You are on page 1of 63

NHÓM 2 Lập chương trình

quản trị rủi ro cho


Vietnam Airlines

Quản trị rủi ro _ 03


Thành viên nhóm 2

Trịnh Bảo Anh Hoàng Thị Hương Hà Hồng Phượng

Phạm Yến Chi Phạm Thị Lam


Nội dung chính

VIETNAM AIRLINES

I - Giới thiệu chung


II - Xác định rủi ro tiềm ẩn
III - Đánh giá rủi ro
IV - Quyết định chuyển giao rủi ro
V - Thu xếp bảo hiểm
I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines
Là hãng hàng không quốc gia của Việt Nam,
thành lập vào năm 1956.
Trụ sở chính đặt tại Hà Nội và sân bay cơ sở
1.1. Tổng quan về công ty
chính là Sân bay Quốc tế Nội Bài.
Là thành viên của Hiệp hội Vận chuyển hàng
không quốc tế (IATA) và Liên minh Hãng hàng
không Thế giới (SkyTeam).
Cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách và
hàng hóa tới nhiều điểm đến trong nước và
quốc tế.
Vietnam Airlines
Hình ảnh bông sen vàng đã trở thành
biểu tượng độc đáo của hãng trong
hơn 20 năm qua.
Vietnam Airlines hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực hàng không dân dụng
và cung cấp dịch vụ vận chuyển hành
khách và hàng hóa.

Vietnam Airlines
Lịch sử NĂM 1956
Hãng bắt đầu hoạt động với tên gọi là

phát triển
Vietnam Civil Aviation/Hãng hàng không dân
dụng Việt Nam

THÁNG 9/1956
Chuyến bay nội địa đầu tiên được khai trương

THÁNG 4/1993
Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) chính thức hình thành

NGÀY 27/05/1995
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam được
thành lập
Vietnam Airlines
Một chiếc Tupolev Tu-134 của
Vietnam Airlines tại sân bay quốc tế
Bạch Vân Quảng Châu cũ năm 1996

Logo nhận diện của Vietnam


Airlines qua các thời kỳ
Hiện nay, Vietnam Airlines có tổng cộng 90 tàu
bay các loại bao gồm cả hãng hàng không
VASCO (công ty con của Vietnam Airlines)

Airbus A321 – 200 Airbus A350 – 900 XWB


(58 chiếc) (12 chiếc)

Boeing 787 – 9 Dreamliner


Airbus A330 – 220 (11 chiếc)
(2 chiếc)
ATR 72 (7 chiếc)

Vietnam Airlines
TẦM NHÌN
Trở thành hãng hàng không quốc tế
dẫn đầu khu vực châu Á
Đóng góp tích cực vào sự phát triển
của ngành hàng không và kinh tế Việt
Nam

SỨ MỆNH
Cung cấp dịch vụ vận chuyển an toàn,
hiệu quả và chất lượng cao
Đóng góp vào sự phát triển kinh tế -
xã hội của Việt Nam

GIÁ TRỊ CỐT LÕI


An toàn - Chất lượng - Sáng tạo - Trách
nhiệm xã hội
Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về Năm 2019 - Trước đại dịch
Tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt

Vietnam Airlines ước đạt 101.188 tỷ đồng và gần 3.369 tỷ đồng


Công ty mẹ ước đạt hơn 75.000 tỷ đồng doanh
1.2. Tình hình kinh doanh thu và hơn 2.700 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế
ROE đạt trên 16%, trong khi Hệ số nợ phải
trả/Vốn chủ sở hữu giảm còn 2,27 lần
Hoạt động khai thác tiếp tục được duy trì an toàn
tuyệt đối
OTP đạt xấp xỉ 90%, vượt 2% so với mục tiêu
năm và cao hơn mặt bằng chung thế giới.
Vietnam Airlines
Năm 2020 - tình hình kinh doanh không khả quan như
I. Giới thiệu giai đoạn trước do ảnh hưởng của Covid-19

chung về
Vietnam Airlines lỗ hơn 11.000 tỷ đồng
Khai thác khoảng 96.500 chuyến bay, giảm hơn 48%

Vietnam Airlines Trong quý IV, phải chịu thêm khoản chi phí tài chính
tăng 62% lên 79 tỷ đồng. Trong khi đó, doanh thu tài
chính giảm từ hơn 228 tỷ đồng xuống còn 144 tỷ
1.2. Tình hình kinh doanh
đồng, lợi nhuận khác giảm từ 216 tỷ đồng xuống còn
128 tỷ đồng.
Tính tới ngày 31/12/2020, tổng tài sản đạt 62.967 tỷ
đồng, giảm 17,6% so với đầu năm. Tiền và các khoản
tương đương tiền giảm gần một nửa. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn giảm mạnh. Trong khi đó, vay
nợ tài chính ngắn hạn tăng 72%. Vốn chủ sở hữu giảm
Vietnam Airlines từ 18.507 tỷ đồng xuống còn gần 6.141 tỷ đồng
I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines
Năm 2021
1.2. Tình hình kinh doanh Lỗ lũy kế lên đến 21.979 tỷ đồng, ăn mòn gần hết
vốn góp của chủ sở hữu

Vietnam Airlines
Năm 2022

I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines
1.2. Tình hình kinh doanh

Doanh thu lớn hơn cả 2 năm trước cộng lại.

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
Năm 2022

chung về
Vietnam Airlines
1.2. Tình hình kinh doanh

Vận chuyển hơn 18 triệu lượt khách, đạt gần


106% kế hoạch; xấp xỉ 212.000 tấn hàng
hóa, đạt 78% mục tiêu mà đại hội cổ đông
đề ra

Vietnam Airlines
Năm 2022

I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines
1.2. Tình hình kinh doanh

Tiếp tục dẫn đầu về số chuyến bay: thực hiện


106.141 chuyến bay trong 9 tháng đầu năm,
Vietnam Airlines
tăng trưởng 136% so với cùng kỳ năm ngoái
Trải qua 30 năm lịch sử phát triển, Vietnam Airlines đã vận
chuyển hơn 300 triệu lượt khách, xấp xỉ 4,5 triệu tấn hàng hoá
trên 1,6 triệu chuyến bay, đạt mốc doanh thu 1,1 triệu tỷ đồng và
nộp ngân sách nhà nước hơn 65.300 tỷ đồng. Hãng luôn khẳng
định vị thế anh cả của ngành hàng không dân dụng Việt Nam,
không ngừng phát triển vươn tầm khu vực và thế giới.

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines Mô hình kinh doanh
Là hãng hàng không quốc gia có lợi thế về thương

1.3. Xác định đặc điểm và bối hiệu và uy tín.

cảnh kinh doanh Sở hữu đội bay hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên

1.3.1. Đặc điểm nghiệp.


Mạng lưới đường bay rộng khắp, bao gồm các đường
bay nội địa và quốc tế.

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về Mô hình tài chính

Vietnam Airlines Mô hình doanh thu dựa trên chuyến bay


Mô hình doanh thu dựa trên sản phẩm

1.3. Xác định đặc điểm và bối Cơ cấu chi phí

cảnh kinh doanh Chi phí nhiên liệu: chi phí lớn nhất của các hãng

1.3.1. Đặc điểm hàng không


Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao
Các chi phí khác

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về Nguồn lực
Đội tàu bay hiện đại

Vietnam Airlines Mạng lưới đường bay rộng khắp


Chất lượng dịch vụ cao cấp
1.3. Xác định đặc điểm và bối Nhân lực chất lượng cao
cảnh kinh doanh Hệ thống hạ tầng hiện đại
1.3.1. Đặc điểm Sức khỏe tài chính
Thị trường hàng không phục hồi sau đại dịch
Đầu tư vào đội tàu bay hiện đại
Các biện pháp cắt giảm chi phí

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về Thị trường

Vietnam Airlines Nới lỏng các biện pháp chống dịch và tình hình
phòng, chống dịch đạt nhiều kết quả tích cực

1.3. Xác định đặc điểm và bối Bùng nổ nhu cầu du lịch trong mùa hè

cảnh kinh doanh Các hãng hàng không mở rộng hoạt động, mở đường

1.3.2. Bối cảnh bay mới, tăng tần suất bay


Việt Nam dỡ bỏ hạn chế đối với hành khách nhập
cảnh từ 15/3/2022 và khôi phục chính sách miễn visa
cho 25 nước từ 5/2022

Vietnam Airlines
Môi trường vĩ mô

Kinh tế Chính trị - Pháp luật Văn hóa - Xã hội


Trong đại dịch Covid vừa qua, Chính phủ đã Nhà nước đã từng bước hoàn Việt Nam có tài nguyên du
có nhiều hỗ trợ tới Vietnam Airlines: thiện hệ thống pháp luật liên lịch lớn giúp thu hút du
Chính phủ cho hãng vay 4.000 tỷ đồng quan đến vận chuyển hàng khách trong và ngoài nước
với lãi suất 0% trong 3 năm không, kể cả việc tham gia Quốc gia có dân số trẻ và
Trong giai đoạn trung và dài hạn, Chính đầy đủ vào các công ước quốc đang đô thị hóa nhanh
phủ bảo lãnh cho hãng phát hành trái tế…. chóng
phiếu trong 10 năm Sự thay đổi về chính sách Vietnam Airlines thực hiện
Chính phủ cho phép Ngân hàng Nhà nước theo xu hướng phi điều tiết đúng và đầy đủ chế độ,
thực hiện tái cấp vốn và gia hạn không hoạt động không tải chính sách đối với người lao
quá 2 lần để cho hãng vay bổ sung vốn động
phục vụ hoạt động sản xuất và kinh
doanh
Vietnam Airlines
Môi trường vi mô
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH ĐỐI THỦ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
TRỰC TIẾP TIỀM NĂNG THAY THẾ MỤC TIÊU

VietJet Air, Jetstar Các hãng hàng Ô tô, xe khách, tàu Khách hàng nội
Pacific, Bamboo không vừa và nhỏ hỏa hay tàu thuyền địa và quốc tế
Airways,Vietravel trong nước và khu Khách du lịch và
Airlines vực khách công tác
Thai Airways Các hãng hàng Hành khách có
(Thái Lan), Lion không lớn trên thế mức thu nhập từ
Air (Jakarta), giới trung bình trở lên
AirAsia (trụ sở
Malaysia),...

Vietnam Airlines
LỢI THẾ
CẠNH TRANH Vị thế là hãng hàng không quốc gia
Đội ngũ nhân lực chất lượng cao, được
đào tạo bài bản
Đặt trọng tâm vào việc lắng nghe phản
hồi của khách hàng xuyên suốt hành
trình
Phương châm “Thay đổi để vươn cao”
Trở thành hãng hàng không đầu tiên tại
Việt Nam khai thác đường bay thẳng
thường lệ đến Mỹ
Đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ

Vietnam Airlines
I. Giới thiệu
chung về
Vietnam Airlines Giảm thiểu rủi ro
Bảo vệ tài sản
1.4. Mục tiêu của chương trình Bảo hiểm trách nhiệm
bảo hiểm Tính liên tục trong kinh doanh
Phúc lợi nhân viên
Quản lý chi phí

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Vietnam Airlines Rủi ro ám chỉ một kết cục không chắc chắn về hậu
quả của một tình huống nhất định
2.1. Lý thuyết Rủi ro trong kinh doanh là vận động khách quan
2.1.1. Khái niệm bên ngoài chủ thể kinh doanh gây khó khăn trở
ngại cho chủ thể kinh doanh trong quá trình thực
hiện mục tiêu kinh doanh

Vietnam Airlines
THEO TÍNH THEO PHẠM VI THEO KHÍA CẠNH
CHẤT ẢNH HƯỞNG KINH DOANH
Rủi ro thuần túy Rủi ro cơ bản Rủi ro giá cả
Rủi ro đầu cơ Rủi ro riêng biệt Rủi ro tỷ giá
Rủi ro thanh khoản

THEO YẾU TỐ RỦI RO ĐỘNG


TÀI CHÍNH VÀ TĨNH
Rủi ro tài chính
Rủi ro phi tài chính

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Vietnam Airlines
a. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
2.2. Phương pháp nhận dạng Tỷ số thanh toán hiện hành
các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của Tỷ số thanh toán nhanh
công ty Vòng quay hàng tồn kho
2.2.1. Phân tích báo cáo
tài chính

Vietnam Airlines
Tỷ số thanh toán hiện hành

Tài sản ngắn hạn lớn gấp nợ ngắn hạn 0.14 lần năm 2020 (tức tài sản ngắn hạn nhỏ
hơn nợ ngắn hạn khoảng 7 lần). Tỷ số thanh khoản hiện hành của công ty từ năm
2016-2020 có xu hướng giảm. Nguyên nhân của việc giảm mạnh vào năm 2020 là do
hãng bị ảnh hưởng bởi đại dịch covid làm cho tài sản ngắn hạn bị giảm.
Vietnam Airlines
Tỷ số thanh toán nhanh

Cũng như tỷ số thanh khoản hiện hành, tỷ số thanh khoản nhanh có xu hướng giảm qua
các năm

Vietnam Airlines
Vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho của Vietnam Airlines trong năm 2020 là 126.18; cao hơn
trung bình ngành rất nhiều lần, điều đó tốt cho công ty.

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Vietnam Airlines
2.2. Phương pháp nhận dạng b. Chỉ tiêu đánh giá cấu trúc nguồn vốn

các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

công ty Tỷ số nợ trên tài sản

2.2.1. Phân tích báo cáo


tài chính

Vietnam Airlines
Tỷ số nợ trên VCSH

Tỷ số nợ trên VCSH của công ty có xu hướng tăng, từ 367.77 % (2016) lên 538.32 %
(2020), không tốt cho công ty. Tuy nhiên chỉ số này thấp hơn trung bình ngành rất
nhiều, đây là tốt đối với công ty. Nhưng chỉ số này có xu hướng gần bằng và có thể vượt
qua trung bình ngành vào những năm tới.

Vietnam Airlines
Tỷ số nợ trên tài sản

Tỷ số nợ trên tài sản của công ty cao nhất là 84.36 % vào năm 2020.
Điều này là không tốt cho doanh nghiệp, doanh nghiệp cần giảm nợ
xuống.

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Vietnam Airlines
2.2. Phương pháp nhận dạng c. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi

các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

công ty Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

2.2.1. Phân tích báo cáo


tài chính

Vietnam Airlines
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty là -14.95% vào năm 2020. Nhìn chung, tỷ
suất sinh lợi của công ty 2016-2020 có xu hướng giảm và thấp hơn trung bình ngành.

Vietnam Airlines
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ suất sinh lợi trên VCSH của Vietnam Airlines là -95.56% vào năm 2020

Vietnam Airlines
Nhìn chung, từ phân tích báo cáo tài chính, có thể thấy
Vietnam Airlines có khả năng gặp rủi ro trong các hoạt động
tài chính, đặc biệt là rủi ro thanh khoản.

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro Trong 3 năm qua, ngành hàng không đã trải qua
tiềm ẩn của những hỗn loạn bất ngờ. Nhu cầu giao thông

Vietnam Airlines hàng không tăng mạnh trở lại trong năm 2022,
dẫn đến khả năng phục hồi vào năm 2023 về mức

2.2. Phương pháp nhận dạng trước đại dịch COVID

các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của Ngành hàng không quốc tế của Việt Nam cũng bị

công ty ảnh hưởng tương tự trong năm 2022, nhưng bức

2.2.2. Đánh giá xu hướng ngành tranh có triển vọng khả quan hơn cho năm 2023
Lưu lượng hành khách quốc tế sẽ cần thêm gần 1
năm nữa để phục hồi và sẽ chỉ đạt mức trước dịch
vào nửa cuối năm 2024

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của Dự báo năm 2023, ngành hàng không Việt Nam
sẽ tăng trưởng tích cực, doanh thu phục hồi mạnh

Vietnam Airlines với triển vọng thuận lợi là đại dịch sắp kết thúc
trên thế giới và giá nhiên liệu giảm
2.2. Phương pháp nhận dạng Từ đó ta có thể thấy, với xu thế phát triển của
các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của ngành hàng không, Vietnam Airlines có thể gặp
công ty những rủi ro từ các đối thủ cạnh tranh
2.2.2. Đánh giá xu hướng ngành Những rủi ro thiên tai không riêng Vietnam
Airlines mà những hãng hàng không khác cũng có
thể gặp phải

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro Chi phí huấn luyện lên tới hàng triệu USD/phi

tiềm ẩn của công (Rủi ro nhân sự)


2 vụ tai nạn máy bay vô cùng thảm khốc cách đây

Vietnam Airlines 20 năm (Rủi ro tai nạn)


Trong bối cảnh thị trường dầu thô toàn cầu vốn
2.2. Phương pháp nhận dạng đã thắt chặt, căng thẳng giữa Nga và Ukraine
các rủi ro tiềm ẩn chủ yếu của càng làm tình trạng này trầm trọng hơn, đẩy giá
công ty dầu Brent lên mức cao nhất kể từ năm 2008 (Rủi
2.2.3. Phân tích dữ liệu lịch sử ro nhiên liệu bay)
(phân tích các bản báo cáo Năm 2022, Vietnam Airlines là hãng hàng không
tổn thất) có tỉ lệ chậm chuyến cao nhất với 12,5% chuyến
bay bị chậm, cùng với đó là 715 chuyến bay bị
Vietnam Airlines hủy (Rủi ro khách hàng)
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Rủi ro pháp lý
Vietnam Airlines Rủi ro hoạt động
2.3. Xác định nguồn gốc của Rủi ro tài chính
rủi ro
Rủi ro chiến lược

Rủi ro môi trường

Rủi ro tai nạn

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của Phát sinh từ việc áp dụng không kịp thời và không

Vietnam Airlines phù hợp các văn bản pháp luật trong quá trình
tiến hành hoạt động kinh doanh của công ty.
2.3. Xác định nguồn gốc của Vụ kiện giữa Vietnam Airlines với 1 luật sư người
rủi ro Italy tên là Liberati đòi bồi thường thiệt hại, sau
2.3.1. Rủi ro pháp lý khi hãng ký hợp đồng đại lý bán vé với Công ty
Italy có tên là Falcomar vào năm 1991-1992. Vụ
kiện kéo dài từ năm 1994 đến 2013. Đây là một
bài học đắt giá cho VNA.

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro Rủi ro trong quá trình tái cơ cấu

tiềm ẩn của VNA Do bộ máy cồng kềnh, gồm rất nhiều công ty con và
các đơn vị thành viên, việc quản lý trở lên rất phức
tạp.
2.3. Xác định nguồn gốc của rủi ro
Do quỹ đất lớn và rải rác ở nhiều đơn vị, nhiều địa
2.3.2. Rủi ro hoạt động
phương, nhiều lô đất chưa có đầy đủ căn cứ pháp lý,
RR tái cơ cấu việc đối chiếu các khoản nợ phải thu, phải trả cũng
RR về nhân sự gặp nhiều khó khăn.
RR chính sách CO2 Rủi ro về nhân sự

RR khách hàng Nếu không có chế độ phúc lợi phù hợp sẽ ảnh hưởng
đến tâm lý nguồn nhân lực từ đó làm giảm sút chất
RR đến từ đối thủ cạnh tranh
lượng phục vụ khách hàng.
RR Công nghệ kĩ thuật
Vietnam Airlines kiến nghị với Bộ Tài chính
phương án áp dụng chính sách miễn 100%
thuế môi trường đối với nhiên liệu hàng
không trong năm 2022
RỦI RO Xem xét điều chỉnh giá trần vé máy bay áp
dụng từ 1/4/2022; nghiên cứu, đề xuất
CHÍNH SÁCH CO2 phương án cho phép hãng hàng không được
thu phụ thu nhiên liệu cho các chặng bay
nội địa
Nếu giá nhiên liệu bay duy trì ở mức 130
USD/thùng cho cả năm 2022, sẽ làm trầm
trọng hơn mức lỗ dự kiến

Vietnam Airlines
Thống kê của Cục Hàng không Việt Nam
cho thấy toàn ngành có 32.260 chuyến bay
bị chậm, chiếm 10,3%
Vietnam Airlines là hãng hàng không có tỉ
RỦI RO lệ chậm chuyến cao nhất với 12,5% chuyến

KHÁCH HÀNG bay bị chậm, tương ứng với 14.486 chuyến


bay
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng
chậm chuyến trong năm qua là do máy bay
về muộn (chiếm 67,6%) và do các hãng
hàng không (14,2%)

Vietnam Airlines
Sự vươn lên của các hãng hàng không giá rẻ và việc
xuất hiện những hãng hàng không mới khiến các
hãng bay truyền thống gặp nhiều khó khăn.
Giữa năm ngoái, nhiều phi công Vietnam Airlines đã
nộp đơn xin thôi việc, đầu quân cho các hãng hàng

RỦI RO TỪ
không khác vì cho rằng đang nhận mức lương quá
thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam.

ĐỐI THỦ Năm 2015, thị phần của hãng đạt 47,8% tuy nhiên

CẠNH TRANH
đến năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế,
Vietnam Airlines đã giảm từ 39,4% năm 2015 còn
25,5% năm 2018, các con số này bao gồm Vasco
nhưng không bao gồm thuê chuyến.
Hãng hàng không giá rẻ Vietjet Air cũng đang liên
tục tấn công vào những thị trường thế mạnh của
Vietnam Airlines
Vietnam Airlines.
Ngày 29/7/2016, hàng loạt màn hình hiển
thị thông tin chuyến bay tại sân bay Nội
Bài, Tân Sơn Nhất cùng hệ thống phát

RỦI RO thanh của sân bay bất ngờ bị chèn nội dung

CÔNG NGHỆ
kích động, xuyên tạc về biển Đông

KỸ THUẬT Năm 2021, Viện KSND TP Hà Nội truy tố 3


bị can xâm nhập trái phép vào tài khoản
Bông Sen Vàng của hãng Vietnam Airlines,
cho thấy hệ thống mạng, bảo mật của hãng
chưa tốt, thiếu sự bài bản trong công tác
bảo vệ
Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của Rủi ro giá nhiên liệu bay

Vietnam Airlines
Tác động mạnh đến các hãng hàng không nói
chung do tính biến động của nó và chiếm tỷ
2.3. Xác định nguồn gốc của trọng chủ yếu, khoảng 35% trong cơ cấu chi phí
rủi ro hoạt động của các hãng hàng không.
2.3.3. Rủi ro tài chính Rủi ro tỷ giá hối đoái
Ảnh hưởng đến nhiều hãng hàng không vay vốn
để tài trợ cho đội bay của mình thông qua cho
thuê tài chính.

Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro Rủi ro thương hiệu
Xuất phát từ phản hồi của khách hàng về chất lượng
tiềm ẩn của dịch vụ kém, khả năng xử lý khiếu nại của nhân viên

Vietnam Airlines chưa tốt, sự cố về an toàn bay... Những điều này ảnh
hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.

2.3. Xác định nguồn gốc của Chuyên án ma túy liên quan đến vụ phát hiện ma túy

rủi ro trong hành lý của 4 tiếp viên hàng không

2.3.4. Rủi ro chiến lược Rủi ro bảo mật


Xuất phát từ việc rò rỉ thông tin khách hàng, đặc biệt
khi nguồn dữ liệu khách hàng ngày càng tăng. Thậm
chí, những thông tin về dữ liệu kế toán doanh nghiệp
còn có thể bị xâm phạm, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vietnam Airlines
II. Xác định rủi ro Các cơn bão trên biển đông, các thiên tai, rủi ro về

tiềm ẩn của chính biến tại nhiều quốc gia, hoạt động quân sự
trên các vùng trời quốc tế đều là những rủi ro

Vietnam Airlines không thể lường trước được, ảnh hưởng đến việc
xếp lịch bay, trì hoãn, hủy các chuyến bay
2.3. Xác định nguồn gốc của Đại dịch Covid-19 diễn ra trên toàn cầu đã gây ra
rủi ro những thiệt hại to lớn tới kinh tế thế giới. 1 trong
2.3.5. Rủi ro môi trường những ngành đầu tiên và chịu tác động nặng nề
nhất chính là ngành vận tải hàng không.
Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2020 của các
hãng hàng không được công bố như Vietnam
Airlines, Vietjet Air đều cho thấy sự sụt giảm
Vietnam Airlines mạnh doanh thu và lợi nhuận.
II. Xác định rủi ro
tiềm ẩn của
Vietnam Airlines
2.3. Xác định nguồn gốc của Xuất hiện chủ yếu do phi công mệt mỏi, chất lượng
rủi ro huấn luyện bay, quản lý tổ bay và yếu tố thời tiết xấu.
2.3.6. Rủi ro tai nạn

Vietnam Airlines
II. Đánh giá rủi ro
Xác suất xảy ra rủi ro
Mức độ nghiêm trọng của rủi ro

Vietnam Airlines
Rủi ro

Vietnam Airlines
Rủi ro

Vietnam Airlines
Rủi ro

Vietnam Airlines
Rủi ro

Vietnam Airlines
Rủi ro

Vietnam Airlines
IV. QUYẾT ĐỊNH Lựa chọn sản phẩm bảo hiểm
CHUYỂN GIAO Một trong những loại bảo hiểm cần thiết phải mua đó

RỦI RO
chính là bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Vietnam Airlines có thể cân nhắc đến những sản phẩm
bảo hiểm thương mại:
Bảo hiểm thiên tai chung -> Thảm họa
Bảo hiểm trách nhiệm hàng không -> Tai nạn đường bay
Bảo hiểm khủng bố mạng và hàng không -> Rủi ro bảo mật
Bảo hiểm rủi ro công nghệ và dữ liệu -> Rủi ro công nghệ
và kỹ thuật
Bảo hiểm du lịch -> Rủi ro khách hàng
Bảo hiểm sức khỏe nhân viên công ty -> Rủi ro nhân viên

Vietnam Airlines
Bảo hiểm trách nhiệm công cộng -> Rủi ro thương hiệu
Vietnam Airlines nên chọn Tổng công ty bảo hiểm PVI:

V. THU XẾP Uy tín của công ty


PVI trở thành đơn bảo hiểm duy nhất của Việt Nam được

BẢO HIỂM thị trường Bảo hiểm London – Lloyd Syndicates chọn là đối
tác uy tín để cung cấp dịch vụ Bảo hiểm công nghiệp và
năng lượng ở Việt Nam
Sản phẩm bảo hiểm đa dạng
Cung cấp nhiều loại sản phẩm cho khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp
Mong muốn chăm sóc sức khỏe cho người lao động và
người thân, PVI đã cho ra đời sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
doanh nghiệp
Trong một hợp đồng bảo hiểm có thể mua nhiều cấp độ
khác nhau phù hợp với nhiều cấp độ từ nhân viên đến cấp
quản lý, điều hành
Vietnam Airlines
THANK YOU

You might also like