nếu lệnh không hợp lệ, CATOS phản hồi FAIL cho ePORT kèm theo mô tả chi
tiết, ePORT sẽ yêu cầu khách hàng sửa dữ liệu.
8 Nếu Hình thức thanh toán là Trả sau, CATOS tạo lệnh đóng/ rút cho các
container và phản hồi ePORT với Số lệnh.
9 ePORT nhận được Số lệnh và hoàn tất quá trình cho lệnh trả sau (CREDIT)
10 Nếu Hình thức thanh toán là Cash, CATOS sẽ tạo lệnh đóng/ rút cho container
và tạo biên nhận, sau đó trả lại ePORT với Số lệnh và thông tin chi tiết về biên
nhận.
11 ePORT nhận được Số lệnh với số tiền
12 Khách hàng thanh toán qua NAPAS
13 ePORT gửi thông báo “IssueInvoiceOrder” tới CATOS để thực hiện lệnh đóng/
rút
14 CATOS nhận và phát hành biên nhận
15 Gửi hóa đơn đến hệ thống FAST (hiện tại qua dữ liệu trung gian InterDB)
16 FAST phát hành Hóa đơn điện tử và gửi đến ePORT, sau đó ePORT gửi Hóa
đơn điện tử cho khách hàng
17 Trong trường hợp xóa bỏ container theo lệnh đóng/ rút với loại thanh toán
“CASH”, ePORT gửi Thông báo yêu cầu hủy biên nhận / hóa đơn trong
CATOS trước, sau đó sẽ gửi Thông báo yêu cầu xóa lệnh đóng/ rút.

2.6.4 Quy trình đặt hàng dịch vụ đặc biệt SSR


Quy trình công nghệ

48
Mô tả quá trình
Bướ Mô tả
c
1 Khách hàng đăng nhập vào hệ thống ePORT để tạo dịch vụ
2 Khách hàng nhập container để thực hiện dịch vụ tại cảng
3 ePORT gửi thông báo “Lệnh SSR” tới CATOS cho các container đã chọn.
Thông báo bao gồm
- Mã SSR
- Hình thức thanh toán (CASH, CREDIT)
- MST đối tượng thanh toán
- Danh sách Container
4 CATOS nhận Thông báo và kiểm tra lệnh SSR hợp lệ
- BL / chuyến tàu đã tồn tại
- Thông tin container đã tồn tại
- Ngày PU có hiệu lực
Nếu lệnh lấy hàng không hợp lệ, CATOS trả lại FAIL cho ePORT kèm theo mô
tả chi tiết, ePORT sẽ hỏi khách hàng số liệu chính xác.
5 Nếu Loại thanh toán là CREDIT, CATOS sẽ tạo số lệnh SSR cho container và
trả lại ePORT với số SSR
6 ePORT nhận Số lệnh SSR và hoàn tất xử lý cho lệnh CREDIT
7 Nếu Hình thức thanh toán là CASH, CATOS sẽ tạo lệnh SSR cho container và
tạo biên nhận, sau đó trả lại ePORT với Số lệnh SSR và thông tin chi tiết về
biên nhận
8 ePORT nhận Số lệnh SSR với số tiền

49
Bướ Mô tả
c
9 Khách hàng thanh toán qua NAPAS
10 ePORT gửi thông báo “IssueInvoiceOrder” tới CATOS cho lệnh SSR
11 CATOS nhận và phát hành biên nhận
12 Gửi hóa đơn đến hệ thống FAST (hiện tại qua InterDB)
13 FAST phát hành Hóa đơn điện tử và gửi đến ePORT, sau đó ePORT gửi Hóa
đơn điện tử cho khách hàng
14 Trong trường hợp xóa container theo lệnh SSR với loại thanh toán “CASH”,
ePORT gửi Thông báo yêu cầu hủy biên nhận / hóa đơn trong CATOS trước,
sau đó sẽ gửi Thông báo yêu cầu xóa lệnh SSR.

3 Mô tả các chức năng phần mềm


3.1 Module giao tiếp giữa Autogate và CATOS (quản lý xe chở container qua cổng,
hoàn thành công việc giao nhận và cập nhật thông tin container)
a) Dịch vụ dưới đây giữa CATOS và Autogate sẽ được thiết lập
TT Thông điệp Lời yêu cầu /Gửi Người trả lời
1 Đăng nhập Autogate CATOS
Kiểm tra vị trí đã lên kế Autogate
2 CATOS-XIS1
hoạch
3 Gửi cổng trong công việc Autogate CATOS-XIS1
4 Gửi công việc Gate Out Autogate CATOS-XIS1
5 Thông tin container Autogate CATOS-XIS1
Yêu cầu Danh sách công Autogate
6 CATOS-XIS2
việc Quay
Hoàn thành công việc Autogate
7 CATOS-XIS2
Quay
8 Cập nhật số bãi xe tải Autogate CATOS-XIS2
Hủy công việc trước Autogate
9 CATOS-XIS1
cổng
Hủy lệnh giao dịch tại Autogate
10 CATOS-XIS1
cổng
11 Từ chối cổng ra Autogate CATOS-XIS1
12 Hoạt động CFS Autogate CATOS
b) Chi tiết các dịch vụ
OCR đang triển khai ở phía Cổng và phía cầu tàu (Quay), hệ thống Autogate sẽ nắm
bắt và giao tiếp với CATOS để có thể cho phép xe chở container qua cổng, hoàn thành
công việc giao nhận tại cổng và cập nhật thông tin container qua dịch vụ web.
(Chi tiết dịch vụ trong Phụ lục đính kèm BCKTKT)

3.2 Module giao tiếp giữa ePORT và CATOS (thủ tục giao nhận hàng)
a) Dịch vụ dưới đây giữa CATOS và ePORT sẽ được thiết lập
ePORT sẽ cung cấp các dịch vụ sau:
 Lệnh Nhận hàng container có hàng

50
 Lệnh Nhận hàng container rỗng
 Đặt hàng trả hàng toàn bộ container
 Trả hàng Đặt hàng container rỗng (bao gồm container rỗng trả lại)
 Yêu cầu dịch vụ đặc biệt, yêu cầu tạo lệnh tại kho / bãi CFS bao gồm: chuyển
container tại bãi để Hải quan kiểm tra, lấy mẫu hàng hóa trước khi thông quan,
lắp móc treo container, sửa chữa / vệ sinh container, ...
 Yêu cầu tạo lệnh đóng/ rút.
 Cập nhật DEM / DET.
 Dịch vụ bãi / Thông quan hải quan / Giữ container
 Đổi tàu / đổi cảng / đổi booking (Khách hàng yêu cầu đổi container từ tàu A
sang tàu B, từ Cảng A sang Cảng B)
Việc tích hợp sẽ ảnh hưởng đến quá trình:
 Tạo lệnh lấy container pickup order, lệnh trả container drop-off, lệnh SSR và
lệnh đóng/ rút
 Tạo / Xuất hóa đơn cho khách hàng sử dụng tiền mặt
 Hoạt động cổng - container gate
TT Thông điệp Lời yêu cầu/Gửi Người trả lời
1 Đăng nhập ePORT CATOS
2 Lịch trình tàu CATOS ePORT
3 InquireBookingInfo ePORT CATOS
4 BookingInfo ePORT CATOS
5 DeleteBookingInfo ePORT CATOS
6 CreatePickupOrder ePORT CATOS
7 UpdatePickupOrder ePORT CATOS
8 DeletePickupOrder ePORT CATOS
9 CreatePreAdvice ePORT CATOS
10 UpdatePreAdvice ePORT CATOS
11 DeletePreAdvice ePORT CATOS
12 CreateStuffingStrippingOrder ePORT CATOS
13 UpdateStuffingStrippingOrder ePORT CATOS
14 DeleteStuffingStrippingOrder ePORT CATOS
15 CreateSSROrder ePORT CATOS
16 DeleteSSROrder ePORT CATOS
17 IssueInvoiceOrder ePORT CATOS
18 CancelReceipt ePORT CATOS
19 ExportCOPRARList ePORT CATOS
20 SBPList ePORT CATOS
21 HoldReleaseContainer ePORT CATOS
22 ChangeVessel ePORT CATOS
b) Chi tiết các dịch vụ
(Chi tiết dịch vụ trong Phụ lục đính kèm BCKTKT)

51
3.3 Module giao tiếp giữa ePORT và CATOS (hệ thống truy xuất/ báo cáo dữ liệu
phục vụ số hóa dữ liệu)
Hiện tại người dùng nội bộ cần in ra hoặc lưu dưới dạng pdf, file excel báo cáo di
chuyển tàu / kho / cổng và gửi mail cho khách hàng để xác minh số liệu trước khi thanh
toán.
Cảng Đà Nẵng (DNP) muốn số hóa báo cáo qua hệ thống ePORT, người dùng bên
ngoài có thể hỏi hoặc tải các loại báo cáo này trên website và có chữ ký số kèm theo. Do
đó, CATOS cần cung cấp các dữ liệu sau
- Danh sách dỡ hàng / xếp hàng / chuyển container của tàu (Báo cáo kiểm đếm)
- Báo cáo hoạt động của tàu (Báo cáo tiếp nhận container)
- Danh sách container vượt quá lưu bãi
- Danh sách container xuất nhập qua cổng
- Đóng/ rút danh sách container
a) Dịch vụ dưới đây giữa CATOS và ePORT sẽ được thiết lập
TT Thông điệp Lời yêu cầu/Gửi Người trả lời
1 Đăng nhập ePORT CATOS
2 TallyExport ePORT CATOS
3 TallyImport ePORT CATOS
4 TallyShifting ePORT CATOS
5 ROROC ePORT CATOS
6 OverStorageList ePORT CATOS
7 GateInOuttList ePORT CATOS
8 CFSList ePORT CATOS

b) Chi tiết các dịch vụ


(Chi tiết dịch vụ trong Phụ lục đính kèm BCKTKT)

4 Các yêu cầu phi chức năng


4.1 Yêu cầu đặc tính sản phẩm
- Tính phù hợp: Là khả năng của một phần mềm có thể cung cấp một tập các chức
năng thích hợp cho công việc cụ thể phục vụ mục đích của người sử dụng;
- Tính chính xác: Là khả năng của phần mềm có thể cung cấp các kết quả hay hiệu
quả đúng đắn hoặc chấp nhận được với độ chính xác cần thiết;
- Khả năng hợp tác làm việc: Khả năng tương tác với một hoặc một vài hệ thống cụ
thể của phần mềm;
- Tính an toàn: Khả năng bảo vệ thông tin và dữ liệu của sản phẩm phần mềm, sao
cho người, hệ thống không được phép thì không thể truy cập, đọc hay chỉnh sửa chúng;
4.2 Yêu cầu về độ tin cậy

52
- Tính đúng đắn: Khả năng tránh các kết quả sai;
- Khả năng chịu lỗi: Khả năng của phần mềm hoạt động ổn định tại một mức độ cả
trong trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm hoặc có những vi phạm trong giao diện;
- Khả năng phục hồi: Khả năng của phần mềm có thể tái thiết lại hoạt động tại một
mức xác định và khôi phục lại những dữ liệu có liên quan trực tiếp đến lỗi;
4.3 Yêu cầu về hiệu quả
- Đáp ứng thời gian: Ứng dụng có thể đưa ra một trả lời, một thời gian xử lý và một
tốc độ thông lượng hợp lý khi nó thực hiện công việc của mình, dưới một điều kiện làm
việc xác định;
- Tận dụng tài nguyên: Có thể sử dụng một lượng, một loại tài nguyên hợp lý để thực
hiện công việc trong những điều kiện cụ thể;
- Tính hiệu quả chung: Thoả mãn các chuẩn, quy ước, quy định.
4.4 Yêu cầu bảo hành, bảo trì
- Có thể phân tích được: Phần mềm có thể được chẩn đoán để tìm những thiếu sót
hay những nguyên nhân gây lỗi hoặc để xác định những phần cần sửa;
- Có thể thay đổi được: Phần mềm có thể chấp nhận một số thay đổi cụ thể trong quá
trình triển khai;
- Tính bền vững: Khả năng tránh những tác động không mong muốn khi chỉnh sửa
phần mềm;
- Có thể kiểm tra được: Khả năng cho phép đánh giá được phần mềm chỉnh sửa;
- Khả năng bảo hành bảo trì chung: Thoả mãn các chuẩn, quy ước, quy định.
4.5 Yêu cầu về chuẩn tiếng Việt
- Hệ thống phần mềm cần hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode;
- Hệ thống có khả năng hỗ trợ tiêu chuẩn Unicode về mặt lưu trữ dữ liệu, hỗ trợ nhiều
bộ gõ khác nhau;
- Hệ thống có khả năng hỗ trợ tiêu chuẩn Unicode trong việc hiển thị thông tin.
4.6 Yêu cầu về mỹ thuật, giao diện ứng dụng phần mềm
- Giao diện của phần mềm cần được thiết kế một cách phù hợp và thống nhất;
- Các thành phần giao diện của hệ thống dễ sử dụng, thông báo, chú thích rõ ràng.
4.7 Yêu cầu về hệ thống báo lỗi
- Ứng dụng phần mềm cung cấp tính năng báo lỗi chi tiết đến từng tình huống;
- Trong các thông báo lỗi, cho phép liên kết đến hệ thống trợ giúp cho từng nội dung
tương ứng;
- Để giúp người sử dụng biết được các thông báo một cách rõ ràng, ngôn ngữ hiển thị

53
trong các báo lỗi được yêu cầu là tiếng Việt.
4.8 Yêu cầu về khả năng tìm kiếm thông tin
- Ứng dụng cung cấp cho người sử dụng công cụ tìm kiếm linh hoạt trên dữ liệu của
hệ thống;
- Ngôn ngữ tìm kiếm là tiếng Việt;
4.9 Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6
- Đảm bảo phần mềm trên website hỗ trợ IPv6 (bắt buộc);
- Đảm bảo đường truyền kết nối Internet cho Webserver hỗ trợ IPv6 (bắt buộc);
4.10 Các yêu cầu về năng lực của cán bộ tham gia xây dựng, phát triển, nâng
cấp, mở rộng phần mềm
Các yêu cầu về môi trường để đưa ra đánh giá về các hệ số điều chỉnh môi trường để
tính toán hệ số điều chỉnh chung về môi trường phát triển sản phẩm. Quá trình đánh giá
chi tiết này dẫn đến yếu tố quyết định năng suất trung bình của nhóm dự án.
Các thành viên nhóm dùng để đưa ra đánh giá về các hệ số điều chỉnh môi trường
(Rational Unified Process), áp dụng Unified hoặc các quy trình sản xuất phần mềm tương
tự.
Các thành viên nhóm dự án phải có hiểu biết cơ bản về quy trình phát triển phần
mềm RUP (Rational Unified Process), áp dụng RUP hoặc các quy trình sản xuất phần
mềm tương tự.
RUP hỗ trợ các hoạt động phát triển phần mềm theo nhóm, phân chia công việc theo
lệnh cho từng thành viên của nhóm trong từng giai đoạn khác nhau của quy trình phát
triển phần mềm.
Các thành viên nhóm dự án đã từng tham gia phát triển những ứng dụng có mô hình
nghiệp vụ tương tự.
Các thành viên nhóm dự án có hiểu biết về công nghệ hướng đối tượng và sử dụng
thành thạo các công cụ phát triển hướng đối tượng.
Cán bộ quản lý dự án và các trưởng nhóm, trưởng bộ phận phải có đủ trình độ và
năng lực tổ chức, quản lý và triển khai nhiệm vụ dự án; phải bao quát toàn bộ dự án hoặc
trong nội dung công việc của nhóm; phân chia, điều phối công việc phù hợp và phải có
kinh nghiệm lãnh đạo trong các dự án trước đó.
Thành viên nhóm dự án phải có tính chất năng động, khả năng tiếp cận bài toán và xử
lý vấn đề nhanh chóng, chính xác; đồng thời thích nghi với sự thay đổi của dự án.
Xác định yêu cầu phần mềm, đặc tả yêu cầu phần mềm phải có sự thống nhất về
những chức năng sẽ thực hiện trên phần mềm, hoạt động của các chức năng, kết quả cần
phải đạt được cho từng chức năng... giữa nhóm phát triển dự án và chủ đầu tư cũng như

54
đơn vị thụ hưởng để trong quá trình triển khai dự án sẽ giảm tối thiểu những bất đồng về
các công việc cần phải thực hiện. Sự thành công của dự án phần mềm phụ thuộc vào chất
lượng của các yêu cầu phần mềm, các yêu cầu phần mềm không đủ tốt sẽ dẫn tới thiết kế
bị sai lệch và rất khó sửa chữa, gây thiệt hại về chi phí, tiến độ của dự án. Như vậy với
nhóm phát triển phần mềm phải có kỹ năng cơ bản trong việc xác định yêu cầu và đặc tả
phần mềm.
Do tính chất, quy mô của dự án, nhóm dự án hạn chế sử dụng nhân viên làm Part
time.
Ngôn ngữ lập trình lựa chọn cho dự án là ngôn ngữ phổ biến, đã được sử dụng nhiều
trên thị trường và các thành viên nhóm dự án phải làm chủ được ngôn ngữ này và vận
dụng vào dự án.
5 Đào tạo và chuyển giao công nghệ
Mục đích của việc đào tạo là nhằm chuyển giao được hệ thống, đảm bảo cán bộ
quản trị và cán bộ nghiệp vụ sử dụng hệ thống và vận hành khai thác được hệ thống.
Việc triển khai đào tạo phải cần tuân thủ quá trình sau:
- Chuẩn bị Đào tạo:
+ Chuẩn bị bài giảng.
+ Lập kế hoạch đào tạo chi tiết cho đơn vị các cấp;
+ Chuẩn bị nội dung và tài liệu đào tạo;
+ Thống nhất về kế hoạch và nội dung đào tạo;
- Thực hiện Đào tạo:
+ Khai giảng khoá đào tạo;
+ Tiếp nhận tài liệu buổi học (tài liệu hướng dẫn khai thác sử dụng phần mềm ứng
dụng, Phiếu đánh giá khóa học, Danh sách học viên tham gia,...).
+ Phát tài liệu đào tạo cho học viên.
+ Hướng dẫn cách đọc và khai thác tài liệu hướng dẫn khai thác sử dụng phần mềm
chuyển giao.
+ Hướng dẫn các nghiệp vụ thực tế do phần mềm đảm nhiệm (nghiệp vụ bán hàng,
thuế, kế toán...).
+ Hướng dẫn thực hành khai thác sử dụng các chức năng phần mềm chuyển giao.
+ Hướng dẫn cách thức kiểm tra, đối chiếu số liệu.
+ Mô tả một số tình huống thường gặp trong quá trình khai thác sử dụng phần mềm
chuyển giao.
+ Giải đáp thắc mắc trong quá trình hướng dẫn khai thác sử dụng phần mềm chuyển
giao.
+ Hỗ trợ giải đáp cho học viên.

55
+ Quản lý trong quá trình đào tạo.
- Tổng kết Đào tạo:
+ Kiểm tra kết thúc khóa đào tạo;
+ Phát và thu phiếu đánh giá khóa học.
+ Thu thập ý kiến học viên về chất lượng và nội dung khóa đào tạo;
+ Tổng kết kết thúc khoá đào tạo.
6 Bảo hành và hỗ trợ hệ thống
6.1 Mục tiêu chất lượng của bảo hành hệ thống
- Đáp ứng các điều khoản hỗ trợ trong hợp đồng xây dựng hệ thống;
- Theo dõi quá trình sử dụng ứng dụng, ghi nhận các lỗi về tốc độ xử lý và tiến hành
sửa đổi nếu cần thiết;
- Ghi nhận các lỗi và đề xuất thay đổi trong quá trình sử dụng, tiến hành sửa đổi ứng
dụng nếu cần thiết;
- Đề xuất giải pháp và lập kế hoạch cho việc nâng cấp cấp hệ thống.
6.2 Phạm vi bảo hành hệ thống
Phạm vi bảo hành hệ thống bao gồm:
- Hỗ trợ sử dụng
- Hỗ trợ quản trị hệ thống
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật lập trình và triển khai. Trong khoảng thời gian bảo hành hệ
thống, nếu có những chi tiết trong lập trình được phát hiện không hợp lý, Đơn vị
triển khai sẽ có trách nhiệm chỉnh sửa lại.
Phương tiện hỗ trợ thông qua: fax, thư tín điện tử, điện thoại, Internet, chuyển phát
thư bưu phẩm và hỗ trợ tại chỗ (onsite).
Các sản phẩm của quá trình bảo hành, hỗ trợ hệ thống:
Thời điểm
TT Tên sản phẩm Mô tả sản phẩm
bàn giao
Ghi nhận các yêu Hàng tuần
1 Sổ nhật ký hỗ trợ cầu hỗ trợ và
phương thức xử lý
2 Kế hoạch nâng cấp ứng dụng Bộ tài liệu và Mỗi lần sửa
chương trình của đổi và nâng
Tài liệu phân tích yêu cầu và giải pháp
3 mỗi phiên bản cấp ứng dụng
nâng cấp
nâng cấp
4 Ứng dụng nâng cấp
5 Kịch bản kiểm tra ứng dụng nâng cấp
6 Gói triển khai ứng dụng nâng cấp

56
Thời điểm
TT Tên sản phẩm Mô tả sản phẩm
bàn giao
7 Kịch bản kiểm tra ứng dụng nâng cấp
Báo cáo tổng kết công tác hỗ trợ và bảo trì Tổng kết công tác
hỗ trợ và bảo trì,
8
đề xuất phương án
nâng cấp (nếu có)

57
CHƯƠNG 4. MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Thông tin cơ bản của dự án:
- Tên dự án: Phần mềm trao đổi dữ liệu giữa Catos với phần mềm cảng điện tử
ePort và cổng container tự động.
- Địa điểm: Tại cảng Tiên Sa. Địa chỉ: số 01 Yết Kiêu, Phường Thọ Quang, Quận
Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần cảng Đà Nẵng.
- Quản lý dự án: Chủ đầu tư tự thực hiện.
2. Mục tiêu đầu tư:
Đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu CATOS với phần mềm Cảng điện tử ePORT và
cổng container tự động, trang bị đủ các hạng mục hệ thống phần mềm cần thiết để triển
khai và vận hành phần mềm hoạt động có hiệu quả nhất.
3. Quy mô đầu tư
Đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu giữa CATOS với phần mềm cảng điện tử EPORT
và cổng container tự động với các Module chính và một số yêu cầu như sau:
- Module giao tiếp giữa Cổng container tự động Autogate và CATOS: quản lý xe giao
nhận container qua cổng, tạo lệnh giao nhận container trên hệ thống và cập nhật thông tin
container.
- Module giao tiếp giữa ePORT và CATOS: thủ tục giao nhận hàng bao gồm:
+ Thủ tục giao container có hàng, container rỗng
+ Thủ tục nhận container có hàng, container rỗng
+ Các dịch vụ tại kho bãi: đóng rút hàng, dịch chuyển kiểm hóa, lấy mẫu, phun
trùng, lắp container treo, dịch chuyển để bốc container/ sửa chữa/ vệ sinh container, …
- Module giao tiếp nhập dữ liệu tàu container đến Cảng vào cơ sở dữ liệu CATOS:
+ Nhập dữ liệu danh sách container hàng nhập (discharging list)
+ Nhập dữ liệu danh sách container hàng xuất (loading list)
+ Nhập dữ liệu danh sách container đảo chuyển (shifting list)
- Module giao tiếp giữa CATOS và ePORT về hệ thống truy xuất/ báo cáo dữ liệu
phục vụ công tác số hóa dữ liệu:
+ Catos xuất dữ liệu container xuất nhập tàu qua API để chuẩn hóa dữ liệu phục vụ
kết toán tàu, xác nhận và lên hóa đơn điện tử (theo từng tàu/hãng tàu).
+ Catos xuất dữ liệu container quá hạn lưu bãi (overstorage list – theo từng hãng
tàu)
+ Catos xuất dữ liệu danh sách container nâng hạ tại bãi theo từng khách hàng (công
ty vận tải/chủ hàng).

58
- Các yêu cầu của người dùng sau quá trình sử dụng CATOS 7.7 như: Bốc container
rỗng theo Booking; Điều chỉnh, phân vùng lập kế hoạch chất xếp container trên bãi; Lệnh
đóng rút hàng, bổ sung thông tin; Nghiệp vụ check Full/ Empty; Bảng kê thời gian làm
hàng, biên bản kết toán của tàu; Điều chỉnh nội dung bảng kê lưu bãi theo biểu mẫu; Các
tác nghiệp dịch vụ tại bãi điều chỉnh để thuận lợi cho người dùng thao tác và quản lý; …
4. Nguồn vốn của dự án
Nguồn vốn đầu tư của dự án: Vốn tự có.
5. Tổng mức đầu tư và Hiệu quả kinh tế của dự án
5.1. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư của dự án là: 4.199.006.063 đồng (bằng chữ: Bốn tỷ một trăm chín
mươi chín triệu, không trăm lẻ sáu nghìn không trăm sáu mươi ba đồng), trong đó:
- Chi phí phần mềm: 3.946.196.250 đồng
- Chi phí tư vấn: 55.500.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 197.309.813 đồng
a. Bảng tổng hợp dự toán:
Đơn vị tính: VNĐ

T Giá trị Giá trị sau


Hạng mục Thuế vat Ghi chú
T trước thuế thuế
I Chi phí phần mềm 3.946.196.250 - 3.946.196.250  
1 Chi phí phần mềm 3.946.196.250 - 3.946.196.250  
Tự thực
II Chi phí quản lý - - -
hiện
III Chi phí tư vấn 51.388.889 4.111.111 55.500.000  
Chi phí lập Báo cáo Theo hợp
1 45.185.185 3.614.815 48.800.000
kinh tế kỹ thuật đồng đã ký
Chi phí thẩm tra Báo Theo hợp
2 6.203.704 496.296 6.700.000
cáo kinh tế kỹ thuật đồng đã ký
Chi phí tư vấn lập Tự thực
3 - - -
HSMT và HSDT hiện
Chi phí thẩm định Tự thực
4 - - -
HSMT và KQLCNT hiện
IV Chi phí dự phòng 197.309.813 197.309.813
  TỔNG 4.199.006.063 4.111.111 4.199.006.063  

b. Bảng tổng hợp giá trị phần mềm:


Đơn vị tính: VNĐ
TT Hạng mục Đơn Số Đơn giá Thành tiền
vị lượng

59
Đơn
Số
TT Hạng mục vị Đơn giá Thành tiền
lượng
tính
tính
Module giao tiếp giữa
cổng tự động Autogate/
ePORT và CATOS
(quản lý xe giao nhận
container qua cổng, tạo
lệnh giao nhận
1   90,0 1.045.350.000
container trên hệ thống,
cập nhật thông tin
container, API các tác
nghiệp nhập tàu, hoàn
thành các job tại kho
CFS/bãi)
Check planned position
1.1 (Kiểm tra vị trí container Mds 20,0 11.615.000 232.300.000
đã lập kế hoạch)
Submit Gate In Job
1.2 (Tương tác Gate IN tại Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
cổng)
Submit Gate Out Job
1.3 (Tương tác Gate Out tại Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
cổng)
Container Information
1.4 (API số seal, remark tình Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
trạng container)
Request Quay Job List
1.5 (API container đã Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
lập/chưa lập nhập tàu)
Complete Quay Job
1.6 (API tương tác để hoàn Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
thành công việc tại tàu)
Update Yard Truck
Number
1.7 Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
(Cập nhật Yard truck
trong quá trình làm tàu)
Cancel Pre-Gate Job
1.8 (API gửi hủy lệnh đặt chỗ Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
tại cổng)
Cancel gate job order
1.9 (API gửi hủy lệnh khi Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
qua cổng)
1.1 Out gate reject Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
0 (API hủy lệnh bốc,
nguyên nhân: chủ hàng
ko nhận container, đổi

60
Đơn
Số
TT Hạng mục vị Đơn giá Thành tiền
lượng
tính
cont)
CFS Operation
1.1
(Hoàn thành job tại kho Mds 7,0 11.615.000 81.305.000
1
CFS - đóng/rút hàng)
1.1
Tally PDA Mds 2,0 11.615.000 23.230.000
2
Gate - update
shipper/consignee
1.1
(Phục vụ tính lưu bãi cho Mds 1,0 11.615.000 11.615.000
3
khách hàng VIP, hàng
giấy)
Module giao tiếp giữa
2 ePORT và CATOS thủ   155,0 1.800.325.000
tục giao nhận hàng.
Vessel Schedule
2.1 (API về tạo/cập nhật/hủy Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
lịch tàu)
Inquire Booking Info
2.2 (API truy vấn thông tin Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
booking)
Booking Info
2.3 (API tạo booking/ cập Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
nhật nếu bk đã có)
Delete Booking Info
2.4 Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
(API Xóa booking)
Create Pickup Order
2.5 (API Tạo số tham chiếu Mds 7,0 11.615.000 81.305.000
lấy container)
Update Pickup Order
2.6 Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
(Cập nhật số lệnh bốc)
Delete Pickup Order
2.7 Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
(Xóa số lệnh bốc)
Create Pre-Advice
2.8 Mds 15,0 11.615.000 174.225.000
(Tạo lệnh hạ)
Update Pre-Advice
2.9 Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
(Cập nhật lệnh hạ)
2.1 Delete Pre-Advice
Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
0 (Xóa lệnh hạ)
Create Stuffing Stripping
2.1
Order Mds 15,0 11.615.000 174.225.000
1
(Tạo lệnh đóng hàng)
Update Stuffing Stripping
2.1 Order
Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
2 (Cập nhật lệnh đóng
hàng)

61
Đơn
Số
TT Hạng mục vị Đơn giá Thành tiền
lượng
tính
Delete Stuffing Stripping
2.1
Order Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
3
(Xóa lệnh đóng hàng)
Create SSR Order
2.1
(Tạo lệnh dịch vụ đặc Mds 15,0 11.615.000 174.225.000
4
biệt)
Delete SSR Order
2.1
(Xóa lệnh dịch vụ đặc Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
5
biệt)
2.1 Issue Invoice Order
Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
6 (Phát hành lệnh hóa đơn)
2.1 Cancel Receipt
Mds 10,0 11.615.000 116.150.000
7 (Hủy hóa đơn)
Export COPRAR List
2.1
(Tạo danh sách hàng Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
8
xuất)
SBP List
2.1
(API Tạo danh sách hàng Mds 8,0 11.615.000 92.920.000
9
nhập)
Hold Release Container
2.2
(API giữ/ giải phóng Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
0
container)
2.2 Change Vessel
Mds 5,0 11.615.000 58.075.000
1 (API Thay đổi tàu)
Module giao tiếp giữa
ePORT và CATOS (hệ
3 thống truy xuất/ báo   17,25 200.358.750
cáo dữ liệu phục vụ số
hóa dữ liệu)
Tally Export
3.1 (API danh sách tally hàng Mds 3,0 11.615.000 34.845.000
xuất)
Tally Import
3.2 (API danh sách tally hàng Mds 3,0 11.615.000 34.845.000
nhập)
3.3 Tally Shifting Mds 2,0 11.615.000 23.230.000
Report on Receipt
3.4 Container Mds 3,25 11.615.000 37.748.750
(API Roroc)
Over Storage List
3.5 (API Danh sách container Mds 2,0 11.615.000 23.230.000
quá hạn lưu bãi)
Gate In Out List
3.6 (API nâng hạ cho đơn vị Mds 2,0 11.615.000 23.230.000
vận tải)

62
CFS List
3.7 (API container đóng rút Mds 2,0 11.615.000 23.230.000
hàng)
Các chi phí chỉnh sửa
4 Mds 77,5 11.615.000 900.162.500
khác theo yêu cầu
  TỔNG CỘNG     3.946.196.250

5.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án


Nhằm mang đến dịch vụ chất lượng tốt nhất cho khách hàng và tối ưu quy trình khai
thác, nguồn lực của Cảng cần có giải pháp kết nối và trao đổi dữ liệu giữa phần mềm
CATOS với phần mềm Cảng điện tử ePORT và cổng container tự động để đạt mục tiêu:
- Tăng tốc độ xử lý tại cổng tự động, rút ngắn thời gian giao nhận container tại cổng
từ 3-4 phút còn dưới 1 phút, để giảm ùn tắc giao thông tại cổng Cảng và đường vào
Cảng.
- Giúp khách hàng làm thủ tục giao nhận container trực tuyến nhanh chóng, chính
xác, mọi lúc mọi nơi trên không gian số.
- Số hóa chứng từ tại kết toán tàu, lưu bãi, các dịch vụ tại bãi, báo cáo thống kê nâng
hạ container tại bãi phục vụ đối chiếu trực tuyến giữa khách hàng và Cảng. Không còn in
giấy để nhân viên Cảng đi gặp hãng tàu/ khách hàng ký biên bản đối chiếu sản lượng
hằng tuần, tháng. Khách hàng nhận được sản lượng theo thời gian thực, xác nhận đối
chiếu dữ liệu trên nền tảng web, nhận hóa đơn ngay sau khi xác nhận số liệu.
- Nhập dữ liệu xuất nhập tàu vào cơ sở dữ liệu dùng chung được nhanh chóng từ 45-
60 phút xuống còn dưới 5 phút, chính xác số liệu, tiết kiệm nhân lực.
- Tương tác với tất cả các cổng container tự động, khách hàng là lái xe giao nhận
container theo quy trình hiện đại qua APP 100%, không dùng giấy, thời gian tương tác tại
cổng tự động giảm xuống dưới 1 phút.
- Hiệu chỉnh các tính năng mà người dùng đề xuất của phần mềm CATOS để tối ưu
hóa dây chuyền vận hành khai thác tàu, quản lý chất xếp container trên bãi.
Bên cạnh đó, việc đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu CATOS với phần mềm Cảng
điện tử ePORT và cổng container tự động sẽ phù hợp với đặc thù khai thác, đặc tính của
Cảng, tập quán sản xuất mang đến lợi ích tối đa cho Khách hàng và cho Cảng, góp phần
sớm đưa Cảng Đà Nẵng số hóa hoàn toàn trước năm 2025

63
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hình thức đầu tư và quản lý dự án:
- Tên dự án: Đầu tư phần mềm trao đổi dữ liệu giữa Catos với phần mềm Cảng điện
tử ePORT và cổng container tự động.
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng
- Quản lý dự án: Tự quản lý.
- Hình thức đấu thầu: Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp phần mềm.
- Phương thức đấu thầu: Một giai đoạn một túi hồ sơ.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: dự kiến 8-9 tháng.
- Nhà thầu tư vấn lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật: Công ty TNHH Dịch vụ Công
nghiệp The One.
- Nhà thầu tư vấn thẩm tra Báo cáo Kinh tế kỹ thuật: Công ty Cổ phần Tin học
G4Tech Việt Nam.
- Nhà thầu cung cấp phần mềm: Tổ chức đấu thầu

2. Dự kiến thời gian thực hiện:


- Từ tháng 5/2022 đến tháng 7/2022: Trình phê duyệt dự án đầu tư, Trình phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Trình phê duyệt Hồ sơ mời thầu;
- Tháng 8/2022: Lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng.
- Từ tháng 8/2022 đến tháng 3/2023: Hoàn thiện đưa vào sử dụng.

64
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư phần mềm
trao đổi dữ liệu CATOS với phần mềm Cảng điện tử ePORT và cổng container tự động
nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, số hóa chứng từ, nâng cao năng suất
khai thác hàng container tại Cảng Đà Nẵng. Góp phần phát triển Cảng Đà Nẵng thành
một cảng biển hiện đại, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội vùng, thành phố Đà Nẵng,
mang lại hiệu quả cho chủ đầu tư và các cổ đông.

65

You might also like